TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI
I Mục tiêu:
-Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,
+ ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thái đô: HS chăm chỉ học tập
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm
II Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.- Tranh SGK
III Hoạt động dạy- học:
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát."
TUẦN 19 Thứ hai ngày 6 tháng 01 năm 2014 TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI I Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. + Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh, + ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thái đô: HS chăm chỉ học tập - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm II Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.- Tranh SGK III Hoạt động dạy- học: 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát và lắng nghe. - Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát." b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học * Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu hỏi: + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy? - HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc cặp - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. + Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai tát nước * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì ? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? + Giải nghĩa từ + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2 - HS đọc đoạn 3,4, 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn 3 là gì? - Ghi ý chính đoạn 3. - Câu truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. “ Ngày xưa.......trừ yêu tinh” - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà học bài. - 5HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ngày xưa võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một trừ yêu tinh + Đoạn 4: Đến một lên đường. + Đoạn 5: được đi em út đi theo. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc cặp - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ + Ý 1: sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Quyết chí lên đường diệt yêu tinh + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Vạm vỡ: to lớn, nở nang,rắn chắc Chí hướng: ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống +Ý2: yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. + Ý 3: Tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. + Nội dung câu truyện: Ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. ----------------------------------------------------------------------- TOÁN: KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích + Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. + Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 + Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Thái độ: HS yêu toán học - TT: GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học a* Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. - Nhắc lại các đơn vị đo dt đã học ? b* Thực hành *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. *Bài 3: - Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài HS. - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông - Đoc : ki-lô-mét vuông - Viết tắt : km - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 - Ba em đọc lại số vừa viết - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông - m dm cm 1 m = 100 dm ; 1 dm = 100 cm 1m = 10000 cm - Hai học sinh đọc. + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông 921km2 Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 509km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 320 000 km2 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. - Hai HS đọc đề bài. - Hai em sửa bài trên bảng. 1 km = 1000000 m 1000000 m = 1 km; 1m = 100dm 5 km = 5000000 m 32 m 49 dm = 3249 dm ... - Hai học sinh nhận xét bài bạn. Giải DT của khu rừng HCN 3 x 6 = 18( km ) Đáp số: 18 km Tiết 2 (Toán 2) Bài 1. VTH - Gọi HS đọc bài: + Bài tập yêu cầu gì? + Gọi lần lượt HS Trung bình lên bảng làm, lớp làm vào vở + Nhận xét, chữa bài - HS thực hiện theo yêu cầu Bài 2. VTH Toán 4 HS làm tương tự bài 1 – GV thu bài chấm Nhận xét, chữa - HS làm và nạp bài chấm Bài 4 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Hai học sinh đọc. - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. Giải DT phòng học là 40 m DT nước Việt Nam là: 330991 km 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 01 năm 2014 Luyện từ & câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). +Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). -Thái độ: Có ý thức học tập tốt -TT: GD HS tính tích cực trong học tập; lễ phép trong giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học a *Nhận xét . Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? + Chủ ngữ trong câu kể Ai lam gì ? chỉ tên của người, con vật. Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? b*. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. c*. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. CN Ý nghĩa CN Loại TN -Một đàn gỗng -Hùng - Thắng -Em -Đàn ngỗng chỉ con vật chỉ người chỉ người chỉ người chỉ con vật cụm dt danh từ danh từ danh từ cụm dt + Đọc lại các câu kể : - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu. - Một HS đọc. - Chủ ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành. - HS lắng nghe. + Phát biểu theo ý hiểu. - 2 HS đọc. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. Học sinh trường em /đang lao động dọn vệ CN cụm dt sinh sân trường - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. Trong rừng, chim chóc hót véo von Thanh niên lên rãy. Phụ nữ giặt giũ bên những ... Nội dung phương pháp tổ chức 1 Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giơ học - đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu gối, hông, bả vai. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Trò chơch “ Chui qua hầm” - Ôn bài thể dục phát triển chung 2.Cơ bản: a.Ôn bài tập dèn luyện tư thế cơ bản - Đi vượt chướng ngại vật thấp b. Chơi trò chơi: “Thăng bằng.” 3. Kết thúc: - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng. - Cho HS hát một bài - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn 8 động tác của bài thể dục - Ôn động tác rèn luyện tư thế vừa học * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh KĐ - GV điều khiển cho HS tập một lần sau đó chia tổ cho cả lớp tập luyện GV nhận xét - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi GV nhận xét. - GV nhận xét kết quả giơ học - GV giao bài tập về nhà. -------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động tuần 19 phổ biến các hoạt động tuần 20 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 20. - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. Phổ biến kế hoạch tuần 20: - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập. - Về lao động. -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ. - Các lớp phó : báo cáo hoạt động trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau. --------------------------------------------------------------------------------------- Giáo án chiều -------{{{------- CHÍNH TẢ: KIM TỰ THÁP AI CẬP I Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng: Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2 + Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). -Thái độ: GD HS ngồi viết đúng tư thế. - TT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. Ba băng giấy viết nội dung BT3 b III Hoạt động trên lớp: 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: Hoạt động dạy Hoạt động học * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: *. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. b/. Tiến hành tương tự phần a/. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5. + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, - Nghe viết vào vở - 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. + Sinh vật; biết; biết; sáng tác; tuyệt mĩ; xứng đáng - Bổ sung. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động. - Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc - chiết cành ------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện viết BÀI 19 ONG BAY BƯỚM LƯỢN I - MỤC TIÊU: - Tập viết đúng mẫu chữ theo quy định bài 19 ( Bài: Ong bay bướm lượn) - Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ, đảm bảo kĩ thuật. - Giáo dục tính cẩn thận, viết nắn nót, có ý thức giữ VSCĐ. II- ĐỒ DÙNG: Bảng con + bảng phụ viết mẫu III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a) Quan sát phân tích mẫu - Đưa bảng phụ (cả bài) - HS đọc bài trên bảng. - Nhận xét chiều cao, độ rộng, các nét nối của từng chữ cái mỗi tiếng trong bài? - Nêu vị trí của dấu thanh trong tiếng? - Gọi HS đọc lại bài. b) HD học sinh viết bài (theo mẫu) - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, đúng kĩ thuật & tốc độ. c) Chấm bài - nhận xét: 1 dãy - Tuyên dương HS viết bài đẹp - HS đọc thầm - HS quan sát - 3-4 HS đọc bài - HS nêu - 2 - 3 em: dấu thanh, ghi ở trên hoặc dưới nguyên âm. - Đọc các tiếng (ở bài 19 ): - HS sử dụng vở LVTV tập 2 để ghi. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học --------------------------------------------------------------------------------- Toán 2 ÔN TẬP DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. Muc tiêu. - Củng cố và nâng cao kiến thức về diện tích hình bình hành. - Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến diện tích hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học. - Sách LGToán 4, Sách tham khảo. - Vở BTToán 4. III. Các HĐ dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. HDHS hoàn thành VBT buổi sáng. HĐ2. HDHS luyện tập. * Bài tập 3, 4(đề1)/trang 30-SLGToán 4 + GV đọc và chép yêu cầu từng bài tập lên bảng. + HDHS cách làm bài. + GV chữa bài, nhận xét, kết luận. * Bài 3/30. Viết tên các cặp cạnh.trong hình tứ giác.. + Đáp số: sách LGT4/94 * Bài 4/30 Tính diện tích hình bình hành biết: + Đáp số: a, 96(cm2); b, 5950(dm2) * Bài 3/ trang 31. Giải bài toán Bài giải. Diện tích hình bình hành ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2) Diện tích hình bình hành MNPQ là: 4 x 4 = 16(cm2) Đáp số: 15cm2; 16cm2 HĐ3: HDVN - GV nhận xét tiết học - HS hoàn thành BT, VBT buổi sáng - HS chép bài vào vở, làm lần lượt từng bài. - Một số HS lên bảng chữa từng bài. - Cả lớp nhận xét *Bài 4/trang 31 Giải bài toán.. Bài giải. Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60(cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: (60 – 10) : 2 = 25(cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 25 + 10 = 35(cm) Diện tích hình bình hành là: 35 x 25 = 875(cm2) Đáp số: 875cm2 ---------------------------------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). + Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện - Thái độ: HS chăm chỉ học tập; chăm chú lắng nghe - TT: Dũng cảm biết tự bảo vệ bản thân II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động trên lớp: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện Hoạt động dạy Hoạt động học * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể chậm rải đoạn đầu “ bác đánh cá cả ngày xui xẻo “, nhanh hơn căng thẳng hơn ở đoạn sau ( Cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần; hào hứng ở đoạn cuối ( đáng đời kẻ vô ơn ) + Kể phân biệt lời của các nhân vật. + Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn ) + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. HD HS nắm cốt truyện ? Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc bình trong tâm trạng như thế nào? ? Cầm chiếc bình trong tay, bác đánh cá nghĩ gì ? ? Bác đánh cá đã làm gì với chiếc bình? ? Chuyện kì lạ gì đã xảy ra khi bác cậy nắp chiếc bình ? ? Con quỷ đã trả ơn bác đánh cá ntn ? Vì sao nó lại làm như vậy ? ? Bác đánh cá đã làm gì để thoát nạn? ? Câu chuyện kết thúc như thế nào ? * HD xây dựng lời thuyết minh - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, mô tả những gì em biết qua bức tranh. * Kể trong nhóm: - HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - HS kể chuyện theo cặp. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS. + Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh hoạ. -Bác đã ngán ngẩm vì cả ngày bác không bắt được một con cá nhỏ - Bác mừng lắm, bác nghĩ mình sẽ bắt được rất nhiều tiền - Bác cậy nắp ra xem bên trong - Một làn khói đen tuôn ra hiện thành một con quỷ trông rất hung dữ, độc ác - Con quỷ muốn giết bác vì nó chờ đợi ân nhân cứu mạng quá lâu nên đã thay đổi lời thề - Bác đánh cá bảo con quỷ chui vào trong bình cho bác nhìn thấy tận mắt thì mới tin lời nó nói - Con quỷ ngu dốt chui vào trong bình và nó vĩnh viễn nằm lại dưới đáy biển. + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới trong đó có cái bình to + Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm được khối tiền. + Tranh 3: Từ trong bình hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ hiện thành một con quỉ. + Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số . + Tranh 5 : Bác đánh cá lừa vứt cái bình trở lại biển sâu. - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Ý nghĩa: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, bình tĩnh, đã thắng gã hung thần vô ơn bạc ác - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. 3. Củng cố – dặn dò: - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ? . Tôn trọng sự giúp đỡ của người khác - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: