Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 5

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 5

Tuần 5

 Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2006

Tập đọc

Những hạt thóc giống

SGK trang 46 – TGDK:35 pht

A.Mục đích, yêu cầu :

-Luyện đọc :

 + Đọc đúng các từ khó trong bài; đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

 + Đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu của câu hỏi và câu kể.

-Hiểu :+Nghĩa các từ : bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

+Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

-Học sinh thấy được trung thực là một đức tính tốt và rất đáng quí của con người. Qua đó các em tự ý thức thực hiện thói quen trung thực trong học tập và trong cuộc sống.

B.Chuẩn bị : -Gv : Tên một số câu chuyện kể về tính trung thực, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.

 -HS : Học bài và xem nội dung bài.

C.Các hoạt động dạy và học :

 1.Ổn định :

 2.Bài cũ : Tre Việt Nam. Gọi 3HS lên đọc thuộc lịng bi v trả lời cu hỏi.

-Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng của người Việt Nam?

-Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?

-Bài thơ nói lên nội dung gì?

 3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài : Những hạt thóc giống.

b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bi

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
	Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2006
Tập đọc 
Những hạt thóc giống
SGK trang 46 – TGDK:35 phút
A.Mục đích, yêu cầu :
-Luyện đọc :
	+ Đọc đúng các từ khó trong bài; đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
	+ Đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu của câu hỏi và câu kể.
-Hiểu :+Nghĩa các từ : bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
+Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Học sinh thấy được trung thực là một đức tính tốt và rất đáng quí của con người. Qua đó các em tự ý thức thực hiện thói quen trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
B.Chuẩn bị : -Gv : Tên một số câu chuyện kể về tính trung thực, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
 -HS : Học bài và xem nội dung bài.
C.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định : 
 2.Bài cũ : Tre Việt Nam. Gọi 3HS lên đọc thuộc lịng bài và trả lời câu hỏi.
-Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng của người Việt Nam?
-Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?
-Bài thơ nói lên nội dung gì?
 3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Những hạt thóc giống.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
-Yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt), kết hợp sửa lỗi sai.
-Hướng dẫn nghỉ hơi trong câu dài : “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt”
-Yêu cầu hs đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu hs đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi 1.
Chốt: (Nhà vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi)
*Nội dung 1 : 
-Yêu cầu hs đọc lướt bài và trả lời câu hỏi .
Chốt:Câu2. ( Vua phát cho mỗi người một thúng thóc giống về gieo trồng và hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt)
H : Theo em những hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? Vì sao? (Những hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì đã bị luộc kĩ)
H : Mưu kế của nhà vua có tác dụng gì? 
=> Chốt ý, ghi bảng : Mưu kế của nhà vua để tìm người trung thực.
*Nội dung 2 : 
-Yêu cầu hs đọc lướt bài và trả lời câu hỏi :
H : Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? 
(Dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm)
H : Chuyện gì xảy ra trong kì nộp thóc? 
(Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành, Chôm tâu : Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được)
Câu hỏi 3: 
 (Cậu bé rất trung thực, dũng cảm nói lên sự thật cho dù biết sẽ bị trừng phạt)
H : Thái độ của mọi người ra sao, nhà vua đã làm gì khi nghe lời thú tội của Chôm? (Mọi người sững sờ, nhà vua đỡ cậu bé dậy và cho mọi người biết sự thật về những hạt thóc giống)
H : Phần thưởng cho tính thật thà và lòng dũng cảm của Chôm là gì? (Được vua khen và truyền ngôi cho) ((hs khá giỏi)
=> Chốt ý, ghi bảng : Lòng trung thực của cậu bé Chôm.
*Nêu ý nghĩa của câu chuyện? => Chốt ý, ghi bảng :
=> Câu chuyện ca ngợi tính trung thực và lòng dũng cảm của cậu bé Chôm.
c. Luyện đọc diễn cảm 
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm : *Toàn bài đọc giọng chậm rãi.
 *Lời Chôm tâu vua : ngây thơ, lo lắng.
 *Lời của vua : ôn tồn, dõng dạc.
-Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm đoạn “Chôm lo lắng  từ thóc giống của ta”
 - Đọc mẫu.
 - Yêu cầu hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
 - Cho hs thi đọc diễn cảm theo cách phân vai, nhận xét.
4.Củng cố : - H : Vì sao người trung thực là người đáng quý?
 -Nhận xét tiết học. 
 5.Dặn dò : Luyện đọc, kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
D.Phần bổ sung:
..
 ************************************************
Toán
Luyện tập
SGK trang 26 – TGDK: 35 phút
A.Mục tiêu :
-Củng cố kiến thức về đơn vị đo thời gian.
-Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian, xác định thế kỉ.
B.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.
-Học sinh : Xem nội dung bài.
C.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định :
 2.Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
-Bài 1 : 1 phút = giây 60 giây = phút 1 thế kỉ = năm 100 năm = thế kỉ.
 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập.
Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : -Yêu cầu hs đọc đề
-Yêu cầu cá nhân hs thực hiện câu a.
=>Theo dõi, nhận xét :
 Các tháng có 30 ngày là : tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
 Các tháng có 31 ngày là : tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
 Tháng có 29 ngày là tháng 2.
-Nhắc lại cách dùng bàn tay để nhớ số ngày của tháng.
-Giới thiệu : Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày.
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm, dựa vào số ngày trong các tháng để tính số ngày trong năm nhuận và số ngày trong năm không nhuận, đại diện nhóm nêu đáp án.
=>Theo dõi, nhận xét, kết luận : Năm nhuận là năm có 366 ngày, năm không nhuận chỉ có 365 ngày.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
H : 1 ngày bằng bao nhiêu giờ? 1 giờ bằng bao nhiêu phút? 1 phút bằng bao nhiêu giây? (1 ngày = 24 giờ, 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây)
-Yêu cầu hs nêu cách làm các dạng bài ở từng cột.
-Yêu cầu hs làm vào vở, sửa bài :
Bài 4 : Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề.
-Đặt câu hỏi hướng dẫn giải :
H : Muốn biết ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? (Tìm thời gian mà mỗi người chạy trong cuộc thi, lấy thời gian của người chạy nhiều hơn trừ đi thời gian của người chạy ít hơn)
H : Nêu cách tìm thời gian mỗi người chạy trong cuộc thi? (Đổi thời gian đo bằng phút ra giây)
-Hướng dẫn hs cách trình bày.
-Yêu cầu làm vào vở.
=>Nhận xét, sửa bài : Bài giải
 phút = 15 giây; phút = 12 giây
 Ta thấy : 12 giây < 15 giây
 Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là : 15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số : Bình chạy nhanh hơn Nam 3 giây
Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Yêu cầu hs dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng, nêu đáp án. =>Nhận xét, sửa sai :
a.Đồng hồ chỉ 8 giờ 40 phút b. 5 kg 8 g = 5008 g
4.Củng cố – Dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học 
 -Dặn dò : Làm bài 3, làm bài ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.
D.Phần bổ sung:
.
.
 **************************************
Đạo đức 
Biết bày tỏ ý kiến (T1)
SGK trang 8 – TGDK: 35 phút
A.Mục đích, yêu cầu :
-Học sinh nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em; biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống của gia đình, nhà trường.
-Vận dụng kiến thức, tập bày tỏ ý kiến của bản thân trong phạm vi lớp học, gia đình.
-Khuyến khích các em bày tỏ ý kiến trước tập thể, nhắc nhở các em cần phải tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người khác. 
B.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.
-Học sinh : Xem nội dung bài, thẻ đúng – sai.
C.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định : 
 2.Bài cũ : Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi.
-Khi gặp một bài tập khó, em sẽ làm thế nào? Vì sao?
 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Biết bày tỏ ý kiến.
Hoạt động 1 : Xử lý tình huống
-Yêu cầu hs đọc nội dung tình huống.
-Phân công tình huống cho mỗi nhóm, yêu cầu hs thảo luận và đại diện nhóm trình bày :
H : Em sẽ làm gì trong tình huống trên? Vì sao?
=>Theo dõi, ghi nhanh tóm tắt ý kiến của nhóm.
H : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? 
=>Giảng : Trong mọi tình huống, cần nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của mình. Nếu không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp.
H : Khi bày tỏ ý kiến cần chú ý điều gì?
=> Theo dõi, chốt ý : Mỗi trẻ em đều có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em. Cần bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
-Yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài tập 1/9 : Nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn trong các trường hợp.
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm và đại diện trình bày ý kiến của nhóm.
-Yêu cầu hs trao đổi, phân tích hành vi.
=>Theo dõi, kết luận :
 Hành vi của bạn Dung là đúng vì bạn đã thực hiện theo mong muốn, nguyện vọng của mình. Được học môn học mà mình yêu thích chắc chắn bạn ấy sẽ đạt kết quả cao.
 Hành vi của bạn Hồng và Khánh là sai vì các bạn chưa mạnh dạn trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, lễ độ.
Bài tập 2/4 : Bày tỏ thái độ của mình (tán thành, phân vân hay không tán thành) về các ý kiến.
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm, báo cáo kết quả bằng thẻ đúng - sai (đỏ : tán thành, xanh : phân vân, không giơ thẻ : không tán thành) 
-Yêu cầu đại diện nhóm giải thích cách lựa chọn.
-Yêu cầu hs trao đổi ý kiến, phân tích hành vi.
=> Theo dõi, kết luận :
a.Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. (Tán thành)
b.Cách chia sẻ, bày tỏ ý kiến phải rõ ràng và tôn trọng người nghe. ( ... ơi: “ Bỏ khăn”
 -Gv nêu tên trị chơi, luật chơi, cách chơi.
 -HS chơi thử vài lần.
 -HS chơi chính thức. Gv hướng dẫn thêm.
 3.Phần kết thúc:
-HS chạy nhẹ trên sân trường.
-Gv cùng HS hệ thống lại bài.
-Nhận xét đánh giá giờ học - Giao bài tập về nhà.
D.Phần bổ sung:
 ******************************************
 Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006
Tập làm văn 
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
SGK trang 53 – TGDK: 35 phút
A.Mục đích, yêu cầu :
-Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
-Vận dụng kiến thức đã học để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
B.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Bảng phụ ghi những nội dung các sự việc.
-Học sinh : Xem nội dung bài.
C.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định : 
 2.Bài cũ : Nhận xét bài viết của HS tiết trước
 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức.
-Yêu cầu hs đọc BT1 – 2 phần Nhận xét.
-Yêu cầu hs đọc thầm câu chuyện “Những hạt thóc giống”
-Yêu cầu hs thực hiện bài tập 1 theo nhóm, trình bày bài trên bảng nhóm.
=>Theo dõi, nhận xét, kết luận :
 Các sự việc tạo thành cốt truyện “Những hạt thóc giống” và các đoạn chứa sự việc :
 Sự việc 1 : Nhà vua bày ra mưu kế để tìm người nối ngôi. (Đoạn 1)
 Sự việc 2 : Chú bé Chôm chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. (Đoạn2)
 Sự việc 3 : Chôm tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (Đoạn 3)
 Sự việc 4 : Nhà vua khen ngợi và truyền ngôi cho Chôm. (Đoạn 4)
H : Cho biết dấu hiệu để nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? (Chỗ mở đầu : đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc : chấm xuống dòng)
=>Giảng về trường hợp xuống dòng nhưng chưa hết đoạn văn.
H : Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về điều gì? 
H : Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
=> Kết luận : Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể lại thành một đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn, cần chấm xúông dòng.
-Yêu cầu hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành .
-Yêu cầu hs đọc các đoạn văn.
-Yêu cầu hs xác định đoạn văn còn thiếu.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến xây dựng đoạn văn hoàn chỉnh.
-Yêu cầu hs viết vào vở.
-Theo dõi nắm bắt tình hình, hướng dẫn thêm cho hs yếu.
-Yêu cầu hs đọc trước lớp =>Theo dõi, góp ý.
4.Củng cố : 
 -Nhận xét tiết học 
 -Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
 D.Phần bổ sung:
 *********************************************
Toán 
Luyện tập
SGK trang 33 – TGDK: 35 phút
A.Mục tiêu : Giúp HS:
-Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
-Thực hành lập biểu đồ.
B.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.
-Học sinh : Xem nội dung bài.
C.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định :
 2.Bài cũ : Gọi 2 HS lên làm bài 2, SGK/32
 3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài : Biểu đồ (tt)
Hoạt động 2 : Thực hành. 
Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề
-Yêu cầu hs quan sát biểu đồ, trả lời các câu hỏi.
-Gv theo dõi, nhận xét, sửa bài :
Bài 2/ : Yêu cầu hs đọc đề 
-Yêu cầu hs dùng bút chì hoàn chỉnh biểu đồ.
-Yêu cầu hs làm phần bài tập còn lại vào vở => Sửa bài :
4.Củng cố : - Nhấn mạnh những chỗ hs hay sai.
 -Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò : Làm bài 3, SGK. Chuẩn bị bài sau.
D.Phần bổ sung:
 **********************************************
Khoa học 
Ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
SGK trang 22 – TGDK: 35 phút
A.Mục tiêu :
-Học sinh biết lí do cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày, các tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn, các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Giải thích lí do cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày, nêu các tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn, kể các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Các em vận dụng bài học vào thực tế nhằm đảm bảo sức khoẻ.
B.Chuẩn bị :
-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy và đọc thêm các thông tin về cách chọn rau quả tươi, các biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
C.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định :
 2.Bài cũ : Gọi 3 HS lên trả lời câu hỏi của bài trước.
-Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật?
-Sử dụng muối i-ốt có tác dụng gì?
-Ăn mặi có tác hại gì?
	GV nhận xét ghi điểm.
 3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài : Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
Yêu cầu nhớ lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trình bày.
H : Các loại rau quả chín được khuyên nên ăn ở mức độ nào? (Ăn đủ)
H : Số lượng rau quả cần dùng so với nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có gì đặc biệt? (Số lượng rau quả nhiều hơn so với nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo)
-Yêu cầu hs kể tên một số loại rau quả thường dùng hàng ngày.
H : Ăn nhiều rau và quả chín có ích lợi gì?
=>Theo dõi, nhận xét, tổng kết hoạt động :Nên ăn nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ còn giúp chống táo bón.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi :
H : Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? 
-Yêu cầu hs trao đổi ý kiến với các nhóm khác.
=>Theo dõi, nhận xét, kết luận :Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng đảm bảo hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hoá chất hay gây ngộ độc hoặc gây hai lâu dài cho sức khoẻ của người sử dụng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực
Phẩm.
-Yêu cầu hs suy nghĩ, trình bày ý kiến cá nhân về cách chọn và sử dụng thực phẩm :
H : Làm thế nào để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? 
=>Theo dõi, nhận xét, kết luận : 
Dùng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn.
 Nấu chín thức ăn và an ngay, khi chưa ăn hết phải cất cẩn thận.
=>Giảng : Khi lựa chọn rau quả tươi cần chú ý hình dáng bên ngoài, màu sắc, cảm giác khi cầm tay.
 4.Củng cố -Dặn dò : 
 -Nhận xét giờ học 
 -Dặn dò : Cần ăn nhiều rau quả chín và sử dụng thực phẩm sạch – an toàn để đảm bảo sức khoẻ và chuẩn bị bài sau.
D.Phần bổ sung:
..
 *********************************************
Kĩ thuật 
	Khâu ghép hai mép vải bằng
 mũi khâu thường( T1)
SGK trang 15 – TGDK: 35 phút
 A. Mục tiêu :
 - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
 B.Chuẩn bị: - GV : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được va ømột số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải.
 - HS : Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
 + Hai mảnh vải hoa giống nhau , mỗi mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm.
 + Chỉ khâu, kim khâu, kéo, thước, phấn vạch.
 C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Chuyển tiết
2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét.
 Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau . Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải
- Yêu cầu HS nêu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
GV kết luận: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo, ống quầncó thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối, 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuậtvà thực hành.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 em quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK để trả lời các câu hỏi sau : 
1. Hãy nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường?
2. Nêu cách vạch dấu đường khâu ghép hai mép vải? 
3.Nêu cách khâu lược hai mép vải bằng mũi khâu thường ?
4. Em hãy cho biết khâu ghép hai mép vải được thực hiện ở mặt trái hay mặt phải của hai mảnh vải ?
5. Hãy nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? 
* Chốt ý: 
1. Khâu ghép hai mép vải được thực hiện ba bước:
 + Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của một mảnh vải.
 + Khâu lược ghép hai mảnh vải.
 + Khâu thường theo đường dấu.
2. Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của một mảnh vải.
3. Úùp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau sau đó khâu lược để cố định hai mép vải rồi khâu.
4. Khâu ghép hai mép vải được thực hiện ở mặt trái của hai mảnh vải.
 5:- Khâu lại mũi bằng mũi khâu thường ở mặt phải, luồn kim qua vòng chỉ rồi rút chặt nút chỉ và nút chỉ ở mặt trái.
- Yêu cầu HS cần lưu y ùsau:
 Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu cho thật phẳng rồi khâu các mũi kim tiếp theo.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- Nhận xét,ø chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn .
4.Củng cố ø: - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK/17.
 - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn do:ø - Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để tiết sau thực hành.
D.Phần bổ sung:
 *************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc