Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 1

Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 1

I, Mục tiêu:

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số. Bài 1

Bài 2

Bài 3: a) viết được 2 số;

b) dòng 1

II, Đồ dùng dạy học.

- Gv : Hệ thống câu hỏi.

- Hs : nháp, vở bài tập.

- Dk : Cá nhân.

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 01
Ngày soạn: 10/08/2013.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 8 năm 2013
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 .
I, Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
Bài 1 
Bài 2 
Bài 3: a) viết được 2 số; 
b) dòng 1 
II, Đồ dùng dạy học.
- Gv : Hệ thống câu hỏi.
- Hs : nháp, vở bài tập.
- Dk : Cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a, Gv đọc số, yêu cầu hs đọc số 
83251; 83001; 80201; 80001. 
b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
c, Các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
2, Thực hành :
Mục tiêu: Củng cố cách đọc các số đến 100000, phân tích cấu tạo số. 
Bài 1: Yêu cầu hs nêu dề bài.
 a,Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số.
- Chữa bài, nhận xét 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Bài 2 : Viết theo mẫu
- Gọi hs phân tích đề và làm bài.
- Gv nhận xét đánh giá.
Bài 3:
a,Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài , nhận xét b, Viết theo mẫu :
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò 
- Ôn cách đọc số, viết số, xác định chữ số thuộc hàng.
- Gv nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Hs đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng.
-Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi
mốt 
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm 
- H.s lấy ví dụ : 
10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... 
- Hs nêu yêu cầu của bài
- Hs nhận xét quy luật viết số trong dãy số này 
- Hs làm bài:
- Hs làm bài : 
36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 
- Hs nêu yêu cầu của bài - Hs phân tích mẫu - Hs làm bài
- Hs phân tích mẫu , làm bài 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
8723 = 8000 + 700 + 20 +3
- Hs nêu yêu cầu của bài 
- Hs làm bài vào vở 
7000 + 300 +50 +1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203
- Lắng nghe.
- Hs về nhà lam bài tập. 
Tập đọc
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I, Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn )
- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
* KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.
 II, Đồ dùng dạy học :
- Gv: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc, bảng phụ viết câu.
- HS: Sách giáo khoa.
- Dk: Học nhóm, cá nhân, phương pháp hỏi đáp.
III, Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Mở đầu :
- Giới thiệu SGK và chương trình học .
2, Dạy bài mới :
2.1, Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm: gồm có 5 chủ điểm “Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, Tiếng sáo diều”. Các em sẽ lần lượt tìm hiểu 5 chủ điểm đó qua các bài học rất hay và hấp dẫn.
- Chủ đề đầu tiên “ Thương người như thể thương thân”.
- Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật. 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- Gv đọc toàn bài, hướng dẫn chia đoạn.
- Hs chia đoạn: 4 đoạn. 
- Gv hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. 
- G.v đọc lại toàn bài 
b, Tìm hiểu bài
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? 
- Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp? 
- Em thích hình ảnh nhân hoá nào? Vì sao? 
c, Đọc diễn cảm :
- Gv hướng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho hs thi đọc. 
- Nhận xét, khen ngợi H.S.
3, Củng cố , dặn dò :
- Em học được gì ở Dế Mèn ?
- Chuẩn bị bài sau . 
- Nhận xét, khen ngợi H.S
- Hs chú ý nghe.
- Hs chú ý nghe.
- HS chú ý quan sát.
- HS chú ý nghe đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- HS đọc toàn bài. 
- Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. 
-Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn, cánh mỏng, ngắn chùn chùn....
-Trước đây mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt.
-Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ....
- Cử chỉ: xoè cả hai càng ra, dắt chị đi. 
- HS nêu.
- 4 hs nối tiếp đọc đoạn. 
- HS luyện đọc phù hợp với tính cách nhân vật theo nhóm 4.
- HS thi đọc. 
- HS nêu.
Khoa học
Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I, Mục đích yêu cầu: 
- Biết bảo vệ môi trường để phục vụ cho cuộc sống con người.
- GDHS ý thức bảo vệ môi trường.
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Biết con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II, Đồ dùng dạy học :
- Gv: Hình vẽ trong sgk trang 4,5. phiếu học tập theo nhóm ( 7 phiếu)
- Hs: SGK, Vở bài tập.
- Dk: cá nhân, nhóm, cả lớp. 
II, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Giới thiệu bài 
- Giới thiệu cấu trúc sgk, các chủ điểm 
- Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống ?
2, Dạy bài mới :
2.1, Liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình .
Mục tiêu :
- Kể ra những thứ các cần dùng để duy trì sự sống của mình ?
- Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: 
+ Điều kiện vật chất:thức ăn , nước uống. 
+ Điều kiện tinh thần : tình cảm gia đình, bạn bè ...
2.2, Làm việc với phiếu học tập :
 Mục tiêu : Phân biệt được những yêú tố mà con ngưòi cũng như những sinh vật khác cần đẻ duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần .
- Gv phát phiếu cho h.s
- Lắng nghe
-Hs nêu
-Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng 
- Hs làm việc theo nhóm .
phiếu học tập
Hãy đánh dấu cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, đv,tv 
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1, Không khí
2, Nước
3, ánh sáng 
4, Nhiệt độ(thích hợp với từng đối đi tượng)
5, Thức ăn 
6, Nhà ở 
7, Tình cảm gia đình 
8, Tình cảm bạn bè 
9, Phương tiện giao thông
10, Quần áo.
3. Củng cố , dặn dò
- Con người cần làm gì để môi trường trong lành?
 -Tóm tắt nội dung bài học 
- Chuẩn bị bài sau .
- HS tự nêu
Ngày soạn: 10/08/2013.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 8 năm 2013
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I, Mục tiêu :
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000 
Bài 1 
Bai 2 
Bài 3
Bài 4 
II, Đồ dùng dạy học
- Gv : Bảng phụ, phiếu bài tập.
- Hs : nháp, vổ bài tập
- Dk : cá nhân, nhóm 3.
II, Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Luyện tính nhẩm:
- Gv tổ chức cho hs tính nhẩm
- Gv đọc phép tính 
+ bảy nghìn cộng hai nghìn
+ tám nghìn chia hai.....
- Nhận xét bài làm của hs. 
2, Thực hành :
Bài 1, Rèn kĩ năng tính nhẩm
- Gv nhận xét, khen ngợi hs 
Bài 2, Củng cố kĩ năng tính toán
- Đặt tính rồi tính
- Chữa bài, nhận xét 
- Nêu cách đặt tính
Bài 3, Củng cố về so sánh các số đến 100 000.
-Yêu cầu : Điền dấu thích hợp
- Nêu cách so sánh ?
- Gv chữa bài, nhận xét
Bài 4, Nêu yêu cầu.
b, Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
- Gv chữa bài, nhận xét
3, Củng cố ,dặn dò 
- Gv nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau .
- Hs ghi kết quả vào bảng con .
9000
4000
- Hs nêu yêu cầu của bài
- Hs nhẩm và nêu kết quả cột 1
- Nêu yêu cầu của bài
- 2 hs lên bảng làm bài, hs làm vào bảng con.
- Hs nêu KQ cột a
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu bài.
4327... 3742 28 676...28 676
5870... 5890 97 321... 97 400
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
b, 92678; 82697; 79862; 62987
- Hs chú ý lắng nghe.
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I, Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn viết, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ : BT(2) a/b. Phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn.
- Rèn tính cẩn thận, viết đẹp.
II, Đồ dùng dạy học :
- Gv: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
- Hs: Sách giáo khoa, vở bài tập.
- Dk: Học nhóm, cá nhân, P2 hỏi đáp.
III, Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Mở đầu :
- Củng cố nền nếp học giờ chính tả .
2, Dạy bài mới :
2.1, Giới thiệu bài : 
2.2, Hướng dẫn hs nghe viết:
- Gv đọc đoạn viết.
- Nhận xét quy tắc viết chính tả trong đoạn viết.
- Gv lưu ý: cách trình bày tên bài, bài viết.
- G.v đọc để h.s nghe viết bài . 
- Gv đọc cho hs soát lỗi. 
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét, chữa lỗi. 
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2 : Yêu cầu hs nêu đề bài.
a, Điền vào chỗ trống: l/ n 
- Chữa bài , chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
a, giải đáp các câu đố 
- Nhận xét 
- Gv và cả lớp nhận xét. 
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà 
- Học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 
- Chuẩn bị bài tiết học sau 
- Nhận xét tiết học 
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs chú ý nghe, theo dõi sgk.
- Hs đọc thầm lại đoạn viết .
- Viết hoa tên riêng. 
- Viết đúng các từ: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn...
- Hs viết đầu bài. 
- Hs nghe – viết bài. 
- Hs soát lỗi trong bài .
- Hs chữa lỗi
- Hs nêu yêu cầu của bài 
- Hs làm bài 
lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch 
- Hs nêu yêu cầu của bài. 
- Thi giải đố nhanh 
- Hs ghi câu trả lời vào bảng con. 
- Từng cặp hs hỏi - đáp từng câu đố. 
- Hs chú ý nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I, Mục đích yêu cầu: 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh ) – ND Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vảo bảng mẫu ( mục III ).
II, Đồ dùng dạy học :
- Gv: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Hs: Bộ chữ cái ghép tiếng .
- Dk: Học nhóm, cá nhân, P2 hỏi đáp.
III ,Các hoạt động dạy học :
1, Mở đầu : 
- Nêu tác dụng của tiết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn .
2, Dạy bài mới :
2.1, Giới thiệu bài :
- G.v giới thiệu dẫn dắt vào bài .
2.2 ... o luận nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả .
- Hs nêu yêu cầu của bài .
- Thể thơ lục bát.
- ngoài - hoài ( cùng vần oai )
- Hs nêu yêu cầu của bài .
- Hs đọc khổ thơ.
- Hs làm bài vào vở. 3 h.s lên bảng .
+ Cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt-thoăn thoắt, xinh xinh - nghênh nghênh
+ Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt –thoắt 
+ Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh xinh - nghênh nghênh.
- Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- Hs lấy ví dụ 
- Hs nêu yêu cầu của bài .
- Hs đọc câu đố.
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Hs nêu.
Khoa học
Tiết 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI .
I, Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường: lấy vào ô-xi, thức ăn, nước uống, thả ra khí các – bô – níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Ví dụ
Lấy vào 
Thải ra 
Khí khí
Cơ
thể
người
ô-xi Các-bô-níc
Thức
ăn phân
 Nước Nước
 uống tiểu
II, Đồ dùng dạy học
- Gv: Tranh ảnh bài học, hình 7 sgk.
- Hs: Giấy A4 hoặc vở bài tập.
- Dk: Cá nhân, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ.
- Gv nhận xét đánh giá.
2, Dạy bài mới.
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người:
Mục tiêu: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Hình 1- sgk (6).
- Trong hình vẽ những gì?
- Những thứ đó đóng vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?
- Ngoài ra còn có yếu tố nào cần cho sự sống?
- Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ?
-Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật, động vật ?
- Kết luận: Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, Nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại .
- Trao đổi chất là quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người và động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
2.2, Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Mục tiêu: Hs biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Yêu cầu h.s vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. 
- Gv gợi ý cách vẽ.
- Nhận xét, bổ sung .
3, Củng cố dặn dò:
-Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học.
- Hs nêu lại phần ghi nhớ.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs thảo luận theo cặp.
- Ngoài ra còn cần không khí.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
- Hs đọc mục Bạn cần biết .
- Hs nêu.
- Hs đọc thêm mục Bạn cần biết.
- Chú ý lắng nghe
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs trình bày ý tưởng của cá nhân. 
- Hs vẽ .
Lấy vào
Cơ thể người
Thải ra
Khí ô-xi
Thức ăn
Nước
Khí các-bô-níc
Phân
Nước tiểu, mồ hôi.
- Hs nêu lại ghi nhớ
Ngày soạn: 10/08/2013.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 8 năm 2013
Toán
Tiết 5: LUYỆN TẬP.
I, Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a 
Bài 1 
Bài 2 ( 2 câu )
Bài 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp 
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hệ thống câu hỏi. Đề bài toán 1 a,b ,3.
- Hs: VBT, nháp
- Dk; Cá nhân, cả lớp.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập .
2, Hướng dẫn luyện tập .
Mục tiêu: Củng cố về tính giá trị của biểu thức .
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Yêu cầu làm bài phần a, b.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức .
- Thực hiện tính hai phần a,b.
- Chữa bài, đánh giá.
- Nêu cách tính giá trị số của biểu thức .
Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu )
- Hướng dẫn h.s làm bài.
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 4:
- Hướng dẫn h.s làm bài .
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hd luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs lên bảng chữa.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét về biểu thức.
- Hs làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu.
- Hs làm bài .
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức.
5
8 x c
7
7 + 3 x c
6
(92 – c)+81
0
66 x c + 32
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và làm bài vào vở.
- Hs đọc bài làm .
- Hs về nhà hoàn thiện bài tập.
Tập làm văn:
Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
I, Mục đích, yêu cầu.
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND Ghi nhớ ) 
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III ) 
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III ) 
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Phiếu thảo luận nhóm. Tranh minh hoạ truyện sgk-14.
- Hs: VBT, sách giáo khoa.
- Dk: Cá nhân
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ?
- Nhận xét .
2, Dạy bài mới :
2.1, Giới thiệu bài:
- Đặc điểm cơ bản nhất của bài văn kể chuyện là gì?
- Nhân vật trong truyện là những đối tượng như thế nào ? Có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện như thế nào? Bài mới.
2.2, Phần nhận xét :
Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp .
- Nêu tên các câu chuyện vừa học.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Nhân vật trong truyện có thể là gì ?
- Kết luận: các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá.
Bài 2: Nhận xét tính cách của các nhân vật.
- Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ?
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ .
2.3, Ghi nhớ :
- Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu hs nêu đề bài.
- Câu chuyện ba anh em có nhân vật nào?
- Ba anh em có gì khác nhau?
- Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà lại nhận xét như vậy ?
- Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không ? Vì sao?
Bài 2: 
- Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
-Tổ chức cho hs kể tiếp câu chuyện theo hai hướng .
- Tổ chức cho hs thi kể .
- Gv nhận xét, cho điểm hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Gv nhận xét tiết học.
- Hs nêu
- Là chuỗi các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu tính cách của nhân vật trong truyện.
- Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- H.s nêu ghi nhớ sgk.
- Lấy ví dụ.
-H.s nêu yêu cầu.
- H.s đọc câu chuyện.
- Nhân vật: Ni ki ta, Gô sa, Chi om ca, bà ngoại .
- Giống nhau về ngoại hình, lại khác nhau về tính cách .
- Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. 
- Hs nêu.
-Nêu yêu cầucủa bài.
- Đọc tình huống.
- Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp
- Hs nêu.
- Hs kể chuyện
- Hs về nhà viết tiếp.
Địa lí.
Tiêt 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.
I, Mục tiêu:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Một số loại bản đồ : Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đồ Việt Nam.
- Hs : Sách giáo khoa.
- Dk : Cá nhân, cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài:
- Làm quen với bản đồ.
2, Nội dung bài :
2.1, Bản đồ:
- Gv treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé ( Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục,)
- G.v bổ sung.
- KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- G.v giới thiệu H1,2 s.g.k
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ ta phải làm như thế nào?
- Tại sao cùng vẽ về Hà Nội mà 2 bản đồ lại to nhỏ khác nhau?
2.2, Một số yếu tố của bản đồ :
- Bản đồ treo trên bảng lớp.
-Tổ chức cho hs thảo luận :
+Trên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Trên bản đồ, xác định các hướng: đông, tây, nam, bắc như thế nào? 
- Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
- Kl: Một số yếu tố của bản đồ là gì?
3, Củng cố dặn dò :
- Kể tên một số yếu tố của bản đồ .
- Bản đồ được dùng để làm gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý lắng nghe
- Hs đọc tên các bản đồ.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- Hs quan sát hình
- Xác định vị trí của Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên hình .
- Hs trả lời.
- Hs quan sát bản đồ trên bảng .
- Hs thảo luận nhóm 3.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
- Hs nêu.
Âm nhạc
Tiết 1: ÔN BA BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3: Quốc caViệt Nam, bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng.
- Biết hát, kết hợp vỗ tay(gõ đệm) hoặc vận động theo bài hát, nhớ một số kí hiệu ghi nhạc.
- Yêu thích môn âm nhạc.
II. Đồ dùng dạy học
- Thanh phách, bảng phụ ghi kí hiệu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1 Phần mở đầu
- Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn ba bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3
2. Phần hoạt động
a. Ôn ba bài hát
- Gv bắt nhịp
- Gv sửa cho Hs
b. Hát kết hợp gõ đệm
- Gv làm mẫu lại
c. Một số kí hiệu nhạc
- ở lớp 3 em đã được học kí hiệu ghi nhạc nào?
- Em hãy kể tên các nốt nhạc?
- Em biết những hình nốt nhạc nào?
- Gv sửa cho Hs
3. Phần kết thúc
- Cả lớp hát lại bài Quốc ca Việt Nam.
- Dặn HS ghi nhớ nốt nhạc chuẩn bị cho tiết học sau
- Hs chú ý nghe
- Hs hát từng bài.
+ Quốc ca Việt Nam
+ Bài ca đi học
+ Cùng múa hát dưới trăng
- HS tập hát trong nhóm
- Thi hát
- Cả lớp hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu
- Hs nêu câu trả lời.
- Hs hát

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1 LOP 4Times New Roman.doc