Toán: Tiết 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Trang 3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số.
2. Kỹ năng: Rèn HS cách đọc, viết các số đến 100 000.
3. Thái độ: Yờu thớch mụn học toỏn
II. Đồ dùng dạy – học:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy –học:
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát, Kiểm tra sĩ số.
- GV: Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở đầy đủ.
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT
3. Bài mới
Tuần 1 Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Giáo dục tập thể: Chào cờ Toán: Tiết 1 Ôn tập các số đến 100 000 (Trang 3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số. 2. Kỹ năng: Rèn HS cách đọc, viết các số đến 100 000. 3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn học toỏn II. Đồ dùng dạy – học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy –học: 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, Kiểm tra sĩ số. - GV: Nhắc nhở HS chuẩn bị sỏch vở đầy đủ. 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nhắc lại kiến thức đã học lớp 3,dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng . a) .GV viết số 83 251 - HS: Nêu chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số nào ? b) GV ghi bảng số 83 001 ; 80 201 ; 80 001 tiến hành tương tự mục a c) HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề : 1 chục = ? đơn vị 1 trăm = ? chục 1 nghìn = ? trăm d) GV cho HS nêu: + CH: Nêu các số tròn chục ? + CH: Nêu các số tròn trăm ? + CH: Nêu các số tròn nghìn? + CH: Nêu các số tròn chục nghìn? - HS lần lượt nêu Hoạt động 3: Thực hành . - GV: Nêu yêu cầu? - HS: Làm bài cá nhân, 1-2 HS lên bảng làm - HS: Nêu yêu cầu phần b? - HS: làm bài vào vở rồi chữa - HS: Nêu yêu cầu bài. - GV: hướng dẫn HS xác định các hàng và đọc các số: - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS lên bảng làm bài trên bảng con. - GV: Chấm 1 số bài - GV: Ghi mẫu lên bảng 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - 4HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. + CH: Bài này củng cố kiến thức gì? - GV: Chốt ý đúng. (1p) (13p) (15p) hàng đơn vị : 1 hàng chục: 5 hàng trăm : 2 hàng nghìn : 3 hàng chục nghìn : 8 - 1 chục bằng 10 đơn vị - 1 trăm bằng 10 chục - 1 nghìn bằng 10 trăm Bài 1 (T3): a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số 0 10000 20000 30000 40000 b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 40000, 41 000, 42 000. Bài 2 (T3): Viết theo mẫu Viết số Chục nghìn Nghìn trăm chục đơn vị 42571 4 2 5 7 1 63850 6 3 8 5 0 91907 9 1 0 9 7 16212 1 6 2 1 2 8105 8 1 0 5 70008 7 0 0 0 8 Bài 3 (T3) a.Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 8723; 9171;3082; 7006. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 b. Viết theo mẫu: 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 - Viết số thành tổng - Viết tổng thành số 4. Củng cố: (2p) - HS nêu lại cách viết số thành tổng, viết tổng thành số. - GV: Nhận xét tiết học. 5 . Dặn dò: (1p) Về nhà làm bài 4 ( T4), chuẩn vị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp) . Tập đọc: Tiết 1 Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Trang 4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Cỏ xước, Nhà Trò, bực lương ăn, ăn hiếp, mai phục - Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn. - Rèn học sinh cách đọc bài phù hợp với diển biến của câu chuyện. Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính các nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn). 3.Thái độ: Yêu thương mọi người, mọi vật xung quanh. Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, bao dung. II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Tranh minh hoạ SGK - HĐ1 III . Họat động dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) - GV Nhắc nhở HS việc chuẩn bị sách vở. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài . - GV giới thiệu năm chủ điểm SGK tiếng việt 4, tập một. - HS quan sát tranh, 2HS đọc tên 5 chủ điểm. - GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký và bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Hoạt động 2: Luyện đọc. - 1HS đọc . Chia đoạn: - HS: Đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. -1-2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS đọc chú giải Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. -HS: đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + CH: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? + CH: Tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - GV: chốt lại ý đúng. + CH: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế nào? -GV: chốt lại ý đúng + CH: Lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - GV: chốt lại ý đúng. - HS: Đọc lướt cả bài và nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích? + CH: Nội dung chính của bài là gì? - GV: Ghi bảng, cho 1-2 HS đọc lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 HS nối tiếp đọc bài. - GV hướng dẫn đọc đoạn 3. - HS: đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai. - HS: Thi đọc diễn cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật(Dế Mèn, Nhà Trò). (2p) (10p) (13p) (4p) - Thương người như thể thương thân. - Măng mọc thẳng. - Trên đôi cánh ước mơ. - Tiếng sáo diều. - Có chí thì nên. - Bài chia 4 đoạn: Đoạn 1: Hai dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Còn lại - Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. - Thân hình nhỏ bé gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn , quá yếu, lại chưa quen mở. - Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn, mẹ chết Nhà Trò không trả được nợ nên bị bọn nhện bắt nạt. + Lời của Dế Mèn: Em...Nhà Trò yên tâm. + Cử chỉ : xoè hai càng ra. + Hành động: bảo vệ che chở (dắt Nhà Trò đi). * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ áp bức bất công. 4. Củng cố: (2p) + CH: Nêu lại nội dung bài? (Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ áp bức bất công.) - GV: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p) Nhắc học sinh về nhà đọc kĩ bài. Đạo đức Tiết 1 Trung thực trong học tập (Trang 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu - Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. - Trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. 2. Kĩ năng: Rèn HS có tính trung thực trong học tập. 3.Thái độ: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. - HS: Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (1p) Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - HS: Xem tranh trang 3 và đọc nội dung tình huống. - HS: 1 HS đọc tình huống + CH: Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào ? - HS thảo luận nhóm 2- Báo cáo. Nhận xét bổ sung - GV: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao em chọn cách đó? - HS thảo luận nhóm 2- Các nhóm báo cáo - GV kết luận. - HS nêu ghi nhớ SKG Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV: Nêu yêu cầu bài tập 1? - HS: Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - GV kết luận Hoạt động3: Thảo luận nhóm - GV nêu từng ý trong bài tập - HS: Lựa chọn - GV: Kết luận - GV nhận xét giờ học (1p) (10p) (10p) (8p) a, Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo xem. b, Nói dối là đã mượn nhưng để quên ở nhà c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau . - Cách c, là phù hợp vì thể hiện tính trung thực trong công tác Bài 1: - Không nhìn bài của bạn, không nhắc bài cho bạn ..... KL: ý c là trung thực trong học tập ý( a,b,d) không đúng vì không thế hiện tính trung thực trong học tập. Bài 2 (T4) +Tán thành +Phân vân +Không tán thành KL : ý kiến b, c là đúng 4. Củng cố : (3p) + CH: Em đã làm gì để thể hiện tính trung thực trong học tập? 5. Dặn dò :(1p) - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong học tập. Tự liên hệ bài tập 6. Khoa học: Tiết 1 Con người cần gì để sống? (Trang 4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 2.Kỹ năng: Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe II. Đồ dùng dạy học. - GV: Hình vẽ SGK - Phiếu HT HĐ2,3. - HS: Bút dạ. III. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) - GV: Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho chu đáo. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Động não. +) Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có trong cuộc sống của mình. + CH: Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? - GV: Kết luận, ghi bảng. Hoạt động 2: Làm việc với với phiếu học tập và SGK. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với phiếu học tập - GV: phát phiếu, nêu yêu cầu của phiếu. Bước 2: Chữa bài tập ở lớp. - HS: Thảo luận nhóm 6. - HS: Đại diện các nhóm báo cáo. - GV: nhận xét. Bước 3: Thảo luận cả lớp: - HS: mở SGK (T4-5) và trả lời 2 câu hỏi. + CH: Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? + CH: Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người cần những gì ? Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác’’. - GV: Chia nhóm, phát phiếu học tập, bút dạ cho các nhóm. + CH: Theo em con người cần gì để sống? - HS: nhắc lại ghi nhớ SGK. (10p) (12p) (7p) Điều kiện vật chất: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. - Điều kiện tinh thần, văn hoá-xã hội: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí.... - Những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật là không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ (Thích hợp với từng đối tượng) (thức ăn phù hợp với đối tượng) - Những yếu tố mà chỉ con người mới cần: Nhà ở, tình cảm gia đình phương tiện giao thông, tình cảm bạn bè, quần áo, trường học, sách báo..... - Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn, nhiệt độ phù hợp. - Nhà ở, phương tiện giao thông, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè,.... 4. củng cố: (2p) + CH: Con người cần gì để sống? (Con người cần điều kiện để sống là vật chất và tinh thần). - GV: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau học. Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Toán: Tiết 2 Ô ... S lên bảng giải, lớp thực hiện ra nháp - GV cho HS nhận xét, chốt kết quả đúng - HS 1 em nêu yêu bài - GV nêu câu hỏi quy tắc tính chu vi hình vuông - HS nhắc lại công thức tính chu vi hình vuông - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét kết quả. - GV chốt kết quả đúng (1p) (26p) Bài 1 (Tr.7):Tính giá trị biểu thức. a) b) a 6 a 5 6 5 = 30 7 6 7 = 42 10 6 10 = 60 c) b 18 : b 2 18 : 2 = 9 3 18: 3 = 6 6 18 : 6 = 3 d) a a + 56 50 50 +56= 106 26 26 + 56 = 82 100 100+56=156 b 97- b 18 97-18 = 79 37 97 - 37 = 60 90 97- 90 = 7 Bài 2: (Tr.7) Tính giá trị của biểu thức. a) 35 + 3 n Với m =7 ta có 35 + 3 7 = 56 b) 168 - m 5 Với m = 9 ta có 168 - 9 5 = 123 c) 237 - (66 + x) Với x = 34 ta có 237 - (66 + 34) = 137 d) 37 (18 : y) Với y = 9 ta có 37 (18 : 9 ) = 74 Bài 3: (Tr.7) Viết vào ô trống theo mẫu c Biểu thức Giá trị của biểu thức 5 8 c 40 7 7 + 3 c 28 6 ( 92 - c) + 32 118 0 66 c + 32 32 Bài 4: (Tr.7) Tính chu vi hình vuông - Chu vi hình vuông là p, độ dài cạnh là a. Công thức tính chu vi hình vuông P = a 4 - Tính chu vi hình vuông với: a = 2 cm, P = 2 4 = 8 (cm) a = 3 cm, P =3 4 = 12 (cm) a = 5 dm, P = 5 4 = 20 (dm) a = 8 m , P = 8 4 = 32 (m 4. Củng cố: (1p) + CH: Nêu lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ, công thức tính chu vi hình vuông. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : (1p) Về nhà chuẩn bị bài “Các số có 6 chữ số” . Luyện từ và câu: Tiết 2 Luyện tập về cấu tạo của tiếng (Trang 12) I. Mục tiêu: 2. Kiến thức:Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học ( âm đầu, vần, thanh). Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau. 2. Kỹ năng: Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS thích tìm hiểu về Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HĐ 2 - HS: bảng con. III.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 Thực hành. - HS: Nêu yêu cầu của bài tập, đọc cả Ví dụ. - GV: Treo bảng phụ và phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - HS: 2 em lên bảng, lớp làm nháp - GV nhận xét, sửa sai - HS: Nêu yêu cầu bài. + CH: Tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu tục ngữ trên ? - HS: Nêu yêu cầu bài. - GV: Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm đúng làm nhanh . - HS: 2 em lên bảng ,lớp làm vào vở - GV kết luận. - HS: Nêu yêu cầu bài . + CH: Qua bài tập trên em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau - GV chốt ý đúng. - HS: Nêu yêu cầu bài. - GV: Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên tìm lời giải là chữ ghi tiếng Câu đố yêu cầu: Bớt đầu - bớt âm đầu. Bỏ đuôi - bỏ âm cuối - HS: Thi giải đúng giải nhanh. - GV nhận xét (2p) (27p) Bài 1 (Tr.12) Phân tích cấu tạo của từng câu trong câu tục ngữ: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Tiếng  đầu Vần Thanh Khôn Kh ôn ngang Ngoan Ng oan ngang Đối Đ ôi sắc Đáp Đ ap sắc Người Ng ươi huyền Ngoài Ng oai huyền Gà G a Huyền Cùng C ung Huyền Một M ôt Nặng Mẹ M e Nặng Chớ Ch ơ Sắc Hoài H oai Huyền Đá Đ a sắc Nhau Nh au ngang Bài 2 (Tr.12) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. - ngoài - hoài, ..... Bài 3 (Tr.12): - Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Choắt - thoắt, xinh - nghênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn : Choắt - thoắt - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh Bài 4 (Tr.12): Trả lời câu hỏi. - Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn Bài 5 (Tr.12): Giải câu đố. Dòng 1: Bút bớt đầu thành út Dòng 2: Đầu, đuôi bỏ hết thành ú Dòng 3- 4: để nguyên là bút 4. Củng cố: (2p) - Gọi HS nêu cấu tạo của tiếng? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn chuẩn bị bài sau. Địa lý: Tiết 1 Làm quen với bản đồ (Trang 4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bàn đồ : Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ... - Các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết được phương hướng tỷ lệ, ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bản đồ - HĐ2. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (1p) - Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: giới thiệu bản đồ. * Làm việc cả lớp. - GV: Treo các loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam...... + CH: Đọc tên bản đồ? + CH: Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ? - GV: kết luận.. * Làm việc cá nhân. - HS: Làm việc nhóm 2 Quan sát Hình 1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. + CH: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + CH:Tại sao cùng vẽ bản đồ Việt Nam mà bản đồ Hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ tự nhiên Việt Nam? Hoạt động 3: Một số yếu tố của bản đồ: * Làm việc theo nhóm. - HS đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận tên bản đồ cho ta biết gì? - HS thảo luận. - HS: Đại diện nhóm trả lời. - GV kết luận. * Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và vẽ ký hiệu: đường biên giới, núi sông, thủ đô, thành phố, ... - 2 HS: 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói - GV nhận xét. (2p) (13p) (15p) - Bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam. - Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, .... của bề mặt Trái đất- Các châu lục. Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước Việt Nam. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện..., lựa chọn tỉ lệ... - Người vẽ thu nhỏ bản đồ theo tỉ lệ khác nhau. Kết luận: một số yếu tố của bản đồ ...... , tỷ lệ, ký hiệu bản đồ. 4. Củng cố: (2p) - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể 1 số yếu tố của bản đồ. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau học. Tập làm văn: Tiết 2 Nhân vật trong văn kể chuyện (Trang 13) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối, ... được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 2. Kỹ năng: -Bước đầu biết nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . 3. Thái độ: -Giáo dục HS yêu thích nhân vật trong bài văn của mình II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HĐ2 - HS: Vở tập làm văn. III. Hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở điểm nào? ( Đó là bài văn ....... nói lên 1 điều có ý nghĩa.) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài . Hoạt động 2: Phần Nhận xét. - HS: Nêu yêu cầu bài. + CH: Kể tên những chuyện mới học trong tuần? - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn và hướng dẫn hs điền theo yêu cầu. - GV kết luận. - HS: Nêu yêu cầu bài. - HS: Thảo luận theo cặp * Trong Dế Mèn bênh vực kể yếu: * Trong Sự tích hồ Ba Bể: - GV kết luận, rút ra ghi nhớ SGK. - HS 3 em đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm - GV nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần Luyện tập. - HS em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm và quan sát tranh - HS: Thảo luận nhóm 2, báo cáo. + CH: Nhân vật trong truyện là ai ? + CH: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào ? + CH: Em có đồng ý với nhận xét của bà không? + CH: Vì sao bà nhận xét như vậy ? - HS: Đọc nội dung Bài tập 2 - GV hướng dẫn trao đổi tranh luận hướng tới kết luận + CH: Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ làm gì ? + CH: Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm? - HS: Thi kể chuyện - GV: Kết luận, chọn bạn kể hay (3p) (13p) (12p) Bài 1 (Tr.13) Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp. - Sự tích hồ Ba Bể - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật Dế Mèn bênh vực Kẻ yếu - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn Nhện Sự tích hồ Ba Bể - Hai mẹ con bà nông dân - Bà cụ ăn xin -Những người dự lễ hội Bài 2 (Tr.13) Nhận xét về tính cách của nhân vật + Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người...bênh vực kẻ yếu . - Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. + Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu . - Căn cứ để nêu nhận xét : Cho bà cụ ăn xin ăn ,ngủ trong nhà , ....... chèo thuyền cứu giúp người bị lụt . Ghi nhớ: Nhân vật trong truyện có thể là người, con vật...được nhân hoá. Hành động,lời nói....của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. Bài 1 (Tr12) Đọc câu chuyện Ba anh em và trả lời câu hỏi. - Ni - ki - ta, Gô-sa, Chi -ôm - ca . - Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình ,Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu ,chăm chỉ . - Có - Bà có nhận xét như vậy là nhờ vào quan sát hành động của mỗi cháu . Bài 2 (Tr13) Kể tiếp câu chuyện theo một trong hai hướng trong SGK. - Chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo, xin lỗi em bé ... - Bỏ chạy, tiếp tục nô đùa, mặc cho em bé khóc 4. Củng cố: (2p). - HS nêu lại ghi nhớ của bài? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ trong SGK - Chuẩn bị bài giờ sau học. Giáo dục tập thể Sinh hoạt I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. Cách tiến hành: * GV nhận xét, đánh giá những hoạt động của HS trong tuần: + Đạo đức. + Học tập. +Thể dục - Vệ sinh. + Các hoạt động khác. * Đề ra phương hướng tuần sau: 100% HS đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng học tập. - Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh. * Hoạt động 3. Múa hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: