I, Mục tiêu
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số Bài 1
Bai 2 Bài 3Bài 4 (a / b)
II, Đồ dùng dạy học
- Gv : Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, chục nghìn, trăm nghìn (sgk),bảng các hàng của số có 6 chữ số.
- Hs : Vở bài tập, nháp.
- Dk : Cá nhân, cả lớp, nhóm 3.
III, Các hoạt động dạy học
TUẦN THỨ 02 Ngày soạn: 17/08/2013. Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013 Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I, Mục tiêu - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số Bài 1 Bai 2 Bài 3Bài 4 (a / b) II, Đồ dùng dạy học - Gv : Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, chục nghìn, trăm nghìn (sgk),bảng các hàng của số có 6 chữ số. - Hs : Vở bài tập, nháp. - Dk : Cá nhân, cả lớp, nhóm 3. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Các số có sáu chữ số. 2.2, Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn - Yêu cầu quan sát H8 sgk. - Nêu mối quan hệ của các hàng liền kề? - Yêu cầu viết số 100 000. - Nhận xét số các chữ số của số này? 2.3, Giới thiệu số có sáu chữ số - Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số a, Giới thiệu số 432516 - Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một nghìn. - Phân tích số 432516. b, Giới thiệu số 432 516. - Dựa vào cách viết số có năm chữ số, viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Khi viết số này ta bắt đầu từ đâu? - Đó là cách viết số có sáu chữ số. c, Cách đọc số 432516. - Yêu cầu hs đọc. - So sánh cách đọc hai số: 432 516 và 32516 ? - Yêu cầu hs đọc một vài cặp số. 2.4, Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc và viết số có đến sáu chữ số. Bài 1: Viết theo mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. - Củng cố về cấu tạo thập phân. - Chữa bài, noận xét. Bài 3: Đọc số sau: - Gv viết số, gọi hs đọc số. - Nhận xét. Bài 4: Viết số sau; - Tổ chức cho h.s viết theo tổ. - Khen thưởng động viên h.s. 3, Củng cố, dặn dò. - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - Hs nêu: 10 đơn vị = 1 chục. 10 chục = 1 trăm. - Hs viết số 100 000. - Có sáu chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - Hs quan sát. - Hs phân tích số, viết vào bảng. - Hs viết số vào bảng con: 432 516. - Viết từ trái sang phải, theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp. - Hs đọc số. - Hs so sánh: cách đọc khác nhau ở phần nghìn. - Hs đọc một vài cặp số. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs viết vào vở bài tập. - Hs lên bảng đọc và viết số. - Viết số: 523 453. - Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. - Nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài vào vở. - Nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc số. - Nêu yêu cầu của bài. - Hs thi viết số theo tổ. - Hs hoàn thiện bài tập. Tập đọc Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(Tiếp theo ) I, Mục đích - yêu cầu. - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II, Đồ dùng dạy học - Gv: Tranh minh hoạ trang 15 – sgk. - Hs: SGK. - Dk: Cá nhân, nhóm 4. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm. - Đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 2, Dạy - học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Hướng dẫn chia đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn trước lớp. - Gv chý ý sửa đọc cho hs - Hướng dẫn hs hiểu một số từ khó. - Gv đọc toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Ngoài những nhân vật đã xuất hiện ở phần 1, ở phần này xuất hiện thêm nhân vật nào? - Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? * Đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - Với trận địa đáng sợ như vậy bọn Nhện sẽ làm gì? - Hiểu từ: sừng sững, lủng củng” như thế nào? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnhgì? * Đoạn 2: - Dế Mèn đã làm như thế nào để bọn nhên phải sợ? - Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? - Thái dộ của bọn nhện khi gặp Dế Mèn? - Đoạn 2 nói lên điều gì? * Đoạn 3: - Dế Mèn đã nói như thế nào với bọn Nhện để chúng nhận ra lẽ phải? - Sau lời lẽ đanh thép của Dế, bọn nhện đã hành động như thế nào? - Từ ngữ “ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì? - Đoạn 3 nói lên điều gì? - Chúng ta có thể tặng cho Dế các danh hiệu nào? - Gv giải nghĩa tặng danh hiệu. - Gv: các danh hiệu đó đều có thể phong cho dế, nhưng phù hợp nhất là danh hiệu Hiệp sĩ. - Nội dung chính của đoạn trích? c, Luyện đọc diễn cảm: - Nêu cách đọc, giọng đọc. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò - Học tập được đức tính gì ở Dế Mèn? - Chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét tiết học. - Hs đọc bài. - Hs chú ý lắng nghe. - Chia làm 3 đoạn. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn trước lớp. ( 2 - 3 lượt ) - Hs đọc theo nhóm 3. - Một vài nhóm đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Hs chú ý nghe Gv đọc bài. - Xuất hiện thêm bọn Nhện - Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi, trong khe đá lủng củng những Nhện là nhện, rất hung dữ. - Để bắt Nhà trò phải trả nợ. - Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. - Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự, không ngăn nắp, dễ đụng chạm. - Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn Nhện - Hs đọc đoạn 2. - Chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này?Khi thấy chúa Nhện, Dế ra oai, quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách. - Dùng lời thách thức: chóp bu bọn này, ta, để ra oai. - Lúc đầu cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại, rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. - Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. - Hs đọc đoạn 3. - Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà lại cứ đòi mãi món nợ bé tí tẹo. - Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Gợi cảnh cả bọn nhện vội vàng rối rít vì quá lo lắng. - Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - Hs chọn , phong tặng danh hiệu cho Dế. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Hs nêu cách đọc. - 1-2 hs đọc toàn truyện. - Hs luyện đọc. - Hs nêu. Khoa học: Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. (Tiếp theo) I, Mục đích - yêu cầu - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II, Đồ dùng dạy học - Gv: Hình vẽ trang 8 -9(sgk). Phiếu bài tập. - Hs: Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗtrong sơ đồ”. - Dk: Cá nhân, cả lớp. Nhóm 2. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của hs 1, Kiểm tra bài cũ - Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất ở người? - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. - Yêu cầu hs quan sát các hình trang 8-sgk, thảo luận theo cặp: + Nêu tên và chức năng của từng cơ quan. + Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? - Gv tóm tắt ghi bảng: Tên cơ quan Chức năng - Bổ sung những diễn biến xảy ra bên trong cơ thể và vai trò của cơ quan tuần hoàn. - Gv kết luận: + Những biểu hiện bên ngoài của quá trình TĐC và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: Trao đổi khí, trao đổi thức ăn, bài tiết. + Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể ra ngoài. 2.2,Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiến sự TĐC ở người. Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự TĐC ở bên trong cơ thể với môi trường. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi ghép chữ: - Gv phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ, phiếu rời. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm và giáo viên nhận xét. - Hàng ngày cơ thể phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nếu một cơ quan trong cơ thể ngừng hoạt động thì điều gì sẽ xảy ra? 3, Củng cố dặn dò - Tóm tắt nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Gv nhân xét tiết học. - Hs nêu. - lắng nghe - Hs quan sát hình sgk. - Hs thảo luận nhóm 2. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Dấu hiệu bên ngoài của quá trình TĐC. - Hs nêu. - Hs chú ý nghe. - Hs chơi trò chơi theo nhóm. - Các nhóm thi đua lựa chọn các phiếu cho trước để gắn vào chỗ ở sơ đồ cho phù hợp. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Hs trình bày. - Hs nêu lại nội dung. Ngày soạn: 17/08/2013. Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013 Toán Tiêt 7: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số Bài 1 ,Bai 2 ,Bài 3 ( a,b,c ) Bài 4 ( a,b ) II, Đồ dùng dạy học - Gv: Hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập - Hs: VBT, nháp. - Dk: Nhóm 2, cá nhân, cả lớp. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1, Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập của hs. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Củng cố về đọc, viết số có sáu chữ số. Bài 1: Viết theo mẫu. - Yêu cầu hs làm bài trên bảng. - Yêu cầu hs làm bài vào SGK, dùng bút chì. - Yêu cầu hs đọc số. - Nhận xét,đánh giá cho điểm. Bài 2: a, Đọc số. b, Xác định giá trị của chữ số 5 trong các số trên. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết các số sau: 4300; 24316; 24301; 180715; 307421; - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu hs đọc từng dãy số. - Nhận xét – cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò. - Hướng dẫn hs luyện tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 vài hs lên làm bài tập thêm. - Lắng nghe - Hs nêu yêu cầu của bài - Hs lên bảng làm - Hs làm bài vào sgk bằng bút chì. -Hs đọc số. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc số. - Hs thảo luận làm bài theo nhóm đôi. - Hs nêu yêu cầu của bài. - 3 hs lên bảng viết số. - Hs làm bài vào vở. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs điền số vào từng dãy số. - Hs đọc các số trong từng dãy số. - Hs về nhà hoàn thiện bài. Chính tả Tiêt 2: NGHE - VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I, Mục đích - yêu cầu - Nghe - viết vá trình bày đúng bài CT sạch s ... dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi. + Nói tên các thức ăn nước uống thường dùng hàng ngày. + Hoàn thành bảng sau: - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Các cách phân loại thức ăn. 2.3, Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của noững thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Yêu cầu quan sát H11sgk. - Nêu tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - Nêu vai trò của chất bột đường? - Kết luận: sgk. 2.4, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thựcvật -Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập - Gv phát phiếu cho hs. - Nhận xét, hoàn chỉnh phiếu. - Hs nêu. - Lắng nghe. - Hs thảo luận nhóm. - Nhóm hoàn thành bảng, trình bày. Tên thức ăn, đồ uống. Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải X Đậu cô ve X Bí đao X Lạc X Thịt gà X Sữa X Cam X Cá X Cơm X - Hs quan sát hình vẽ sgk. - Nêu tên các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - Hs nêu vai trò của chất bột đường. - Hs làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - Một vài h.s trình bày bài làm trên phiếu. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Từ loại cây nào? 1 Gạo Cây lúa 2 Ngô Cây ngô 3 Bánh quy Cây lúa mì 4 Bánh mì Cây lúa mì 5 Mì sợi Cây lúa mì 6 Chuối Cây chuối 7 Bún Cây lúa 8 Khoai lang Cây khoai lang 9 Khoai tây Cây khoai tây 3, Củng cố, dặn dò - Nêu tóm tát nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét tiết học. - Hs nêu lại bài đã học. Ngày soạn: 17/08/2013. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Toán Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. I, Mục tiêu - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. Bài 1 Bài 2 Bài 3 ( cột 2 ) II, Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn ở bảng phụ. - Hs: VBT, nháp, cả lớp. - Dk: Cá nhân, nhóm 4. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1, Kiểm tra bài cũ - Nêu tên các hàng đã học? - Các hàng đó được xếp vào những lớp nào? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng? - Nhận xét tiết học. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu. 2.2, Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu. - Yêu cầu viết số: + Một trăm. + Một nghìn. + Mười nghìn. + Một trăm nghìn. + Mười trăm nghìn. - Gv: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu. - 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - 1 triệu là số có mấy chữ số? - Viết số mười triệu. - Mười triệu có mấy chữ số? - mười triệu còn gọi là một chục triệu. - Viết số 10 chục triệu. - 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu. - 1 trăm triệu có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - Gv: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Kể tên các hàng các lớp đã học? 2.3, Các số tròn triệu từ một triệu đến mười triệu. - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Yêu cầu h.s viết các số tròn triệu. - Yêu cầu đọc các số vừa viết được. 2.4, Các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu. - Yêu cầu đếm thêm 1 chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu. - Yêu cầu đọc từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. - Viết các số vừa đọc. 2.5, Luyện tập Mục tiêu: Đọc, viết các số trong lớp triệu. Bài 3: Đọc và viết các số trong bài.Nêu số các chữ số 0 trong từng số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Viết theo mẫu: - Gv phân tích mẫu. - Nêu các chữ số ở các hàng của số đó. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - hs nêu. - Lắng nghe. - Hs viết số. + 100. + 1 000. + 10 000. + 100 000. + 1 000 000. + 1 000 000 = 10 trăm nghìn. + 10 000 000. - Có 8 số. - 10 chục + 100 000 000. - Hs nêu. - Hs đếm. - Hs viết các số. - Hs đếm thêm. - Hs đọc theo cách khác. - Hs viết các số vừa đọc. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Quan sát mẫu. - Hs làm bài. Tập làm văn: Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG VĂN KỂ CHUYỆN. I, Mục đích - yêu cầu. - Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ndghi nhớ ) - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III ); kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2) *KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin. Tư duy sáng tạo. II, Đồ dùng dạy học. - Gv: Phiếu bài tập 1. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. - Hs: VBT. - Dk: Cá nhân, cả lớp. III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1, Kiểm tra bài cũ. - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Kể lại câu chuyện tiết trước. - Nhận xét. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài. - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? - Hình dáng bên ngoài nói lên tính cách của nhân vật. Khi nào cần miêu tả ngoại hình của nhân vật? 2.2, Nhận xét. - Đọc đoạn văn sgk. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập: Ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò: + Sức vóc: + Cánh: - Trang phục: - Nhận xét, bổ sung. - Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? - Gv kết luận: Những ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 2.3, Ghi nhớ: sgk. - Tìm đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. 2.4, Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu đọc đoạn văn. - Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Kể lại câu chuyện nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - Nhận xét, bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò. - Nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét tiết học. - Hs nêu. - Hs kể. - Hs chú ý nghe. - Hs đọc đoạn văn sgk. - Hs thảo luận nhóm 4. - Hs trình bày phiếu: + Sức vóc: gầy yếu, thân mình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. + Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. + Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Nói lên tính cách của chị: yếu đuối. - Nói lên thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - Hs đọc ghi nhớ – sgk. - Hs tìm đoạn văn và nêu. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc đoạn văn. - Chi tiết: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Chú bé là con gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Chú bé rất hiếu động. - Chú bé rất nhanh nhẹn, thông minh và thật thà. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs kể câu chuyện theo nhóm 2. - Một vài nhóm kể trước lớp. - Nêu lại ghi nhớ. Địa lí Tiết 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. I, Mục tiêu - Nêu được một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bảng đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.. II, Đồ dùng dạy học - Gv : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hs : Sách giáo khoa. - Dk : Cá nhân, cả lớp, P2 hỏi đáp. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của hs 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh. 2,Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: - Giới thiệu trên bản đồ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. - Yêu cầu dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn ở H1 sgk. - Kể tên các dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta, trong đó dãy núi nào là dài nhất? - Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? - Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Yêu cầu xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và mô tả dãy Hoàng Liên Sơn ( vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng). - Xác định vị trí đỉnh Phan xi păng. - Tại sao Phan xi păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? 2.3, Khí hậu lạnh quanh năm - Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Xác định vị trí của Sa Pa trên bản đồ. - Gv: Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía bắc. 3, Củng cố, dặn dò - Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. - Chuẩn bị bài sau. - Hs chuẩn bị đồ dùng lên mặt bàn. - Lắng nghe. - Hs quan sát bản đồ. - Hs xác định vị trí dãy Hoàng Liên Sơn - Hs kể tên các dãy núi chính ở phía bắc. - Hs nêu - Đỉnh cao, sườn dốc, thung lũng dài và hẹp. - Hs xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và mô tả dãy núi. - Hs xác định vị trí đỉnh Phan xi păng. - Hs nêu. - Xác định vị trí của Sa Pa. - Hs nêu lại. Âm nhạc: Tiết 2: Học hát: Em yêu hoà bình. I, Mục tiêu: - Hs hát đúng và thuộc bài hát Em yêu hoà bình. - Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước. II, Chuẩn bị: - Bảng phụ, tranh, ảnh quê hương đất nước. - Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1, Phần mở đầu: 1.1, Ôn bài cũ: - Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông nhạc. - Chữa bài tập cũ. 1.2, Giới thiệu bài mới: - - G.v hát bài Hoà bình cho bé. Giới thiệu nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - G.v mở băng bài hát cho hs nghe. - Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bàihát? 2, Phần hoạt động: - Gv chép sẵn lời bài hát, yêu cầu h.s đọc lời ca. - Hướng dẫn hs vỗ tay theo hình tiết tấu. - Hướng dẫn hs hát theo từng câu. - Lưu ý hs: Những điểm luyến: tre, đường, yêu, xóm,rã, lắng, cánh, thơm, hương, có. Những chỗ đảo phách: dòng sông hai bên bờ xanh thắm. -Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. 3, Phần kết thúc: - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4, cả lớp cùng hát câu hát 5 đén hết bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nhận biết. - Hs chú ý nghe. - Hs nêu cảm nghĩ của bản thân. - Hs đọc lời ca. - Hs tập vỗ tay theo hình tiết tấu. - Hs tập hát từng câu - Hs hát kết hợp gõ đệm. - Hs cả lớp hát theo yêu cầu.
Tài liệu đính kèm: