Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 năm học 2011

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 năm học 2011

Toán

 Các số có sáu chữ số .

I Mục tiêu :

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .

- Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số .

II Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng của số có sáu chữ số.

- Các thẻ số .

III Hoạt động dạy học :

Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức

*MT: Củng cố kĩ năng đọc, viết số 100 000.

*PP: Thực hành cá nhân.

- HS, GV nhận xét cho điểm

Hoạt động 2 : Ôn tập các hàng đơn vị, chục, trăm,nghìn, chục nghìn

*MT: Củng cố mối quan hệ giữa các hàng liền kề.

*PP - HT: Hỏi đáp , LTTH, Quan sát - Cá nhân, nhóm.

*DD: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng của số có sáu chữ số.

-Thực hành cá nhân

- HS nêu được mối quan hê giữa các hàng liền kề :

 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chục nghìn.

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Toán
 Các số có sáu chữ số .
I Mục tiêu : 
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .
- Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số .
II Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng của số có sáu chữ số.
- Các thẻ số .
III Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức
*MT: Củng cố kĩ năng đọc, viết số 100 000.
*PP: Thực hành cá nhân.
- HS, GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 2 : Ôn tập các hàng đơn vị, chục, trăm,nghìn, chục nghìn
*MT: Củng cố mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
*PP - HT: Hỏi đáp , LTTH, Quan sát - Cá nhân, nhóm.
*DD: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng của số có sáu chữ số.
-Thực hành cá nhân 
- HS nêu được mối quan hê giữa các hàng liền kề :
 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chục nghìn.
Hoạt động 3 : Viết và đọc các số có tới 6 chữ số .
*MT: Củng cố cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
*PP : Hỏi đáp , LTTH, Quan sát - Cá nhân, nhóm.
*DD: Các thẻ số .
- GV : ? 10 chục nghìn = ? (100 0000).
- GV tổ chức cho HS quan sát bảng các hàng của số có 6 chữ số .
- HS đọc .
- GV gắn thẻ số 100 000, 10 000,  lên cột tương ứng trên bảng .
- HS xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn 
- HS lên bảng viết số dựa vào cách viết số có 5 chữ số . GV + HS nhận xét .
- HS đọc số và phân tích cấu tạo só 432 516.
- GV HD HS đọc, viết thêm 1 vài số khác .
HĐ 4 : Thực hành 
*MT: Vận dụng được kiến thức vào thực hành. 
*PP - HT: Hỏi đáp , LTTH, Quan sát , thảo luận - Cá nhân, nhóm.
*DD: Các thẻ số
Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu .
- GV HD HS như mẫu .
- HS tự làm bài b và trình bày kết quả . GV + HS nhận xét, HS đọc số .
 Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu .
- HS thảo luận theo cặp đôi và trình bày kết quả . GV + HS nhận xét, HS đọc số .
 Bài 3 : HS nêu yêu cầu .
- GV viết lần lượt từng số lên bảng, yêu cầu HS đọc và phân tích cấu tạo số vừa đọc .
 Bài 4 : HS nêu yêu cầu .
- GV yêu cầu HS lên bảng viết, lớp viết vào vở . GV + HS nhận xét, HS đọc và phân tích cấu tạo số .
HĐ 5 : Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo).
I. Mục tiêu : 
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu : Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi SGK).
- KNS: Hs thể hiện đc sự cảm thông; Xác định giá trị;Biết tự nhận thức về bản thân
II. Các hoạt động dạy học :
 A. KTBC : GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ ốm.
- HS đọc truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa của truyện.
B. Bài mới : 1. GTB : Trực tiếp .
HĐ1: Luyện đọc :
*MT: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
*PP - HT: Luyện đọc - Cá nhân, nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài .
- GV chia đoạn : 3 đoạn .
- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn : GV giúp HS luyện đọc đúng, kết hợp giải nghĩa từ mới trong bài .
- GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ câu văn dài .
- HS luyện đọc theo nhóm .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ 2 : Tìm hiểu bài :
*MT: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.( trả lời được các câu hỏi SGK).
*PP - HT: `Xử lí tình huống, Hỏi đáp, LTTH , giảng giải - Cá nhân, nhóm. 
- HS đọc đoạn 1 :
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? (Bọn nhện chăng tơ từ bên này sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ).
- GV giảng từ : trận địa : nơi diễn ra cuộc chiến đấu giữa hai bên. 
? Đn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?(Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ)
- HS đọc đoạn 2 : ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ?
? Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ?
? Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảch gì ? (Dế Mèn ra oai với bọn nhện).
- HS đọc đoạn 3 : ? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? 
? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ?
? ý chính của đoạn 3 là gì ? (Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải).
- HS đọc câu hỏi 4 SGK, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từng danh hiệu.
? Bài văn ca ngợi ai và ca ngợi điều gì ?
ý nghĩa: như mục I
HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm : 
*MT: Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
*PP - HT: Luyện tập thực hành - Cá nhân, nhóm, đóng vai.
*DD: bảng fụ
- HS đọc nối tiếp nhau đọc 5 đoạn, lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù hợp với bài.
- GV lưu ý HS cách đọc, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm .
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn .
- GV + HS nhận xét, sửa sai .
HĐ 4 : Củng cố, dặn dò : 
? Em học được đức tính gì ở nhân vật Dế Mèn ? 
- GV nhận xét - Dặn HS học bài .
Đạo đức
Trung thực trong học tập
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi ngời yêu mến.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS: Biết tự nhận thức về sự trung thực của mình; Có KN bình luận, fê fán những hành vi ko trung thực trong HT; Có KN làm chủ bản thân trong học tập.
B. Đồ dùng học tập
 - SGK đạo đức
 - Vở BT đạo đức
C. Các hoạt động dạy học
a. Hoạt động 1: thảo luận nhóm.
*MT: Hs Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
*PP - HT: Luyện tập thực hành - Cá nhân, nhóm.
*DD: SGK
 - Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung tình huống
- HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống
- GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi và hứa với cô sẽ su tầm và nộp sau
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*MT: Hs Biết được: trung thực trong HT giúp em học tập tiến bộ, được mọi ngời yêu mến.
*PP - HT: Luyện tập thực hành - Cá nhân.
*DD: SGK
- GV nêu yêu cầu bài tập1
- HS làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến trao đổi
- GV kết luận:
+Việc c là trung thực trong học tập
+Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập
c. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
*MT: Hs Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
*PP - HT: Luyện tập thực hành - Cá nhân, nhóm.
*DD: SGK
- Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2
- Thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trả lời:
- GV kết luận: ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai
D. Các hoạt động nối tiếp:
- Cho HS tự liên hệ bản thân
- Các nhóm chuẩn bị nội dung bài tập5.
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Toán
 Luyện tập 
I Mục tiêu : 
- Viết và đọc được các số có 6 chữ số .
II Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài 1 (bảng cài). VBT.
III Hoạt động dạy học :
A KTBC : HS đọc, viết số và phân tích cấu tạo số : 548 215, 489 234.
B Bài mới : 1 GTB : Trực tiếp .
HĐ 1 : Ôn lại các hàng 
MT: Củng cố kiến thức về hàng cho HS.
PP - HT: LTTH - Cá nhân.
- GV tổ chức cho HS ôn lại các hàng đã học .
- Quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề .
- GV viết số : 852 713 HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào ?
HĐ 2 : Luyên tập 
MT: Viết và đọc được các số có 6 chữ số
PP - HT: LTTH - Cá nhân.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu . GV treo bảng fụ HD. GV fát bảng fụ cho 1 Hs.
- HS tự viết các số còn lại . 1 Hs làm trên bảng fụ HS đọc số .
 Bài 2 :HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu .
- GV lần lượt viết từng số lên bảng, yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 5 ở mỗi số trên, HS nêu cấu tạo 1 vài chữ số .
 Bài 3(a,b,c) : HS nêu yêu cầu .
- GV tổ chức cuộc thi viết số đúng, GV đọc, HS viết, HS đọc số và phân tích cấu tạo số .
 Bài 4(a,b) : HS nêu yêu cầu, HS quan sát và nêu quy luật của từng dãy số .
- HS tự làm và trình bày kết quả . 
GV nhận xét , yêu cầu HS đọc lại từng số đó. 
HĐ 3 : Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau .
Luyện từ và câu : 
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu, đoàn kết.
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm : Thương người như thể thương thân.( BT1,4); nắm được một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người , lòng thương người.(BT2,3).
II Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài 1
III. Hoạt động dạy học :
A. KTBC : HS viết những tiếng chỉ người trong GĐ mà phần vần có 1 âm hoặc có hai âm.
B. Bài mới : 1. GTB : Trực tiếp :
HĐ 1 : HD làm bài tập:
MT: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm : Thương người như thể thương thân.( BT1,4); nắm được một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người , lòng thương người.(BT2,3).
PP - HT: Hỏi đáp , thảo luận , giảng giảI, LTTH - Cá nhân, nhóm.
DD: Bảng phụ ghi bài 1
 Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu + mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và hoàn thành bài tập.
- HS trình bày kết quả, lớp chất vấn.
- GV + HS chốt lại bài làm đúng : 
a, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí....
b, hung ác , tàn bạo, cay độc...
c, cứu giúp, cứu trợ, bênh vực, bảo vệ ...
- HS giải nghĩa một số từ vừa tìm được.
- HS đọc các từ ngữ thuộc chủ đề : Nhân hậu, đoàn kết.
 Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và hoàn thành bài tập. 
- HS trình bày kết quả, GV + HS nhận xét.
a, Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài.
b, Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. 
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ vừa sắp xếp. 
- HS có thể nêu thêm một số từ ngữ có tiếng " nhân" cùng nghĩa mà các em biết.
 Bài 3 : HS nêu yêu cầu. 
- HS viết câu mình đặt ra giáy nháp, 1 HS lên bảng viết câu mình đặt.
- GV + HS nhận xét. HS thi đọc câu mình vừa đặt.
 Bài 4 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm 4 về nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu tục ngữ.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV + HS nhận xét. 
- HS liên hệ bản thân nên học theo lời khuyên của câu tục ngữ nào.
- HS nêu thêm các câu tục ngữ thuộc chủ đề bài học.
HĐ 2 : Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
Khoa học
Trao đổi chất ở người (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở ngời: tiêu hóa ,hô hấp, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết.
II Đồ dùng dạy học : Hỡnh 8,9 SGK,  ... ầu HS viết đoạn văn và đọc đoạn văn mình viết.
- GV + HS nhận xét.
HĐ 3 : Củng cố, dặn dò :
? Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. 
Địa lý:
Dãy Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình ,khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn , sờn núi rất dốc, thung lũng thờng hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lợc đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bảng số cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa pa vào tháng 1 và tháng 7.
II. Chuẩn bị: - BĐ địa lí TNVN, tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan - xi - Păng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: Gọi HS xác định phương hướng của một số nước cạnh VN.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu ND tiết học.
 HĐ1: Tìm hiểu về dãy núi Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao nhất Việt Nam 
MT: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình ,khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
PP - HT: Hỏi đáp , thảo luận , LTTH - Cá nhân, nhóm.
DD: BĐ địa lí TNVN.
- GV chỉ vị trí dãy HLS trên BĐđịa lí TN VN.
- YC HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi HLS ở H1,sgk.
- Dựa vào H1 sgk, HS thảo luận.
+Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta (Bắc bộ) trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
+ Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
+ Dãy núi HLS dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng dãy núi HLS NTN?
GV nhận xét KL đúng , sai.
- yêu cầu HS lên chỉ và miêu tả lại dãy núi HLS trên bản đồ tự nhiênVN.
GV sữa chữa.
-Yêu cầu HS chỉ đỉnh núi phan-xi-păng trên lược đồ ,bản đồ và cho biết độ cao của nó?
+ Tại sao đỉnh núi phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc ?
GV tiểu kết lại đặc điểm của dãy HLS mục I.
 HĐ 2: Tìm hiểu về khí hậu quanh năm.
MT: Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bảng số cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa pa vào tháng 1 và tháng 7.
PP - HT: Hỏi đáp , thảo luận , LTTH - Cá nhân, nhóm.
DD: tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan - xi - Păng.
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 - sgk và cho biết khí hậu những nơi cao của HLS ntn?
- Gọi một HS chỉ vị trí của sa pa trên bản đồ địa lí VN.
- Dựa vào bảng số liệu sau ,em hãy nhận xét về nhiệt độ của sapa vào T1và T7 .
GV sữa chữa , bổ xung.
C. Củng cố , dăn dò.
- YC 1HS trình bày lại những đđ tiêu biểu về vị trí ,địa hình và khí hậu của dãy HLS :
- Cho HS xem tranh ảnh về dãy HLS .
+ Đây là dãy cao nhất VN và đông dương .
- Liên hệ nơi nghỉ mát ở vùng núi nước ta có khí hậu quanh năm mát mẻ khác mà em biết ?(Đà lạt).
- Dặn HS về học bài ; CB bài sau. 
 Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Toán 
Triệu và lớp triệu .
I Mục tiêu : 
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II Đồ dùng dạy học :
- bảng fụ-BT3-cột 2.
III Hoạt động dạy học :
A KTBC : GVviết số: 653 720, YC HS đọc và nêu từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào.
B Bài mới : 
1 GTB : Trực tiếp.
HĐ 1: Giới thiệu về lớp triệu 
MT: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu . Biết viết các số đến lớp triệu.
PP - HT: Quan sát, thực hành - cá nhân.
- GV đọc, yêu cầu HS viết số : 1000, 10 000, 100 000, 1 000 000.
- GV : 1 000 000 là 1 triệu . Một triệu viết như thế nào ? HS viết .
- HS đếm và nêu cấu tạo số 1 triệu .
- GV : 10 000 000 còn gọi là bao nhiêu ? (1 chục triệu) - HS đọc .
 100 000 000 còn gọi là bao nhiêu ? (10 chục triệu) - HS đọc .
- GV : Hàng triệu, hàng chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu .
- HS nhắc lại . 
HĐ 2: Thực hành 
MT:Vận dụng được kiến thức vừa học vào thực hành làm các bài tập.
PP - HT: Luyện tập thực hành - cá nhân.
DD: bảng fụ-BT3-cột 2.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu.
- HS thực hành đếm, và viết lên bảng . GV + HS nhận xét, HS phân tích cấu tạo 1 vài số 
- GV chốt lại : Đây là các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000
 Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu .
- HS thực hành viết vào vở, 2 HS lên bảng viết. GV + HS nhận xét, HS đọc .
- GV chốt lại : Đây là các số tròn triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000. 
 Bài 3-cột2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu .
- GV yêu cầu HS viết số và nêu mỗi số vừa viết có bao nhiêu chữ số 0 .
 Bài 4 –nếu còn TG: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu .
- GV HD HS viết số như mẫu và nêu các chữ số ở các hàng của số 312 000 000.
- HS thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành bài tập như yêu cầu .
HĐ 3: Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau . 
Lịch Sử
Làm quen với bản đồ
I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ.
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học: Một số loại bản đồ :thế giới ,châu lục ,Việt Nam. Bảng fụ.
III.Các hoạt động dạy học
1 Bản đồ
1: Hoạt động1 : Làm việc cả lớp.
*MT: Giúp Hs có Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
*PP : Quan sát, Hỏi đáp , thảo luận , LTTH - Cá nhân.
*DD : Một số loại bản đồ :thế giới ,châu lục ,Việt Nam.
 Bước 1: GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ.HS nêu tên bản đồ. Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
 Bước 2: GV hướng dẫn HS rút ra kết luận .
 Bước 3: HS quan sát hình 1 và 2chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn.
 - HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV (SGV)
 - Đại diện nhóm trả lời trước lớp. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2- Một số yếu tố của bản đồ.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*MT : HS biết được một số yếu tố của bản đồ.
*PP : Quan sát, thảo luận, Cá nhân.
*DD : Một số loại bản đồ :thế giới ,châu lục ,Việt Nam.
 Bước 1: HS các nhóm đọc SGK ,quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận câu hỏi .
 Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV giải thích thêm cho HS biết về các yếu tố của bản đồ và nêu kết luận.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ .
*MT: HS biết và vẽ được một số kí hiệu của một số đối tượng địa lí trên bản đồ .
*PP : Quan sát, nhóm2, thi đố.
*DD : bảng fụ
 Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác ,vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia ,núi sông,thủ đô
 Bước 2: Làm việc theo cặp:
- YC Hs HĐ theo cặp đôi; GV nêu nhiệm vụ; GV fát cho 1 nhóm 1 bảng fụ.
- 2 HS thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu ,1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
Hoạt động nối tiếp:- HS nhắc lại khái niệm của bản đồ ,kể một số yếu tố của bản đồ.
Tập làm văn 
 Tả ngoại hình của nhân vật 
trong bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu :
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão và nàng tiên.
- Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
KNS: Hs biết tìm kiếm và xử lí thông tin; biết tư duy sáng tạo
II.Đồ dùng dạy học: Bảng fụ cho Hs làm BT1-luyện tập.
II. Hoạt động dạy học :
A. KTBC : ? Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
B. Bài mới : 1. GTB : Trực tiếp :
HĐ 1 : Phần nhận xét :
MT: Hs biết Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện.
PP - HT: Hỏi đáp, thảo luận - Cá nhân, nhóm.
+) HS đọc đoạn văn và câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm 4 và hoàn thành yêu cầu mục nhận xét.
? Đặc điểm ngoại hình của nhân vật thể hiện điều gì ? 
- HS trả lời, GV tiểu kết, chốt lại ghi nhớ SGK - HS đọc.
- GV yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
HĐ 2 : Luyện tập:
MT: vận dụng để làm được các bài tập.
PP - HT: Đóng vai, Hỏi đáp, thảo luận - Cá nhân, nhóm
DD: Bảng fụ cho Hs làm BT1.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
? Chi tiết nào miêu tả đđ ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì ?
- HS trả lời. GV + HS nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến đầu gối cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả. 
 Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ : Nàng tiên ốc.
- GV nhắc HS chỉ cần tả một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- HS tập kể theo cặp.
- HS thi kể trước lớp. GV + HS nhận xét.
HĐ 3 : Củng cố, dặn dò :
? Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì ?
? Tại sao khi tả ngoại hình ta chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu ?
 - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
Chiều thứ 3 : 
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu – vẽ hoa lá
I- Mục tiêu
- Học sinh hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa lá. 
- Biết cách vẽ hoa lá.
- Vẽ đc bông hoa, chiếc lá theo mẫu.
II- Đồ dùng dạy học
*Gv: fấn màu, màu sáp, tranh vẽ mẫu, tranh vẽ cũ, hoa, lá.
*Hs: màu sáp, hoa, lá.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học.
.Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét về màu sắc hoa, lá.
*MT: HS quan sát, nhận xét về màu sắc hoa, lá.
*PP & HT : QS, Cá nhân
*DD: hoa, lá .
*Cách tiến hành:
-Gv cho Hs QS 1 số hoa, lá về các màu sắc khác nhau
-YC Hs nhận xét về 1 số màu sắc cơ bản trong hoa, lá.
Hoạt động 2: HD cách vẽ hoa, lá.
*MT: HS biết được cách vẽ. 
*PP & HT : QS, Cá nhân, cặp
* DD: Bút sáp, tranh vẽ mẫu, tranh vẽ cũ.
*Cách tiến hành:
-GV HD Hs QS 3 tranh HD cách vẽ các bước.
-GV làm mẫu(cả vẽ màu).
-Gọi h/s làm mẫu, yêu cầu lớp tập làm.
- Cho Hs QS tranh vẽ cũ để Hs nhận ra những cái sai, đúng trong tranh.
Hoạt động 3: Thực hành.
*MT: Vẽ đc bông hoa, chiếc lá theo mẫu.
*PP & HT : Luyện tập thực hành - Cá nhân.
* DD: VBT. Bút vẽ, hoa lá, tranh HD cách vẽ.
*Cách tiến hành:
- Hs thực hành vẽ.
IV- Nhận xét-dặn dò
- GV thu vài bài , HD Hs hnận xét; GV nhận xét, cho điểm.
Nhận xét tiết học.
Dặn h/s chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tìm hiểu thêm về các quy định của trường

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2-đã sữa.doc