TUẦN 17
Tập đọc :
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ.
- NDung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC- Tranh trang 163 trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện ?
2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- Chia đọc: ( 3 đọan)
- Học sinh đọc chú giải.
Tìm hiểu bài
*Đoạn 1- (?)Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
(?) Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
(?) Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
(?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
TUẦN 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU - Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. - NDung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC- Tranh trang 163 trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (?) Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện ? 2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc - Chia đọc: ( 3 đọan) - Học sinh đọc chú giải. Tìm hiểu bài *Đoạn 1- (?)Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? (?) Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? (?) Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? (?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? *Đoạn 2 (?) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? Đoạn 3- Yêu cầu đọc đoạn 3. (?) Thái độ của công chúa như thế nào? khi nhận được món quà đó ? (?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì ? Đoạn diễn cảm bài -Gọi 3hs đọc phân vai (- Tổ chức thi đọc phân vai. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về đọc lại truyện. - Học sinh nêu - Cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. * Đoạn 1:nhà vua. * Đoạn 2: bằng vàng rồi. * Đoạn 3: tung tăng khắp vườn. - Lắng nghe, theo dõi cách đọc. + Cô bị ốm nặng.Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. + Cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. + Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn lần đất nước của nhà vua. *Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. *Mặt trăng của nàng công chúa. + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. + Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn. - Học sinh đọc phân vai lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc 3 lượt. - HS lắng nghe và thực hiện .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3. - GV chữa và cho điểm . 2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập, thực hành. Bài 1: - HS đọc đề bài. (?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. (?) Bài toán hỏi gì ? (?) Muốn biết mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ta cần biết gì trước? - HS lên bảng làm bài tập 3 Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy SX được số SP là: 49410 : 305 = 162(sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm - HS đọc đề bài. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai con tính. Cả lớp làm vào VBT. - HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi số gam mối có trong mỗi gói là bao nhiêu g - Ta cần biết 18 kg = 18000g - Thực hiện phép tính chia 18000 : 240 - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Bài giải Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói :... g ? 18 kg = 18000g Số gam mối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: (HS về nhà làm bài ) - HS đọc đề bài. (?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Tóm tắt - HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vàoVB Bài giải Diện tích : 7140m2 Chiều dài : 105m Chiều rộng : ... m ? Chu vi : ... m ? Chiều rộng của sân vận động là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là: (105 + 68) : 2 = 346 (m) Đáp số: 68m; 346m. - Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nêu được ích lợi của lao động - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biể hiện lười lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Nội dung bài "Làm việc thật là vui". - Giấy, bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (?) Tại sao phải yêu lao động? - GV nhận xét- ghi điểm. 2. Dạy học bài mới- Ghi đầu bài - Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho bản thân và cho mọi người xung quanh. - HS ghi đầu bài. Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động. - Y/c kể các tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động, các bạn trong lớp, trong trường, hoặc ở nơi sinh sống. - Vậy: Những biểu hiện yêu lao động là gì? - GV nhận xét. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động. - GV nhận xét . - Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ: Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri. Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu đi tìm đường di cứu nước.- Bác Lương Định Của nhà nông học không ngừng nghỉ. - Anh Hồ Giáo-nhà chăn nuôi giỏi. - Tấm gương HS: Có nhiều bạn giúp đỡ gia đình nhiều việc.... - Vượt khó khăn chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình ... - Ỷ lại không tham gia vào lao động. Hoạt động 2: Trò chơi "Hãy nghe và đoán" - Chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người. Sau mỗi lượt có thể thay thế. - Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã chuẩn bị ở nhà về yêu lao động. VD: Làm biếng chẳng ai thiết Siêng việc ai cũng mời 1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng trễ. 2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc trong tương lai mà em yêu thích.- GV nhận xét. *KL: Mỗi bạn trong lớp mình đều có những ước mơ về những công việc của mình.... 3. Củng cố - dặn dò - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - HS kể trong nhóm. - HS kể trước lớp. - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc ghi nhớ Chính tả Nghe viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2/a hoặc b II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu ghi nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng, 2. Dạy học bài mới Hướng dẫn viết chính tả Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn. (?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông đã về trên rẻo cao ? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn. Nghe, viết chính tả - Đọc cho học sinh viết bài. Soát lỗi và chấm bài Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Có thể chọn câu a hoặc b. *Bài 2. a - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải đúng. b. Tiến trình tương tự a. *Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc (nhóm làm bài tốt) 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. - Học sinh thực hiện. - Học sinh đọc to. + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. *Từ ngữ: Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao sao. - Nghe viết bài vào vở. - Nghe soát lại bài viết. - Gọi 1 học sinh đọc to. - Dùng bút chì viết vào nháp. - Đọc, nhận xét, bổ sung. *Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng. *Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả. - Học sinh đọc. - Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một từ. *Lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa mặt, xấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện các phép tính nhân, chia - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - Viết số thích hợp vào ô trống: - Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết quả. - Nhận xét, cho điểm HS. *Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi 3 HS lên bảng. - Y/c HS làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá. *Bài 3: Tóm tắt Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ. - Chia cho : 156 trường - 1 trường : .... bộ ? - Nhận xét, đánh giá. *Bài 4: - Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập. - Nhận xét, đáng giá 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về làm bài trong VBT *Bài 1: - Học sinh làm bài tập làm bài tập. - HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống: 27 23 23 152 134 134 23 27 27 134 152 152 621 621 621 20368 20368 20368 *Bài 2:- HS làm bài ra nháp, 66178 66178 66178 16250 16250 16250 203 203 326 125 125 125 326 326 203 130 130 130 *Bài 3: - HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở. - HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Sở GD&ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 ( bộ ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là : 18720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng. *Bài 4: - Đổi vở để kiểm tra, chữa bài. - Nêu yêu cầu của bài tập. a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách ) b) Tuần 2 bán đượ ... số tận cùng là chữ số 0. B4. + Số táo của Loan ít hơn 20. + Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số 10. - Loan có 10 quả táo. 10 : 5 = 2 (quả) 10 : 2 = 5 (quả) Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU Nắm được KT cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (?) Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ phận nào?- Nhận xét. 2. Dạy học bài mới : *Bài 1- Y/c tự làm bài.- Gọi nx chữa bài. - Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc loại câu kể ai thế nào ? Các em sẽ được học ở tiết sau. *Bài 2- Y/c gạch bằng chì vào SGK - NX *Bài 3 (?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? * Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hành động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá). *Bài 4 * Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ. (?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? * Ghi nhớ * Luyện tập *Bài 1 - Phát phiếu, hoạt động nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung phiếu. *Bài 2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi. (?) Trong tranh những ai đang làm gì ? - Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ có các bạn học sinh trong giời ra chơi. 3. Củng cố - dặn dò (?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. - Học sinh trả lời. - Tự làm vào vở bài tập. 1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi VN 2. Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp. VN 3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn ràng. VN - Vị ngữ trong các câu trên nêu lên hành động của người của vật trong câu. - Vị ngữ trong các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thêm. B1.* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước. VN * Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn. VN * Các cụ già/ chụm đầu bên những chén rượu.. VN * Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi. VN B2 * Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. * Bà em kể chuyện cổ tích. * Bộ đội giúp dân gặt lúa. - Học sinh đọc to. - Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc câu, mấy bạn nam đang đọc báo. - Học sinh trình bày, nhận xét, sửa. Địa lí ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy học bài mới 1. Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ở đó có những dân tộc nào sinh sống? Khí hậu ntn? Lễ hội thường tổ chức vào mùa nào? 2. Kể tên một số nghề của người dân ở HLS nghề nào là chính? 3. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Ở đây thích hợp cho trồng loại cây gì? 4. Tây Nguyên có đặc điểm gì? Khí hậu ra sao? kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở đây? 5. Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và vật nuôi nào? 6. Trình bày đ/điểm địa hình sông ngòi của ĐBBB? 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? 8. hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và lễ hội thường tổ chức vào mùa nào? 9. Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở ĐBBB còn có những nghề nào khác? 3. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp và sâu.Khí hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sống là:Thái,Dao... - Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên nương rẫy, ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công: dệt thêu, đan, rèn, đúc... - Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa mang đặc điểm của vùng đồng bằng và miền núi. Thế mạnh là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp , đặc biệt là cây chè. - TN gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.Khí hậu ở đây có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Một số dân tộc sống lâu đởi đây: Gia-rai, ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng - TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp cho trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu... có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu bò, ngoài ra TN còn có nghè thuần dưỡng voi. - ĐBBB có dạng hình tam .....và sông Thái Bình bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các con sông có đê ngăn lũ. - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Lễ hội Chùa Hương, hôi đền Hùng, hội Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân hoặc mùa thu. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs đọc đvăn tả chiếc bút của em. 2. Dạy học bài mới Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 - Gọi đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Gọi trình bày và nhận xét. *Bài 2- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý. - Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. *Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong) * Nên viết theo các gợi ý. * Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. * Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt. *Bài 3- Đọc yêu cầu. - Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự làm theo gợi ý. * Chỉ viết một đoạn bên trong chứ không viết cả bài. - Trình bày - sửa lỗi diễn đạt. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Học sinh đọc thuộc lòng. - Học sinh đọc đoạn văn của mình. - Cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trình bày, nhận xét. a. Các đoạn văn trên đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi..đến sáng long lanh. (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp). *Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt.. đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo) *Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy.. và thước kẻ (tả cấu tạo bên trong của cặp). c. ND miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: *Đoạn 1: màu đỏ tươi. *Đoạn 2: Quai cặp *Đoạn 3: Mở cặp ra - Học sinh đọc thành tiếng. - Quan sát cặp, nghe Giáo viên gợi ý và tự làm bài. - Học sinh trình bày. - Học sinh đọc to. - Quan sát và làm bài. Lịch sử ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo án, phiếu thảo luận, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy học bài mới - Giới thiệu: Ghi đầu bài. * Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền Lê, Trần (?) Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại? - Chốt lại. * Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại: - Chia lớp thành 6 nhóm. - Giới thiệu chủ điểm cuộc thi. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Kết luận ý kiến đúng. * Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. - Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho H xung phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật lịch sử mà mình chọn. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn H ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu. - Tìm những chi tiết cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm đánh giặc? - Nhắc lại đầu bài. - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân nguyên? - Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân. - Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. - Nhà Trần: Kháng chiến chống quân Mông-Nguyên. - Các nhóm tiến hành thảo luận cho từng nội dung. - Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng. - Đại diện 1 số nhóm lầnlượt dán phiếu lên bảng. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. Triều đại Tên nước Nhà Đinh...................Đại Cồ Việt Nhà Lý ....................Đại Việt Nhà Trần....................Đại Việt Nhà Tiền Lê.............Đại Cồ Việt - Nhận xét, bổ sung. - Kể trước lớp theo tinh thần xung phong. + Kể về sự kiện lịch sử + Kể về nhân vật lịch sử. Về nhà ôn lại, chuẩn bị cho tiết Khoa học KIỂM TRA HỌC KỲ I HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp cuối tuần. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 17 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 18 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét tuần 17. - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vỡ, dồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 18: - GV đa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học: - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn để GV đưu ra. -Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - Ôn tập chuẩn bị thi cuối kỳ 1.Rèn VSCĐ để nhà trường kiểm tra. - Quét rọn sân trường tưới cây. - HS biểu quyết nhất trí. HS hát bài tập thể.
Tài liệu đính kèm: