Tập đọc : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (T21)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới mười ba tuổi .(TLCH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh – HS : Học bài cũ và xem bài mới .
Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tập đọc : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (T21) I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới mười ba tuổi .(TLCH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh – HS : Học bài cũ và xem bài mới . III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định : (1’) 2. Bài mới : 2.1: GTB : (1’)Dùng tranh 2.2 : Luyện đọc: (11’) - GV tổ chức HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc - Gọi HS đọc cả bài - Nhận xét giọng đọc? - GV nhận xét và đọc mẫu. 2.3 : Tìm hiểu bài: (10’) + Tìm chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào ? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là“Ông Trạng thả diều” ? + Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưói đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên ? + Nội dung câu chuyện ? 2.4 :Đọc diễn cảm : (7’) - GV HD đọc diễn cảm : Thầy trong - Tổ chức thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương và ghi điểm 3. Củng cố : (4’) - Truyện này giúp em hiểu điều gì ? GV kết hợp GD HS ý thức chăm học - Học bài và xem Nếu chúng mình có phép lạ. GV nhận xét tiết học - Hát - Nghe và nhắc đề . - Đọc theo nhóm 4- mỗi em 1 đoạn . - 2 nhóm đọc - 2 HS đọc cả bài . - HS nhận xét để rút ra giọng của bài. - Nghe - HS đọc thầm từ đầu đến thì giờ chơi diều + Học đến đâu nhớ ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc20 trang sách trong - 1 HS đọc thành tiếng phần còn lại + Nhà nghèo , Hiền phải bỏ học nhưng + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham chơi diều. + HS thảo luận nhóm 4 câu chuyện khuyên chúng ta “Có chí thì nên”. + Ca ngợi cậu bé Nguyễn - HS theo dõi và luyện đọc . - HS thi đọc cá nhân diễn cảm đoạn trên + HS nhận xét và bình chọn. - HS nêu - Nghe - Nghe *********************************** Toán : NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, (T51) I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, Và chia số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - Bài tập cần làm: 1a (cột 1, 2); 1b (cột 1, 2); 2 (3 dòng dầu) II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ - HS : Học bài cũ . III Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) - GV theo dõi , nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới : 3.1: Giới thiệu bài : (1’) 3.2 :Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia một số tự nhiên cho 10. (4’) - GV nêu 35 10 = ? - Em có thể thực hiện cách nhân nào nhanh hơn ? - Muốn nhân một STN với 10 ta làm? - Từ phép nhân 35 10 = 350 viết phép chia - Em có nhận xét gì? 3.3. Nhân một số tự nhiên với 100, 1000, hoặc chia một số tự nhiên cho 100, 1000, (4’) - GV tổ chức như 3.2 3.4. Luyện tập. (17’) Bài1: - GV tổ chức HS nhẩm cá nhân - Chữa bài Bài 2: - GV nêu : 300 kg = tạ - GV tổ chức HS thi tìm nhanh đáp án - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố : (4’) - Trò chơi: Đoán nhanh kết quả - HD chuẩn bị bài Tính chất kết hợp - GV nhận xét tiết học : - Lớp hát . - 2HS lên bảng làm bài2, 3VBTT, 3 HS nộp vở - Lắng nghe và nhắc đề + HS thảo luận nhóm 4 để tính 35 10 = ? 35 10 = 10 35 = 1 chục 35 = 35 chục = 350 Vậy 35 10 = 350 - Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 để có 350 - ta chỉ việc thêm 1 chữ số 0 ở bên phải sốđó. - 350 : 10 = 35 hoặc 350 :35 = 10 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS tìm hiểu và rút ra kết luận chung /59 - HS nhẩm cá nhân và nêu nhanh : a. 18 10 = 180 b. 9000 : 10 = 900 18 100 = 1800 9000 : 100 = 90 18 1000 = 18000 9000 : 1000 =9 - HS nhận xét và nêu lại kết luận . - HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cách làm Ta có : 100 kg = 1 tạ Vậy 300 kg = 3 tạ 70 kg = 7 yến; 800 kg = 8 tạ; 300 tạ = 30 tấn; 120 tạ =12 tấn; 5000 kg = 5 tấn; 4000 g = 4 kg. - 2 HS nêu lại nội dung của tiết học - Tiến hành chơi theo gợi ý của GV. - Lắng nghe ******************************** Lịch sử: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG (T11) I. Mục tiêu :HS - Biết lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Biết công lao của Lý Công Uẩn II. Đồ dùng : -GV : tranh , ảnh - HS : SGK,Vở III. Hoạt động dạy - học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra: 4’-GV nêu CH, KT 2-3HS - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới : 3.1: GTB : 1’GV GT và ghi tên bài 3.2. Các hoạt động Hoạt động 1 : 8’Hoàn cảnh ra đời nhà Lý - Gv Y/C đọc SGK, TL : Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào ? - GV nhận xét và kết luận . Hoạt động 2 : 10’Dời đô ra Thăng Long - Gv treo bản đồ và HD hs xác định Hoa Lư và Đại La . - Gv tổ chức TL nhóm theo phiếu BT +Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đo ra Đại La ? - Tổ chức trình bày - GV nhận xét và kết luận GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no . giải thích : Thăng Long, Đại Việt Hoạt động 3: 8’Kinh đô Thăng Long thời Lý - Gv tổ chức TL : Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào ? - GV kết luận 4. Củng cố-Dặn dò: 3’ - GV hệ thống kiến thức và liên hệ Đại lễ kỉ niệm 1000 năm Thăng Long- Hà Nội - HD chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học - Nêu diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất? - Ý nghĩa của cuộc thắng lợi trên ? -Nhắc tên bài * Đọc SGK, trả lời: - Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi vua Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đó. - Hs xác định vị trí Hoa Lư và Đại La trên bản đồ . - Hs TL làm phiếu bài tập : Vùng đất Nội dung ss Hoa Lư Đại La Vị trí Địa thế Không phải trung tâm Núi hiểm trở, chật hẹp Trung tâm của đất nước Đất rộng, bằng phẳng. - Hs nghe - Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường nhộn nhịp. - HS nhắc nôi dung bài Đại lễ kỉ niệm 1000 năm Thăng Long- Hà Nội vừa diễn ra ngày 10-10-2010 tại Hà Nội ******************************* BUỔI CHIỀU Chính tả : (Nhớ - viết): NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (T11) I. Mục tiêu - Nhớ-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ 6 chữ -Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT (2) a/b - Giáo dục HS ý thức rèn luyện nét chữ nết người . II. Chuẩn bị : - GV: Bảng nhóm. - HS : Xem bài mới III. Hoạt động dạy và học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định : (1’) 2. Bài mới : 2.1 : Giới thiệu bài : (1’) 2.2 :Viết chính tả (20’) - GV tổ chức hs chuẩn bị. - Nêu cách trình bày bài viết ? - Tổ chức viết bài - Đọc lại bài - GV treo bảng phụ ghi bài - GV chấm điểm tổ 3 và nhận xét . 2.3: Các bài tập chính tả. (9’) Bài 2: - GV tổ chức thảo luận nhóm 4 ở VBTTV - Tổ chức trình bày - GV nhận xét và tuyên dương 3.4: Bài 3: - GV tổ chức HS làm cá nhân vào vở BTTV - GV dán 3 tờ giấy khổ lớn có ghi nội dung bài 3 và tổ chức 3 HS thi làm nhanh - Tổ chức giải nghĩa - GV nhận xét, ghi điểm và giảng 3. Củng cố: (4’) - Giờ học rèn luyện cho em điều gì ? - GV nhận xét tiết học . - Về nhà sửa lỗi sai và xem ôn tập tiết 3 - Hát - HS nhắc đề - Nghe và nhắc lại tên bài - HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài Nếu chúng mình có phép lạ.(2HS đọc thuộc lòng) -Viết hoa chữ đầu dòng thơ - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đổi vở chấm lỗi - HS theo dõi rút kinh nghiệm. - HS nêu yêu cầu và lựa chọn. - HS thảo luận nhóm 4 ở VBTTV a. sang – xíu – sức – sức – sáng b. nổi – đo – thưởng – đỗi – chỉ – nhỏ – Thuơ - phải – hỏi – của – bữa – để – đo - Đại diện các nhóm trình bày + Nhóm khác nhận xét. - HS làm cá nhân vào vở BTTV - 3 HS thi làm nhanh a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b. Xấu người , đẹp nết. c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi . - HS giải nghĩa các câu tục ngữ trên - Kĩ năng viết chính tả và viết những tiếng có âm đầu và thanh dễ lẫn. - Lắng nghe ***************************** Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ (T21) I. Mục tiêu - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (,2,3) SGK.không làm bài 1. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ - HS: Học bài cũ III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài (1’) 2.2.Bài tập: (29’) Bài2: - GV tổ chức HS trao đổi theo cặp : - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : - GV treo bảng phụ có truyện vui. - GV tổ chức học nhóm 4 - Tổ chức trình bày - GV nhận xét và giảng 3. Củng cố : (4’) - Nêu nội dung tiết học ? -Về nhà học bài, xem bài Bàn chân kì diệu. GV nhận xét tiết học. - Lớp hát . - Nghe và nhắc đề - HS đọc thầm các câu văn và trao đổi cặp a. Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế đã thành cây rung b. Chào mào đã hót , cháu vẫn đang xa, Mùa na sắp tàn. - HS trình bày; HS nhóm khác bổ sung . - HS đọc, học nhóm 4 trao đổi và chữa một số từ + Nhà bác học vẫn làm việc trong phòng nên đã thay bằng đang + Người phục vụ bước vào rồi mới nói với giáo sư nên bỏ đang + Tên trộm đã vào phòng nên bỏ sẽ hoặc thay bằng đang. - Đại diện các nhóm trình bày; HS nhận xét. - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Lắng nghe . ***************************** Khoa học ( Tiết 21 ): BA THỂ CỦA NƯỚC . I. Mục đích, yêu cầu : - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.LH II. Chuẩn bị : - GV : Hình trang 44, 45 / SGK - Hs :Xem trước bài ở nhà. III. Hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1. Ôån định : 1’ 2. Kiểm tra: 3’ - Nêu một số tính chất của nước ? - Gv nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: 28’ Giới thiệu bài ghi bảng. * HĐ1: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. - Gv tổ chức học nhóm về các câu hỏi : +Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng ? +Nước còn tồn tại ở những thể nào ? - Gv lau bảng và hỏi: Mặt bảng có ướt mãi không? Vậy nước ở bảng đi đâu ? - Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm h3 - Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét và kết luận. * HĐ2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. - Gv tổ chức hs học nhóm4 : Quan sát H4 và khay nước đá và trả lời : +Nước ở thể lỏng trong khay biến thànhgì? +Nhận xét nước ở thể rắn? +Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? +Hiện tượn ... làm của bạn . -Tính từ là các từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của của sự vật, hoạt động, trạng thái,.. - Lắng nghe . ******************************* Khoa học ( Tiết 22 ): MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. Mục đích, yêu cầu : - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.LH II. Chuẩn bị : - GV : Hình vẽ . - Hs :Xem trước bài ở nhà. III. Hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1. Ôån định : 1’ 2. Kiểm tra : 3’ - Nước tồn tại ở những thể nào ? - Gv nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: 28’ Giới thiệu bài ghi bảng * HĐ1: Sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Gv tổ chức hs học nhóm đôi: nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của những giọt nước để kể lại câu chuyện. - Tổ chức thi kể - Gv nhận xét và hỏi để rút ra nội dung: * Mây được hình thành như thế nào ? * Nước mưa từ đâu ra ? + Nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? * HĐ2:Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước - Gv chia lớp làm 4 nhóm và hướng dẫn hs đóng vai : +Sử dụng các kiến thức đã học em hãy đóng vai : Giọt nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa. - Tổ chức trình bày - Gv nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố: 2’ -Nội dung của bài học hôm nay là gì? LH. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài và xem bài” Sơ đồ vòng tuần hoàn.” - Gv nhận xét tiết học. - Hát - 2HS nêu - Nước tồn tại ở thể lỏng, thể khí và thể rắn. Nước ở thể lỏng và thể khí không có . - Lắng nghe và nhắc lại đề - Hs học nhóm đôi : quan sát tranh(Gv treo ở bảng) và kể lại câu chuyện. - 4 hs thi đua kể lại câu chuyện Cuộc phiêu - Hs nhận xét +Hơi nước lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những giọt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. +Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. + Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Các nhóm phân vai và trao đổi với nhau về lời thoại : +Giọt nước: +Hơi nước : +Mây trắng: +Mây đen: +Giọt mưa : - 2 nhóm trình diễn . + Hs nhóm khác nhận xét và bình chọn. - 3 hs nêu ghi nhớ. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Hs lắng nghe ************************************ Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013 Toán( Tiết 55 ) : MÉT VUÔNG. I. Mục đích, yêu cầu : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vuông”, “ m2”. - Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. II. Chuẩn bị: - GV : bảng dạy mét vuông . – HS: Xem trước bài ở nhà. III. Hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : 3’ - Gọi 2 Hs lên bảng làm - Chấm vở bài tập của 3 hs - Gv nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới : 28’ Giới thiệu bài ghi bảng * Giới thiệu mét vuông. - Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông - Gv tổ chức hs quan sát -Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1m. - Mét vuông viết tắt là : m2 * Luyện tập : Bài 1 : Bài tập yêu cầu làm gì ? - Gv tổ chức hs học nhóm đôi - Gv theo dõi và hướng dẫn . - Tổ chức trình bày - GV nhận xét , ghi điểm Bài2: Gọi Hs nêu yêu cầu - Gv tổ chức học cá nhân - Gv nhận xét và ghi điểm Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Gv tổ chức hs thảo luận nhóm đôi - Tổ chức trình bày - GV nhận xét và ghi điểm 4. Củng cố : 2’ - Nêu kiến thức em học hôm nay? 5. Dặn dò: 1’ - Về nhà học bài và xem Nhân một số.. - Gv nhận xét tiết học . - Lớp hát . - 2hs làm bài3,4 VBTT. - 3 hs nộp vở -Nghe nhắc lại đề bài - Hs lấy hình vuông gv đã chuẩn bị và đo cạnh rồi báo cáo : cạnh 1 m - hs nghe và nhận biết - Hs viết bảng con : m2 - Hs dùng đồ dùng học toán để nhận biết : 1 m2 gồm 100 hình vuông 1 dm2 : 1m2 = 100 dm2 - Hs nêu đề - Hs học theo nhóm đôi-1nhóm làm bảng phụ Đọc Viết Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông 2005m2 Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông 1980m2 Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông 8600dm2 Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông. 28911cm2 - Nhóm có bảng phụ trình bày + Hs nhận xét , bổ sung - Hs nêu đề - Hs học cá nhân – 3 hs lên bảng làm . 1m2 = 100dm2 1m2 =10000cm2 100dm2 = 1m2 10000cm2=1m2 - Hs nêu yêu cầu - Hs học nhóm đôi- 2 nhóm làm bảng phụ Diện tích của một viên gạch lát nền : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là : 900x200= 180000 (cm2) = 18(m2) Đáp số : 18 m2 - Hs làm bảng phụ trình bày - Biết về m2 , đổi , so sánh, giải toán,. - Lắng nghe . ******************************** Tập làm văn ( Tiết 22 ): MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN . I.Mục đích , yêu cầu : - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở bài theo cách đã học( BT1, BT2,mục III); Bước đầu viết được đoạn văn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3, mục III ). II. Chuẩn bị : - GV :bảng phụ. - HS :Xem trước bài ở nhà. III. Hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : 3’ Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : 28’ Giới thiệu bài ghi bảng * Nhận xét: Bài 1 :Gọi Hs nêu yêu cầu Gv yêu cầu hs đọc Bài2: Gọi Hs nêu yêu cầu - Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện ? Bài 3: Gọi Hs nêu yêu cầu - Gv yêu cầu hs đọc và suy nghĩ và nhận xét - Cách mở bài đó có gì khác cách mở bài ở bài 1 ? - Gv nhận xét và chốt lại * Ghi nhớ : - Có mấy cách mở bài câu chuyện? Nêu cụ thể ? * Luyện tập : Bài1 : Gọi Hs nêu yêu cầu - Gv tổ chức hs thảo luận nhóm 4 - Tổ chức đọc nối tiếp - Tổ chức trình bày - Gv nhận xét và kết luận. Bài 2 :Nêu yêu cầu? - Gv yêu cầu hs đọc - Tìm đoạn mở đầu của câu chuyện ? - Mở đầu đó theo cách nào ? 4. Củng cố :2’ - Nêu các cách mở bài của câu chuyện? -Gv giáo dục hs ý thức trau dồi Tiếng Việt 5. Dặn dò : 1’ - Học bài và xem tuần 12 - GV nhận xét tiết học . - hát - 2 hs trao đổi về một nhân vật có ý chí, nghị lực đáng khâm phục. - nghe và nhắc đề - Hs nêu yêu cầu. - 2 hs đọc câu chuyện Thỏ và Rùa. - Hs nêu yêu cầu - Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố hết sức tập chạy . - Hs nêu yêu cầu - Hs đọc đoạn văn và suy nghĩ: + Cách mở bài này không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói một câu mà kể chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện. - Hs nhận xét - Có hai cách mở bài (Vài hs nêu ghi nhớ) - Hs nêu yêu cầu - Hs thảo luận nhóm 4 a. trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu .) b,c,d. mở bài gián tiếp (nói chuyện khác) - 4 hs nối tiếp đọc đoạn văn - Đại diện 2 nhóm trình bày thảo luận - Hs nêu yêu cầu - 1 hs đọc câu chuyện Hai bàn tay. - Hồi ấy, ở Sài Gòn, Bác Hồ có một người bạn tên là Lê. - Mở bài theo cách trực tiếp. - Có hai cách mở bài - Nghe - Nghe ******************************** BUỔI CHIỀU: Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN TUẦN 11 I. Mục tiêu 1. Củng cố các kiến thức đã học về mở bài trong văn kể chuyện . 2. Rèn luyện HS khả năng viết mở bài trong văn kể chuyện . 3. Giáo dục HS say mê học Tiếng Việt . II. Chuẩn bị: - GV: Bài tập – HS: Học bài cũ. III. Hoạt động dạy và học : HĐGV HĐHS 1. Ổn định : (1’) 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : (1’) 2.2. Ôn luyện : (29’) - GV theo dõi và hướng dẫn hs Bài 1 : Viết mở bài gián tiếp và trực tiếp cho truyện Thỏ và Rùa. Bài 2 : Viết mở bài gián tiếp và trực tiếp cho câu chuyện Ông Trạng thả diều .- GV nhận xét và sửa sai . 3. Củng cố : (4’) - GV đọc mở bài hay - Xem bài tuần 12 - GV nhận xét tiết học . - Hát - Nghe - HS làm bài vào vở và trình bày . Bài 1 : - Mở bài gián tiếp : Xưa nay, người luôn cho mình là tài giỏi thường rất chủ quan. Vì quá chủ quan nên họ phải chuốc lấy những thất bại thảm hại. Ngược lại, những người tuy không tài giỏi nhưng luôn khiêm tốn, luôn kiên trì và có lòng quyết tâm cao thì lại có thành công lớn. Bài học quý báu đó được thể hiện qua câu chuyện Rùa và Thỏ. - Mở bài trực tiếp : Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Bài 2 : Tiến hành tương tự bài 1 - HS nhận xét bài làm của bạn - Nghe và học hỏi - Nghe ******************************* HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA SINH HOAT VUI CHƠI I/Mục tiêu : - Tổ chức cho HS tham gia vui chơi với những tiết mục vân nghệ bổ ích. - Giáo dục tính mạnh dạn, tự tin. II/ Nội dung sinh hoạt HĐGV HĐHS 1.Sinh hoạt văn nghệ :(10’) - Tổ chức cho HS thi hát, đọc thơ ca ngợi quê hương, đất nước. Tình yêu đối với quê hương. - Nhận xét tinh thần văn nghệ của HS. Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. - Cho học sinh đọc bài thơ: Quê Hương của tác giả Đỗ Trung Quân. 2.Sinh hoạt thông qua trò chơi(20’) - Yêu cầu học sinh chơi trò chơi ưa thích. *Lưu ý: Hướng dẫn HS lựa chọn những trò chơi bổ ích. - Hỏi: Sau khi chơi em cảm thấy thế nào? 3. Tổng kết tiết sinh hoạt:(5’) - Nhắc HS sưu tầm thêm nhưng bức tranh ảnh về đất nước. - Những trò chơi bổ ích. - 2 đội tham gia chơi: VD: Đội 1 hát hoạc độc 1 bài thơ xong thì đội 2 phải lập tức đáp lại được. Nếu đội nào không dáp lại được( trong thời gian nhất định) sẽ thua cuộc. - HS đọc đồng thanh. - Lớp trưởng điều khiển lớp chơi trò chơi mà mình yêu thích. - HS phát biểu ********************************** SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Đánh giá hoạt động tuần 11. Nêu phương hướng hoạt động tuần 12. II. Nội dung: HĐGV HĐHS 1.Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 11 GV HD cho HS nhận xét, đánh giá các hoạt động của tổ GV nhận xét chung: - Hạnh kiểm: Các em ngoan, thực hiện tốt nội quy trường, lớp. - Học tập: Tham gia xây dựng bài tích cực. Chuẩn bị bài ở nhà tương đối tốt. - Lao động: Thực hiện tốt lao động vệ sinh chuyên theo khu vực. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Tham gia làm báo tường dự thi cấp trường. Tham gia sinh hoạt đội đầy đủ. Tồn tại: Vẫn còn vài em chưa tiến bộ Bình chọn tổ, cá nhân tiêu biểu 2. Kế hoạch tuần 12 Tiếp tục phát huy ưu điểm. Thi đua học tập tốt. Tiếp tục đăng ký tiết học tốt. Tiếp tục rèn đọc, luyện viết cho một số bạn. Tham gia luyên viết chữ đẹp. Tập luyện văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Tham gia sinh hoạt Đội theo kế hoạch. Tiếp tục làm vệ sinh chuyên theo khu vực. 3. Sinh hoạt văn nghệ Tổ chức cho HS tìm hiểu ngày Nhà giáo Việt nam 20/11 thông qua sách báo. Các tổ trưởng báo cáo, nhận xét hoạt động của tổ mình. Lớp trưởng tổng hợp, nhận xét chung. Thảo,Trang Tâm Diệu HS theo dõi HS theo dõi HS chơi trò chơi tuỳ thích *************************************
Tài liệu đính kèm: