Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
* Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ SGK phóng to
- Bảng phụ ghi đoạn văn “ từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không”
Thứ hai ngày tháng năm 20 Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, căm ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. * Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK phóng to - Bảng phụ ghi đoạn văn “ từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không” III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ ốm ” và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét, ghi điểm - GV treo tranh giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) 2 đoạn. - H/D luyện đọc các từ khó ..... - H/D HS giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm HĐ 2: Tìm hiểu bài + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ NTN? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? * (NC ) Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào.? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài? HĐ 3: Đọc diễn cảm - GV treo bảng H/D đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - HS luyện đọc theo đoạn - HS luỵên đọc - 1 HS đọc to - 1 HS đọc chú giải - Nghe - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác - Dế Mèn ra oai - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh. - HS khá ,giỏi chọn danh hiệu hiệp sĩ *Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn lòng làm việc nghĩa, bênh vực kẻ yếu - HS luỵên đọc diễn cảm theo đoạn - 4 HS thi đọc diễn cảm - 2 HS đọc toàn bài Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm: thương người như thể thương thân. (BT1, BT4) - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người , lòng thương người .(BT2, BT3 ) - Luyện cách sử dụng các từ ngữ đó trong câu. *Nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi 1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS lên bảng + Viết những tiếng chỉ người trong g/đ mà phần vần có 1 âm?phần vần có 2 âm? - Nhận xét ghi điểm 2)Luyện tập (25’) BT 1: GV treo bảng phụ - GV giao việc: yêu cầu lớp thảo luận nhóm tìm các từ ngữ. - GV chốt ý đúng BT 2: GV ghi đề - Gọi HS làm miệng, GV chốt ý: + Nhân dân, cg nhân, nhân loại, nhân tài + Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ BT 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi HS làm miệng - GV nhận xét, sữa chữa * BT4 : (NC )Tìm nội dung câu tục ngữ - GV giao việc, lớp thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét và chốt ý - “ở ....lành” : khuyên ta sống hiền lành thương yêu mọi người, không làm điều ác thì gặp điều tốt may mắn - “Trâu .....ăn” : chê trách người có tính xấu hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn - “Một ....núi cao” : khuyên con người phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau . 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học, dặn về học bài - 2 HS làm bảng - HS đọc đề - HS làm việc nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo - HS đọc đề - HS nêu miệng - Đọc đề - HS đặt câu - HS đọc yêu cầu - HS khá , giỏi nêu. - Lắng nghe Thứ tư ngày tháng năm 20 Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK phóng to - Bảng phụ ghi đoạn thơ “ tôi yêu .. có rặng dừa nghiêng soi ” III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 3 HS đọc 3 đoạn bài “ Dế mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm - GV treo tranh giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luỵên đọc - HS đọc nối tiếp (Mỗi HS đọc 4 dòng) - H/D luỵên đọc các từ: truyện cổ, sâu sa, rặng, nghiêng soi, thiết tha, đẽo cày - HS giải nghĩa từ ... - Vàng cơm nắng, trắng cơn mưa : mây màu vàng báo hiệu nắng, may màu trắng sẽ có mưa . - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài + Vì sao t/g yêu truyện cổ nước nhà? + Bài thơ gợi cho en nghĩ đến những truyện cố nào? + Tìm thêm truyện cổ để thể hiện lòng nhân hậu của người VN? + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối NTN? + Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ? HĐ 3: Đọc diễn cảm - Treo bảng phụ H/D HS đọc - Cho thi đọc - Đọc thuộc lòng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 3 HS lên bảng - Nghe - Đọc nối tiếp - Luyện đọc - 1 HS đọc bài - 1 HS đọc chú giải - Vì truyện cổ rất nhân hậu - Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường - Sự tích hồ Ba Bể, nàng Tiên Ốc - Truyện cổ chính là lời răn daỵ của cha ông với đời sau * Ca ngợi truyện cổ vừa nhân hậu, vừa thông minh và những kinh nghiệm sống quý báu của cha ông . - Luỵên đọc theo khổ - 4 HS thi đọc - Thi đọc từng khổ, cả bài - 2 HS đọc toàn bài Kể chuyện: KỄ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc , kể lại đủ ý bằng lời của mình . - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con người cần thương yêu ,giúp đỡ lẫn nhau. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi 6 câu hỏi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 3 HS dựa vào 3 bức tranh kể lại 3 phần của câu chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể” - GV nhận xét, ghi điểm - GV treo tranh giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ - Đoạn 1 + Bà lão nghèo làm gì để sống? + Bà lão làm gì khi bắt được 1 con ốc xinh đẹp? - Đoạn 2 + Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Đoạn 3 + Khi rình xem bà lão đã thấy gì? + Sau đó bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? HĐ 2: Kể chuyện - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 6 câu hỏi - GV kể mẫu đoạn 1 - Cho HS thi kể - Nhận xét, sữa chữa + Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì? 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 3 HS lần lượt lên bảng - Lớp nhận xét - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Lớp đọc thầm =>....Mò cua bắt ốc =>....Bà thương đem về thả vào chum - Lớp đọc thầm =>...Nhà cửa được quét dọn - Lớp đọc thầm =>...1 Nàng tiên ốc =>....bí mật đập vỡ vỏ ốc .. => Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc - Đọc - Lớp tập kể theo nhón 3 - Đại diện nhóm thi kể * Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc Tập làm văn: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu :Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ;nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ , Chim Chích ), - Bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ - 9 băng giấy ghi 9 câu văn ở phần luyện tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS + Thế nào là kể chuyện? + Em hiểu những gì về nhân vật trg truyện? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Tìm hiểu bài (Phần nhận xét) BT 1: Bài văn bị điểm không - Yêu cầu cả lớp đọc hiểu câu chuỵên để làm BT 2 BT 2: yêu cầu HS ghi vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm 0 và nhận xét mỗi hành động của cậu bé .... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng BT 3: Yêu cầu nhận xét về thứ tự kể các hành động nói trên - Nhận xét, chốt lại ... - GV treo bảng phụ và giải thích cho HS hiểu - GV nêu KL HĐ 2: Luyện tập - GV giao việc .... - GV phát các băng giấy cho các nhóm yêu cầu điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt ý đúng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - 3 HS đọc nối tiếp - Lớp đọc thầm - 1 HS đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - HS trình bày - Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu càu - Nghe - Các nhóm điền vào thứ tự - HS trình bày Chính tả: ( nghe - viết ) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ , đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT3a,b. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi BT 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: GV cho 2 HS viết các từ, lập lèo, non nớt, lí lịch, nông nỗi, dở dang .. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Nghe - viết - Đọc mẫu toàn bài + Đoạn văn có nội dung gì? - H/D viết một số từ: khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt..chú ý các từ viết hoa - Đọc bài cho HS viết - Đọc toàn bài - H/D chữa lỗi - Thu chấm 5 - 7 HS và nhận xét HĐ 2: Luỵên tập BT 2: Điền vào chỗ trống - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt ý đúng: sau - rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem BT 3: Giải câu đố - GV đọc từng câu - Cho HS thi giải nhanh - Nhận xét, chốt ý đúng: Sáo – sao Trăng – trắng 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Lớp ghi vào giấy nháp - Nghe - Nghe - HS viết bảng con - Viết bài - Rà soát lỗi - Đổi vở chữa lỗi - Đọc yêu cầu - 3 HS làm trên bảng - Lớp làm vở - HS đọc đề - Ghi vào bảng con Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - HS hiểu: trong bài văn KC ,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND Ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III). - Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2) * Kể được toàn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật , II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi BT 1 (phần luyện tập) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS + Tính cách nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? + Khi cần chú ý ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Phần nhận xét. BT 1: Ghi vắn tắt vào vở những đ2 của chị nhà Trò - Nhận xét, chốt ý đúng. BT 2: chỉ ... m - Giới thiệu bài 2)Luyện tập - thực hành (25’) HĐ 1: Thảo luận nhóm BT 3 ( SGK ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - GV h/d cả lớp trao đổi, nhận xét bổ sung - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. HĐ 2: Trình bày tư liệu BT 4 - Nêu câu hỏi thảo luận nhóm: Em nghĩ gì về mẩu chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm ( BT5 ) - GV mời 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị trước - GV nhận xét + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm trên? + Để trung thực trong học tập chúng ta cần phải làm gì? 3)Củng cố dặn dò (5’) - Về thực hành các bài tập ở vở BT - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp hát - 2 HS trả lời - Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe - Vài HS nêu bài đã sưu tầm - HS trả lời sau khi làm việc theo nhóm 2. - Lớp thảo luận 2 tiểu phẩm - HS trả lời Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TT ) I. Mục Tiêu - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá , hô hấp, tuần hoàn ,bài tiết . - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. Chuẩn bị : - Hình SGK/8 phóng to - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS + Thế nào là QT trao đổi chất? + Con người, động vật, thực vật sống được là nhờ những gì? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) - GV treo tranh và nêu câu hỏi + H: 1,2 ,3 ,4 vẽ gì? + Các cơ quan có chức năng gì trong QT trao đổi chất? - GV chỉ tranh và nêu kết luận - GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận ( nội dung phiếu SGV ) - GV nhận xét và nêu kết luận - Lớp làm việc nhóm đôi + Cơ quan tiêu hóa có vai trò gì? + Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì? + Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì? + Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì? - GV nêu kết luận .... + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia và quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - GV nhận xét 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - HS quan sát và trả lời - Trả lời - Lớp trao đổi nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - HS làm miệng nhón và trả lời - HS đọc mục bạn cần biết - Trả lời Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục Tiêu - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường , chất đạm ,chất béo , vi-ta-min, chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo ,bánh mì ,khoai , ngô , sắn, - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II. Chuẩn bị : - Hình SGK phóng to - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào QT trao đổi chất? + Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Phân loại thức ăn - Yêu cầu HS quan sát SGK + Thức ăn....có nguồn gốc ĐV, ...TV? -GV chia bảng thành 2 cột :ĐV - TV - GV ghi vào cột - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết + Theo em người ta chia thành mấy nhóm thức ăn? đó là nhóm nào? + Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? + Dựa vào đâu để phân loại như vậy? - Nêu kết luận ... HĐ 2: Vai trò của chất bột đường - Nêu câu hỏi SGK - Nhận xét, bổ sung - Nêu kết luận - Phát phiếu học tập (SGV) cho HS xác định nguồn gốc của thức ăn .... - Nhận xét, bổ sung - Nêu kết luận 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Quan sát - HS trả lời - Đọc - 4 nhóm: nhiều bột đường, chất đạm, chất béo, VTM và chất khoáng - Có 2 cách: dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng - Trả lời - Điền vào phiếu - Đại diện nhóm báo cáo Lịch sử: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( TT ) I. Mục Tiêu - Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ ,xem bảng chú giải ,tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ . - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản :nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ;dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi ,cao nguyên , đồng bằng, vùng biển . II. Chuẩn bị : - Bản đồ địa lý tự nhiênVN - Bản đồ hành chính VN III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - Hát t2 - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Cách sử dụng bản đồ - GV treo bản đồ - Nêu câu hỏi để HS tìm hiểu về cách sử dụng bản đồ - Nhận xét, chốt ý đúng - HD cho HS nêu được các bước sử dụng bản đồ như SGK HĐ 2: Luyện tập - Yêu cầu HS đọc BT a,b ( SGK ) thảo luận tìm ra kết quả - Nhận xét, chốt ý đúng - GV treo bản đồ hành chính, yêu cầu HS đọc tên và chỉ hướng: bắc - nam - đông - tây - GV nêu KL : phần ghi nhớ 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Nghe - Nghe và quan sát - Lớp làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp - Đọc thầm - Lớp làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp - HS làm việc trên bản đồ - 2 HS đọc phần ghi nhớ Địa lý: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục Tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn . - Chỉ được dãy ởHoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . II. Chuẩn bị : - Bản đồ địa lí tự nhiên VN III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS: GV treo bản đồ yêu cầu HS đọc tên và tìm một số địa danh - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN - GV treo các bản đồ chỉ cho HS thấy dãy núi HLS - Yêu cầu HS tìm vị trí của dãy HLS ở H.1/ SGK và q/s - Nêu câu hỏi ( SGV ) - GV nêu kết luận .... - Yêu cầu HS nhìn vào bản đồ mô tả dãy HLS về: vị trí, chiều cao, chiều rộng ..... - Cho lớp thảo luận để tìm hiểu về đỉnh phan - xi - phan - GV nhận xét nêu chôta ý... HĐ 2: Khí hậu lạnh quanh năm - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK + Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý - Yêu cầu HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ .. - GV nêu KL - Cho HS xem tranh, ảnh ( nếu có ) 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Hát T 2 - 2 HS lên bảng - HS q/s - HS q/sát và đọc SGK - Trả lời - Vài HS trình bày - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Đọc thầm - Trả lời - Vài HS tìm trên bản đồ - Vài HS đọc mục ghi nhớ Thứ năm ngày tháng năm 20 Thể dục: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, QUAY SAU . I. Mục tiêu - Biết cách động tác quay phải ,quay trái ,quay sau đúng với khẩu lệnh . - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Học trò chơi “ thi xếp hàng nhanh ” II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường - Còi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu(6’-10’) - Tập hợp lớp phổ biến nội dung học - Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay - Cho lớp dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 - 2 - Trò chơi “ tìm người chỉ huy ” 2)Phần cơ bản (18’-22’) a) Đội hình đội ngũ - Cho lớp quay phải, quay trái, quay sau. - GV nhắc nhở và sửa chữa cho HS - GV cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ - GV nhận xét và tuyên dương b) Trò chơi vận động - Tổ chức trò chơi “ thi xếp hàng nhanh ” - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Nhận xét, tuyên dương 3)Phần kết thúc(4’-6’) - Cho lớp đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát và vỗ tay - Cho đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - Nghe - Lớp hát - Lớp tập - Tham gia chơi - Chia tổ tập luyên - Nghe - Các tổ thi đua - Nghe - Lớp chơi thử - Tham gia chơi - Lớp đi và hát - Thả lỏng và hít thở Thể dục: DÀN HÀNG ,DỒN HÀNG VÀ ĐI ĐỀU II. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách dàn hàng ,dồn hàng và đi đều theo nhịp . - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Học trò chơi “ nhảy đúng nhảy nhanh ” II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường - Còi, kẻ sẵn sân chơi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu (6’-10’) - Tập hợp lớp phổ biến nội dung học - Cho lớp dậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay - Trò chơi “ diệt các con vật có hại ” 2)Phần cơ bản (18’-22’) a) Đội hình đội ngũ - Cho lớp dàng hàng ,dồn hàng - GV quan sát, sửa chữa - Học KT động tác đi đều : GV làm mẫu động tác vừa làm vừa phân tích động tác - GV nhận xét, sửa chữa và tuyên dương b) Trò chơi vận động - Tổ chức trò chơi “ nhảy đúng, nhảy nhanh ” - GV nêu tên, cách chơi và luật chơi - Trước khi chơi cho lớp khởi động kĩ các khớp và HD cách chơi - Nhận xét, tuyên dương 3)Phần kết thúc (4’-6’) - Cho lớp đứng tại chỗ hát và vỗ tay - Cho đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - Nghe - Hát - Tham gia chơi - Chia tổ tập luyên - Nghe - Lớp làm thử vài lần - Tập luyện theo tổ - Nghe - Lớp khởi động và quan sát - Lớp chơi thử - Tham gia chơi - Lớp hát - Thả lỏng và hít thở Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá tình hình tuần qua -Khen thưởng những HS chăm chỉ học tập -Kết hoạch tuần 2 II/ Nội dung sinh hoạt: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu: - GV bắt bài hát: -Kết luận: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: *Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần qua: *Đánh giá từng em cụ thể: + Chuyện cần + Vệ sinh thân thể, lớp học + Giữ gìn trật tự + Lễ phép + Bảo quản đồ dùng học tập + Trang phục đến trường,... *Yêu cầu lớp trưởng đánh giá chung: *GV nhận xét Hoạt động 2: 5 phút *Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS thực hiện tốt hơn. *Nề nếp ra vào lớp phải ổn định *Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường. *Phân công các tổ làm việc: *Tổng kết chung - HS cùng hát: Lớp chúng mình -Kết hợp múa phụ hoạ -Nghe nhận xét của GV -Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn. -Lớp trưởng đánh giá chung *Nghe nhớ, thực hiện *Thực hiện theo phân công của GV. *Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ
Tài liệu đính kèm: