Giáo án lớp 4 – Tuần 2 – Ngô Thị Ngọc Thanh

Giáo án lớp 4 – Tuần 2 – Ngô Thị Ngọc Thanh

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

I. Mục đích yêu cầu

 - Đọc rành mạch, trôi chảy, giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.

 + Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

 ( HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4) ).

II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 – Tuần 2 – Ngô Thị Ngọc Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 	 Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010
Chào cờ 
----------------š&›-----------------
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I. Mục đích yêu cầu
 - Đọc rành mạch, trôi chảy, giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
	- Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. 
 + Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
 ( HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4) ).
II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : 
2. Bài cũ :” Mẹ ốm”.
- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề.
 b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
- Cho HS đọc lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1
? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
 GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” 
 ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng 
 + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
 ? Nêu ý2 ?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng 
+ Đoạn 3:
? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
 ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
 - HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt như SGV.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng
 d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC.
? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mènh
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm.
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
Cả lớp theo dõi
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ
Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2
 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác?
 lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.”
 Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Đọc thầm đoạn 3
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng.
 chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh
- HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Vài em nhắc lại nội dung chính
- HS nêu
- HS lắng nghe
 ----------------š&›-----------------
Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : 
 - HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết đọc, viết các số có 6 chữ số.
	- Các em có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị : 
* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Gọi 3 HS thực hiện :
 Viết các số sau :
	Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
	Hai mươi tám vạn.
	Mười ba nghìn.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài, ghi đề.
 b. Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.:
- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu : 
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
 - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
	GV Chốt lại: như SGV
+ Về cách đọc số có 6 chữ số : 
+ Về cách viết số có 6 chữ số : 
 c. Thực hành	
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
Bài 4( HS TB và yếu làm a,b) : - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn.
 - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
 4. Củng cố : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
	+ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 3 học sinh thực hiện
- HS lắng nghe
- Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe. Nhắc lại
- Nhóm 2 em thực hiện.
- lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại 
theo bàn.
- Đọc yêu cầu bài
- 3 HS nt lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
 - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
 - HS sửa bài nếu sai.
- Đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
- 1 HS đọc yêu cầu bài
 - 2 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
 - HS sửa bài nếu sai.
HS nhắc lại
- HS lắng nghe
 ----------------š&›-----------------
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
	- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết.
	- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. 
II. Chuẩn bị : - Hình trang 8 SGK, Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Bài cũ : Trao đổi chất ở người.
? Trao đổi chất là gì?
? Con người, thực vật và động vật sống được là nhờ những gì?
? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài, ghi đề.
Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành
Bước 1:
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2:
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung. (Xem SGV)
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi.
? Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường? Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ.
 Bước 1 : 
- GV nêu cách chơi và luật chơi.
Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và giải thích sơ đồ.
Bước 3 : Hoạt động cả lớp
? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thài ra môi trường những gì?
? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
Kết luận: SGK
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài 4. 
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Nhóm 4 em thảo luận, sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* Những biểu hiện:
- Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy ô- xi; thải ra khí cac-bô-níc.
- Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá thực hiện lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể; thải ra chất cặn bã.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da( thải ra mồ hôi) thực hiện.
* Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí cac-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài.
- Các nhóm nhận đồ dùng, thực hiện thảo luận, nhóm trưởng điều hành dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.
- Cá nhân trả lời
- Nếu một trong các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
- 2 học sinh nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.
----------------š&›-----------------
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập ti ... ị, hàng chục, hàng trăm 
- Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000.
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn
.có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 )
- H/s lên bảng viết
- Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu.
- HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS xung phong đếm
- HS nêu yêu cầu bài
- HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu
..10 triệu
- HS viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở bài tập.
15000	 50000
350 7000000
600 36000000
1300	900000000	
 ----------------š&›----------------
Tập làm văn
 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu:
 - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND Ghi nhớ).
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
 - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ:
 - Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì?
 - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu bài –Ghi đề.
* Hoạt động 1: Nhận xét
 - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu 
Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò:
 - Sức vóc:
 - Thân hình
 - Cánh
 - Trang phục:
Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì?
 - GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 - Rút ra ghi nhớ(sgk)
 * Hoạt động 2: luyện tập
 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc:
Chi tiết ấy nói lên :
 - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm.
 Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
 Bài 2:
 - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. Hs khá giỏi kể toàn bộ kết hợp tả ngoại hình 2 nhân vật 
 - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay.
4. Củng cố: 
 - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
5. Dặn dò:
 - Học ghi nhớ
 - Viết lại bài tập 2 vào vở.
 - 3HS đọc nối tiếp.
 - HS hoạt động nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .
 * Ngoại hình Nhà Trò:
 - Sức vóc: gầy yếu quá
 - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn.
* Ngoại hình của Nhà Trònói lên:
 - Tính cách yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt.
 - 3HS đọc ghi nhớ.
 - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS hoạt động nhóm(4nhóm)
 - Các nhóm dán kết quả lên bảng.
 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc?
2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả.
 - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.
- hs khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện
 -------------------- ------------------ 
Địa lí
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
- HS khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều...
 + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. 
- Khơi gợi niềm tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 -Tranh ảnhvề dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ :
? Bản đồ là gì?
? Kể tên các yếu tố của bản đồ?
- GV nhận xét, Ghi điểm.
 3. Bài mới : 
* GV giới thiệu bài – Ghi đề.
1 – Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất
* HĐ 1 : Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng.
- GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ.
? Dựa vào kí hiệu trên( bản đồ địa lý ) lược đồ hình 1, chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? 
- GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong SGK.
? Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ?
? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
? Dãy HLS dài ? km, rộng ? km?
? Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào?
* HĐ 2 : Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
? Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao của nó ?
? Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là “nóc nhà của” Tổ Quốc?
? Quan sát hình 2 à mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng?
- GV nhận xét và chốt ý :
Kết luận : Dãy HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi ..........và sâu.
2 – Khí hậu quanh năm 
* HĐ 3 : Làm việc cả lớp 
- Cho HS đọc thầm mục 2.
? Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ?
? So sánh khí hậu ở HLS với khí hậu ở địa phương em
- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa – Pa trên bản đồ, lược đồ.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, bảng số liện. Hãy nhận xét về khí hậu ở Sa Pa? 
à Bài học : SGK
4 ) Củng cố, dặn dò : 
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng.
- HS theo dõi, quan sát.
- HS theo dõi.
- HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ.
- HS quan sát và tìm hiểu
- Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Trong các dãy núi đó dãy HLS dài nhất.
- ......Tây Bắc 
- Dài khoảng 180 km, rộng khoảng gần 30 km 
- Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- HS thảo luận nhóm.
- Cao 3143m....
- Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta.
- Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại
- Khí hậu ......quanh năm lạnh, nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi.
- vài hs trả lời
- HS lên bảng chỉ.
- Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía bắc.
- HS đọc bài học.
----------------š&›----------------
Kĩ thuật
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GD HS ý htức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- HS:Dụng cụ thực hànhvải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ: 
- Nêu các loại chỉ thường dùng may, khâu?
- Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: 
1)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim:
GV cho HS quan sát H4 và kim khâu.
? Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu và cách sử dụng?
- GV nghe và chốt ý: Kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc. Thân khim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.
- Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự :
+ Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm - 60cm
+ Vuốt nhọn một đầu chỉ.
+ Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh sáng đ63n nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim.
+ Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và kéo một đoạn bằng chiều dài sợi chỉ nếu khâu chỉ một hoặc kéo cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi.
 + Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sơi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vòng chỉ qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ và kếo xuống sẽ tạo thành nút chỉ.
-> Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột.
HOẠT ĐỘNG 2 : 
- Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn:
- GV theo dõi
HOẠT ĐỘNG 3: - GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm
 - GV theo dõi
4. Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc)
5. Dặn dò: -Về nhà thực hành
- HS quan sát nêu nhận xét:
- 2-3 HS nêu.
HS chú ý lắng nghe, theo dõi
- HS thực hành theo nhóm(nhóm bàn)
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình 
 -------------------- ------------------ 
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm tuần 2
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
- Một số em chưa ngoan: Hải, Khanh
b) Học tập:
- Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài có: Tuấn, Chiến, Vinh, Thuận, Hán Trang, Khang,.
- Truy bài 15 phút đầu giờ tốt
- Một số em có tiến bộ chữ viết:Lừng, Lựa
- Một số em còn lười học: Hải, Khanh, Hạnh, Huynh
c ) Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ.
2) Kế hoạch tuần 3:
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Thi Đua học tập tốt dành nhiều hoa điểm 10 chào mừng đại lễ kỉ niệm 1000 năm Thăng Long- Đông Đô- Hà Nội
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài vở Thứ hai đi học
----------------š&›----------------
Tin học
( Đ/c Thành dạy)
----------------š&›----------------
Tin học
( Đ/c Thành dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 8.doc