Tập đọc (tiết 17)
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- GDKN Lắng nghe tích cực; giao tiếp thương lượng.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GD học sinh về tình cảm mẹ con.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 4/1 Tuần 09( Từ 14/10/2013 đến 18 /10/2013 ) Thứ/ ngày Tiết TT Môn Tiết PPCT Tên bài Ghi chú HAI 14/10 1 CC 9 2 Tập đọc 17 Thưa chuyện với mẹ KNS 3 Toán 41 Hai đường thẳng vuông góc 4 KH 17 Phòng tránh tai nạn đuối nước KNS 5 Thể dục 17 1C MT 9 2C ĐĐ 9 Tiết kiệm thời giờ (T1) KNS 3C Ôn TV 10 Ôn về “dấu ngoặc kép” BA 15/10 1 CT 9 N-V: Thợ rèn 2 Toán 42 Hai đường thẳng song song 3 Tin học 17 4 Tập đọc 18 Điều ước của vua Mi-đát 5 Lịch sử 9 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 1C Kĩ thuật 9 Khâu đột thưa (T1) 2C THTV 17 Tiết 1-Tuần 9 3C BDNK 1 Bồi dưỡng toán TƯ 16/10 1 LT&C 17 MRVT: Ước mơ 2 Toán 43 Vẽ hai đường thẳng song song 3 KC 9 Kể chuyện được chứng kiến..gia KNS 4 Thể dục 18 5 AV 1C THT 17 Tiết 1-Tuần 9 2C Ôn TV 11 Ôn TĐ, rèn viết bài 9 3C NGLL 9 Chủ điểm: Truyền thống nhà trường. NĂM 17/10 1 TLV 17 Ôn lại: luyện tập phát triển câu chuyện 2 Toán 44 Vẽ hai đường thẳng song song 3 LT-C 18 Động từ 4 Tin học 18 5 KH 18 Ôn tập con người và sức khỏe 1C THTV 18 Tiết 2-Tuần 9 2C Ôn toán 9 Ôn toán 3C BDNK 2 Tiếng việt SÁU 18/10 1 AV 2 AV 3 TLV 18 Luyeän taäp trao ñoåi y ùkieán vôùi ngöôøi thaân KNS 4 Toán 45 Thực hành vẽ HCN. thực hành vẽ HV 5 Địa lí 9 Hoạt động sản xuất của..TNguyên GDMT-TKNLQ 1C Hát 9 2C THT 18 Tiết 2-Tuần 9 3C SHCN 9 Truyền thống nhà trường. Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2013 NS:11/10/2013 Tập đọc (tiết 17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - GDKN Lắng nghe tích cực; giao tiếp thương lượng. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GD học sinh về tình cảm mẹ con. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1 Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Y/cầu 2 hs đọc bài Chị em tôi + TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. - 2 hs đọc bài + TLCH. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Khám phá. - Y/cầu hs quan sát tranh - TLCH. - Giới thiệu bài mới : b. Kết nối b. 1. HĐ 1: Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài. - -Y/c HS chia đoạn; HD chia đoạn.(2 đoạn) - Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc đoạn. - 1 học sinh đọc bài. - Chia đoạn. + HS đọc nối tiếp đoạn. - Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, hay phát âm sai. - Y/cầu hs đọc nối tiếp . - Nêu và đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp đoạn Đọc toàn bài. b.2. HĐ 2: Tìm hiểu bài *HS có kĩ năng xác định giá trị, hiểu được ý nghĩa của những người có trách nhiệm trong công việc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn + TLCH. - Y/cầu hs thảo luận + TL câu hỏi (SGK). - Lần lượt đọc từng đoạn. - HS thảo luận + TLCH. Nhận xét, chốt ý từng đoạn. c. Thực hành c.1. Thảo luận TLCH - Nêu lần lượt từng câu hỏi – Y/cầu hs trả lời. * Nhận xét – chốt ý. -Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài - Thi đua nêu ý nghĩa Chốt ý nghĩa: * c.2. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc mẫu đoạn 2 (từ “Mẹ ơi!.. đến ăn bám mới dáng bị coi thường” - Y/cầu hs nhận xét, nêu cách đọc, giọng đọc. - Y/cầu hs đọc theo nhóm + Nhận xét, tuyên dương. - NX, nêu cách đọc, giọng đọc. - Đọc bài theo nhóm. - Thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) + Nhận xét, bình chọn. * d. Ap dụng - Em cần làm gì để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội ? - HS trình bày. - Nhận xét - (bổ sung). Nhận xét, tuyên dương. + LHGDHS: - Dặn dò: Về đọc lại bài - Chuẩn bị:. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------- Tiết 41 Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU : - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - HS cần làm các bài tập 1, 2, 3a. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: 2. KTBài cũ : Góc nhọn , góc tù , góc bẹt. - Y/cầu hs chỉ và đọc tên các góc trên bảng. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: Hai đường thẳng vuông góc .HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. -GT hình chữ nhật ABCD lên bảng => 4 góc A,B,C,D đều là góc vuông. -Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng . - Kết luận: "hai đường thẳng CD và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau ". + Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông và có chung đỉnh nào? -Dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. +Hai đường thẳng OM và ON tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào? - Nhận xét kết luận: * Y/cầu hs kể tên những biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau. HĐ2: Thực hành: -HD học sinh làm cảc bài tập.1. - Y/cầu hs dùng Ê-ke kiểm tra các hình vẽ trên bảng phụ. - Nhận xét.; - BT 2. - Y/cầu hs QS hình và nêu. - Nhận xét. -BT3. – Y/cầu hs làm vào PBT- 1 hs làm bảng phu. - Nhận xét chấm điểm. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 hs lần lượt chỉ và đọc tên các góc trên bảng. - Nhận xét C C A B B D -... Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông và có chung đỉnh C. -HS kiểm tra lại bằng ê ke. M O N *HS kể tên một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau. - HS làm bài tập. - Dùng Ê-ke kiểm tra các hình vẽ trên bảng phụ. - Nhận xét.; BT 2. - QS hình và nêu. - Nhận xét. - Làm vào PBT- 1 hs làm bảng phu. - Nhận xét ------------------------------------------------------------- Khoa học: (tiết 17) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước + Không chơi đùa gần hồ ,ao ,sông suối ,giếng ,chum ,vại ,bể nước phải có nắp đậy. +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ . + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ . -Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 36 , 37 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 2. Bài cũ: An uống khi bị bệnh . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Phòng tránh tai nạn đuối nước . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước . MT : Giúp HS kể được tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước . -Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình 1,2,3. Theo em việc nào nên làm, việc nào không nên làm ? -Theo em chúng ta cần làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước? Kết luận : + Không chơi đùa gần hồ , ao , sông , suối . Giếng nước phải được xây thành cao , có nắp đậy . Chum , vại , bể nước phải có nắp đậy . + Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy . Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ , giông bão . - Các nhóm đôi thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ? - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày -Đọc mục bạn cần biết. Hoạt động 2 : Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . MT : Giúp HS nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . -Hình minh hoạ cho em biết điều gì ? -Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? -Truớc khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ? - Giảng thêm : + Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi . Trước khi xuống nước phải vận động , tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh , chuột rút . + Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo nội quy bể bơi ; tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân . + Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói . - Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ , tuân thủ các quy định của bể bơi , khu vực bơi - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày . Hoạt động 3 : Thảo luận hoặc đóng vai MT : Giúp HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước . - Chia lớp thành 3 , 4 nhóm . Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước . - Gợi ý một số tình huống : + Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm . Nếu là Hùng , bạn sẽ ứng xử thế nào ? + Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đáng cúi xuống để lấy . Nếu bạn là Lan , bạn sẽ làm gì ? + Tình huống 3 : Trên đường đi học về , trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết , Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì ? - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . Nêu ra mặt lợi và hại của các phương án lựa chọn để tìm ra các giải pháp an toàn phòng trán tai nạn sông nước . Có tình huống có thể đóng vai , có tình huống chỉ cần phân tích . - Các nhóm lên đóng vai . Cả lớp theo dõi đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng . - Đưa ra phương án , phân tích kĩ mặt lợi và hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất . 4/ Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . 5/. Dặn dò: - Xem trước bài Ôn tập : Con người và sức khỏe ------------------------------------------------------------------ Tiết 9 Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIAN (Tích hợp GDKNS) I. MỤC TIÊU : - Nêu được VD về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - GDKN xác định giá trị của thời gian là vô giá. - KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian có hiệu quả. - KN Quản lí thời gian trong học tập, sinh hoạt hằng ngày. - Kn bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. - Bước đầu biết sử dụng thời gia học tập, sinh hoạt, hàng ngày một cách hợp lý. - Giáo dục học sinh biết tiết kiệm thời giờ. II. Phương tiện dạy – học: GV: Tranh, giấy khổ to ghi phần ghi nhớ. HS: Vở, sgk . III. Tiến trình dạy – học HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH * Khởi động: * KTbài cũ: Đọc ghi nhớ + TLCH. Nhận xét, đánh giá. 1. Khám phá. - MT: HS biết chia sẻ nhũng trải nghiệm c ... Bài 3 Hãy chỉ ra chỗ sai của những câu văn sau rồi sửa lại . Bông hoa đẹp này rất. Con đê in một vệt ngang trời đó. Những con chim chào mào liến thoắng gọi nhau loách choách ấy. 4/Củng cố: Về nhà học bài 5/Dặn dò: chuẩn bị tiết Tìm CN trong các câu sau : Nụ hoa / xanh màu ngọc bích. Đồng lúa/ rộng mênh mông. Tổ quốc ta/ vô cùng tươi đẹp. Từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau là : Ơi quyển vở mới tinh Em viết cho thật đẹp Chữ đẹp là tính nết Của những người trò ngoan a.Bông hoa này rất đẹp b/Con đê đó in một vệt ngang trời. c/Những con chim chào mào ấy liến thoắng gọi nhau loách choách . Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2013 NS:11/10 Tập làm văn (tiết 18) LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN . MỤC TIÊU : - Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi , lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - GDKN thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Thương lượng; Đặt mục tiêu kiên định. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thích hợp. II. Phương tiện dạy - học + GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý. + HS: Dàn ý câu chuyện III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh. Chấm vở, nhận xét. 3. Bài mới: a. Khám phá: + Em đã đề đạt nguyện vọng, mong muốn gì với người thân bao giờ chưa ? nguyện vọng, mong muốn của em là gì? + Người thân của em có ý kiến gì khi nghe em đề đạt ? + kết quả cuộc trao đổi của em với người thân ntn? + Nếu thực hiện lại cuộc trao đổi đó, em sẽ thay đổi gì trpng cách thuyết phục người thân của em? => GT bài mới: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân b. Kết nối. b.1 Phân tích đề bài. - Yêu cầu hs đọc đề bài – gạch chân các từ quan trọng. +Nội dung trao đổi là gì? + đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? - Nhận xét. b.2 Lập dàn ý để trao đổi. - Y/cầu hs đọc gợi ý. HDhs TLCH gợi ý: c. Thực hành trao đổi (đóng vai) - Y/cầu hs làm việc theo nhóm đôi thực hiện trao đổi. -Y/cầu hs thực hiện trước lớp. - Nhận xét tuyên dương cặp trao đổi hay nhất. 4 Vận dụng - Y/cầu hs nêu lại trình tự kể một câu chuyện. - Nhận xét. Chuẩn bị: “Về viết kịch bản trao đổi)”. Nhận xét tiết học. Hát HS lần lượt đọc thầm bài tập 1. Lớp nhận xét. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét – (bổ sung). - 1 HS đọc đề bài - HS TLCH. - Lớp nhận xét . * 3 hs lần lượt đọc gợi ý. - Thực hiện trao đổi theo nhóm đôi. -HS thực hiện trước lớp. - Nhận xét – bình chọn. Toán (tiết 45) THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : - Vẽ được hình chữ nhật , hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke ) - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước kẻ và Ê- ke . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cu : Vẽ hai đường thẳng song song . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Thực hành vẽ hình chữ nhật . * HĐ 1 : Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . * HĐ 2 : HD HS tìm hiểu bài +Hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật theo độ dài cạnh : GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ M N Q P Hỏi : -Các góc ở đỉnh của HCN MNPQ có là góc vuông không ? -Nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình. -Cho HS thực hành vẽ HCN theo độ dài cạnh cho trước *GV nêu ví dụ :Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm , chiều rộng 2 cm . - Vừa hướng dẫn , vừa vẽ mẫu ở bảng theo các bước như SGK : vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm , chiều rộng 2 dm : + Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm . + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 dm . + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 dm . + Nối A với B , ta được hình chữ nhật ABCD . -HS quan sát. -Đều là góc vuông. -Cạnh MN // PQ MQ// NP -HS lên bảng vẽ- lớp vẽ nháp. -HS vẽ từng bước như hướng dẫn - Vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4 cm , DA = 2 cm vào vở . * HĐ 3 : Thực hành . Bài 1 : (a Tr54 và a Tr 55) + Theo dõi , quan sát , giúp đỡ từng em để vẽ cho đúng . Bài 2 : (a Tr 54 ) và (a Tr 55) + Cho HS biết : AC , BD là hai đường chéo hình chữ nhật Vẽ hình chữ nhật dài 5 cm , rộng 3 cm - Vẽ đúng hình chữ nhật ABCD dài 4 cm , rộng 3 cm . - Đo độ dài đoạn thẳng AC và BD , ghi kết quả rồi nhận xét để thấy : AC = BD . 4/ Củng cố : - Tổ chức các nhóm thi đua vẽ hình chữ nhật ở bảng . 5/Dặn do : - Về nhà học bài . Địa lí (tiết 9 ) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt) GDBVMT-TKNLHQ I. MỤC TIÊU : - HS nêu được về một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên . .Sử dụng sức nước sản xuất điện .Khai thác gỗ và lâm sản . -Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản ,nhiều thú quý . -Biết được sự cần thiết và bảo vệ rừng . -Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh -Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới , rừng khộp .. -Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên GDBVMT : -Biết được ích lợi của sức nước , rừng . - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên : khai thác sức nước , khai thác rừng . TKNLHQ: Bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác rừng hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Tranh , ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cu : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên . - Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ và trình bày về nội dung kiến thức đã học về HĐSX của người dân Tây Nguyên. . 3. Bài mới : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Khai thác sức nước . MT : Giúp HS nắm đặc điểm sông ngòi và việc khai thác sức nước của đồng bào Tây Nguyên . - Các nhóm làm việc theo những gợi ý sau : + Quan sát lược đồ hình 4 , kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ; những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? + Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? + Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào - Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm . -Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - 3 HS lên chỉ 3 con sông : Xê-Xan , Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ ở bảng . Hoạt động 2 : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên . - Quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi sau : + Tây Nguyên có những loại rừng nào ? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào việc quan sát tranh , ảnh và các từ gợi ý sau : - Lập bảng so sánh 2 loại rừng : - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Vài em trả lời trước lớp . - rừng rậm rạp , rừng thưa , rừng thường một loại cây , rừng nhiều loại cây với nhiều tầng , rừng rụng lá mùa khô , xanh quanh năm . - rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp . Hoạt động 3 : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên (tt) . MT : Giúp HS nắm giá trị của rừng và việc sản xuất đồ gỗ ở Tây Nguyên . - Đọc mục 2 , quan sát hình 8 , 9 , 10 SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi sau : + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? + Gỗ được dùng làm gì ? + Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ + Thế nào là du canh , du cư ? * BVMT : + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên . + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? Du canh : hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt , vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác . Du cư : hình thức sinh sống , không có nơi cư trú nhất định + Do con người khai thác bừa bãi, hậu quả làm xói mòn đất, lũ lụt, + Không khai thác bừa bãi, phải trồng cây gây rừng. 4/ Củng cố : - Trình bày tóm tắt lại những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên . 5/ Dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ ở nhà. THỰC HÀNH TOÁN (Tiết 2 Tuần 9) I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ; - Vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước kẻ và ê-ke ; vẽ được đường cao của hình tam giác . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 4/Củng cố : Nhận xét tiết học 5/Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài tuần sau ----------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tuần: 9 Chủ điểm : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG. I/ MỤC TIÊU : - Biết sinh hoạt theo chủ đề văn hóa văn nghệ. - Rèn tính mạnh dạn, tự tin. -Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bài hát, chuyện kể. - Học sinh : Các báo cáo, số tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ; HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Nhận xét việc thực hiện nề nếp , nội quy học tập trong tuần : chuyên cần , vệ sinh , thể dục giữa giờ Tuyên dương những em thực hiện tốt, nhắc nhở những em vi phạm Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trang trí góc học tập của lớp : -HS viết bài thơ văn trình bày đẹp để đính lên Góc học tập -Làm những sản phẩm khâu thêu đẹp - Sưu tầm những hình ảnh về an toàn giao thông . -HS ứng dụng góc học tập để trang trí cho mình một góc học tập đẹp hấp dẫn . Hoạt động 2 : kế hoạch tuần 10 Thực hiện đồng phục học sinh Trang trí lớp học Đi học đúng giờ ; Xếp hàng ra vào lớp . -Ghi lịch BB đầy đủ -Tham gia các trò chơi phong trào Học sinh báo cáo các mặt được và chưa được của lớp GÓC HỌC TẬP LỚP 4/1 Hoạ sĩ tí hon Văn hay chữ đẹp Khéo tay hay làm An toàn GT Hình ảnh ATGT Thống kê điểm 10 4/Cũng cố : GDHS biết cách trang trí và trình bày một góc học tập gọn gàng . 5/Dặn dò : Về nhà tự trình bày một góc học tập gọn gàng ----------------------------------------------------------------- Minh Hòa ngày 14 tháng 10 năm 2013 Khối trưởng kí duyệt Bùi Thị Minh Huệ Giáo viên soạn hết tuần 8 Trương Thị Hồng Thanh
Tài liệu đính kèm: