Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 14 (buổi chiều)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 14 (buổi chiều)

I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đồng, bọn lính)

- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, SGK, Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng, bảng phụ chép câu văn cần HD.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 17 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 14 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn: Ngày 13 /11/2011
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng11 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 40 + 41	 ÔN: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đồng, bọn lính)
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng, bảng phụ chép câu văn cần HD.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS đọc
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: Ghi đầu bài lên bảng
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu (bảng phụ)
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
 - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3.3. Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh trí không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo  khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài?
- Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào? 
- Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 66	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh các khối lượng
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, một cân đồng hồ loại nhỏ 5 kg.
- HS: SGK, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
	1000g = ?g
	1kg = ? g
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
Bài 2 + 3: Vận dụng các phép tính và số đo khối lượng để giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài - giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là:
 130 x 4 = 520 (g)
 Cả kẹo và bánh cân nặng là:
520 + 175 = 695 (g)
 Đáp số: 695 g
 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
Số đường còn lại cân nặng là:
1000 - 400 = 600(g)
 Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
 Đáp số: 200g
Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
_____________________________________
Ngày soạn: Ngày 13 /11/2011
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15/11/2010
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 27	 ÔN: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả "Người liên lạc nhỏ". Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2)
- Làm đúng BT(3) a/b 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết 2 lần BT2, 3 băng giấy viết BT3.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: huýt sáo, hít thở
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS viết bảng con
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV HD HS nhận xét bài chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa?
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
- Nào, Bác cháu ta lên đường - là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ...
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
b. GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
4. Hướng dẫn HS làm BT.
 Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, viết ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV nhận xét kết luận bài đúng VD: Cây sung/ Chày giã gạo
dạy học/ ngủ dậy
số bảy/ đòn bẩy.
- HS nhận xét
Bài 3 (a):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3 bằng giấy.
- HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm - HS nhận xét
- GV nhận xét bài đúng.
- Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần.
- HS chữa bài đúng vào vở.
5. Củng cố dặn dò.
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: Ngày 13 /11/2011
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16/11/2010
Tập đọc
Tiết 42	 ÔN: NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại 4 đoạn của câu chuyện: Người liên lạc nhỏ
- GV nhận xét, cho điểm
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc 
* GV đọc mẫu toàn bài.
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc 
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng nhịp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N3.
- Đọc đồng thanh.
- Cả lớp đồng thanh 1 lần.
3.3. Tìm hiểu bài
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ người Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai?
- Ta: chỉ người về xuôi
Mình: chỉ người Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ?
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; 
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ?
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình chung thuỷ với cách mạng nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu 
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng 
- GV nhận xét - ghi điểm.
- HS nhận xét, bình chọn.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài.
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 68	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng chia 9.
- Vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, phiếu BT2
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng chia 9
- GV nhận xét
2 HS đọc bảng chia 9
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu BT.
- GV yêu cầu
- HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 
 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Ôn tập cách tìm thương, số bị chia, số chia.
- GV gọi HS yêu cầu bài tập 
- 2 HS yêu cầu bài tập 
- GV phát phiếu cho HS làm
- HS làm vào phiếu - nêu KQ.
- GV gọi HS đọc kết quả.
Số bị chia 
27
27
27
63
63
63
Số chia
9
9
9
9
9
9
Thương
3
3
3
7
7
7
Bài 3: Ôn về giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài 
 Số ngôi nhà đã xây là:
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là:
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà
- GV nhận xét - kết luận 
- HS nhận xét bài.
Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- Tổ choc cho học sinh chơi trò chơi
- HS chơi trò chơi
- GV gọi HS nêu kết quả 
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
+ Tìm số đó (18 : 9 = 2 (ô vuông)
4. Củng cố, dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá t ... ới thiệu bài: Ghi đầu bài 
3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT 
Bài 1: 
Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài 
* GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Xanh.
- GV gạch dưới các từ xanh.
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- Xanh mát.
- Tương tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật tiếp.
- HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt.
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời thu
- 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.
Bài 2: 
Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- 1HS đọc câu a.
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau điều gì?
- Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở.
Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? 
 Sự vật B 
a. Tiếng suối trong 
 Tiếng hát
Bài 3: 
Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu bài tập 
- 1HS nói cách hiểu của mình.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS phát biểu
- HS phát biểu ý kiến.
- GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) 
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi thế nào?
- HS làm bài vào vở.
Câu
Ai (cái gì, con gì)
thế nào ?
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
- Anh Kim Đồng 
- Nhanh trí và dũng cảm 
- Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê
- Những hạt sương sớm 
- Long lanh như những bóng đèn pha lê.
- Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông người 
- Chợ hoa 
đông nghịt người 
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: Ngày 13 /11/2011
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17/11/2010
TẬP VIẾT
TiẾT 14: ÔN CHỮ HOA K
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng chữ hoa K (1dũng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng) và câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một long bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dung dạy học
	- Mẫu chữ hoa I, Ô, K
	- Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. (1HS)
	- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
	-> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
-> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông Ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông Ích Khiêm -> GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc Ít
-> HS luyện viết bảng con hai lần
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
 Ngày soạn: Ngày 13/11/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18 tháng11 năm 2010
Toán
Tiết 70 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bộ ĐD Toán
- HS: SGK, bảng con, vở, bút, Bộ ĐD Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
97 3 59 5 	 89 2	
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 
- GV nêu phép chia 78 : 4 
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia.
78 4 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
38
36 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9. 2 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 
78 : 4 = 19 (dư 2)
4. Thực hành 
Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 77 2 87 3 86 6
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 6 38 6 29 6 14
 17 27 26
 16 27 24
 1 0 2
Bài 2: Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải.
Bài giải
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1)
- GV theo dõi HS làm bài 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét.
16 + 1 = 17 (cái bàn)
- GV nhận xét ghi điểm.
 Đáp số: 17 cái bàn
Bài 3: Củng cố về vẽ hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi HS vẽ hình 
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét.
Bài 4: Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình vuông 
- GV cho HS xếp thi 
- HS thi xếp nhanh đúng 
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Củng cố, dặn dò 
- Hệ thống lại ND bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 28	NHỚ VIỆT BẮC	
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng thể thơ lục bát (10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc)
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2).
- Làm đúng BT(3) điền vào chỗ trống l hay n; i hay iê
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2, 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở BT3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: ngủ dậy, số bảy
- GV nhận xét, sửa sai
- HS viết bảng con.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét 
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát 
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- HS nêu 
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa 
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang 
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
c. Chấm - chữa bài
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm, nhận xét
4. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân 
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp 
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu 
Bài 3 (b): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV mời 3 HS làm bài trên băng giấy
- HS làm bài CN.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh 
- GV nhận xét bài đúng 
- chim, tiên, kiến
- HS chữa bài đúng vào vở 
5. Củng cố dặn dò 
- Hệ thống lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tập làm văn
Tiết 14 GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác, bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui, bảng phụ viết gợi ý BT2
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- GV nhận xét, chấm điểm
- 2 HS đọc
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
- GV chỉ bảng phụ đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách.
 - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
- GV mời HS khá, giỏi làm mẫu.
- 1HS khá làm mẫu.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 học sinh và yêu cầu học sinh tập gới thiệu trong nhóm. Khi gới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ.
- HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu
- GV gọi HS thi giới thiệu 
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- GV nhận xét. ghi điểm 
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN 14
I. MỤC TIÊU
1. Sơ kết công tác tuần 14
2. Triển khai công tác tuần 15
II. CHUẨN BỊ 
Nội dung sơ kết
Kế hoạch tuần 14.
III. TIẾN HÀNH.
1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 14
Nề nếp
Học tập
Hoạt động ngoài giờ.
2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động.
 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 14
* Ưu điểm:
- Trong tuần lớp thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ.
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.
- Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường.
* Tồn tại:
- Vẫn còn tình trạng nghỉ học tự do. ( Ngậu, Vân, Nguyện, Ba)
- Vẫn còn có em chưa làm bài tập ở nhà, trong lớp không chú ý.
* Tuyên dương: Thảo Linh, Lam, Huy, ngoan, chăm học; Trung, Nam, Lâm có nhiều tiến bộ trong học tập.
* Nhắc nhở: Ngậu, Vân
4. Triển khai công tác tuần 15
- Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 15
- Tiếp tục duy trì các nền nếp.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp.
 - Đi học đều đúng giờ.
 - Học bài và làm bài ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14CHIEU.doc