Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A

TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (TT)

I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng các từ khó trong bài : sống sót, lè lưỡi, núc nác, chạy trốn, thung lũng.

+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa .

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng.

+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

3. Giáo dục HS ý thức tham gia làm việc thiện.

II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 20
 Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (TT)
I. Mục tiêu: 
1. Đọc đúng các từ khó trong bài : sống sót, lè lưỡi, núc nác, chạy trốn, thung lũng.
+ Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng..
+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
3. Giáo dục HS ý thức tham gia làm việc thiện.
II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
-H: Sau khi sinh ra , vì sao cần có ngay người mẹ?
-H: Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?
-H: Nêu ý nghĩa bài thơ?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS đọc chưa đúng.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa một số từ khó: núc nác, núng thế, quy hàng.
- Gọi HS khá đọc cả bài.
- GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài: 
+ Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? 
- Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì ?
- Ý đoạn 1 nói lên đièu gì?
* Ý1: Bốn anh em đến chỗ ở của yêu tinh được bà cụ giúp đỡ.
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH:
-Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? 
-Vì sao anh em Cầu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
- Ý đoạn 2 nói lên đièu gì?
* Ý 2: Anh em Cẩu Khây đã đoàn kết nên chiến thắng được yêu tinh.
-H: Câu chuyện ca ngợi điều gì? 
c) Luyện đọc diễn cảm. 
+ YC HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài.
+ Nhận xét và tìm cách đọc hay.
- GV HD cách đọc: Đoạn đầu đọc giọng hồi hộp, đoạn 2 giọng khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.
+ YC HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
C. Củng cố, dặn dò: 
+ GV gọi HS đọc lại ý nghĩa của bài.
+ Về nhà chuẩn bị bài: “Trống đồng Sơn Đông”.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HS phát âm sai đọc lại.
- HS đọc chú giải SGK.
- Lớp theo dõi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Được bà cụ giúp đỡ, nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
- Bà cụ giục 4 anh em chạy trốn.
- HS nêu.
- Có thể phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Cẩu Khây hé cửa ... yêu tinh núng thế phải quy hàng.
- Vì có sức khỏe và tài năng phi thường, đánh nó bị thương, phá hết phép thần thông cảu nó, buộc nó phải quy hàng.
- Vài HS nêu.
* Ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn anh em Cẩu Khây.
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm cách đọc.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, đập cửa, chạy trốn...
+ HS luyện đọc theo nhóm đôi.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS phát biểu.
------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: + Giúp HS:
1. Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số của phân số.
2. Biết đọc biết viết phân số.
3. Giáo dục HS tính chính xác khi đọc, viết phân số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu công thức tính P ,S hình bình hành ?
+ Sửa bài tập 4 
* GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
2. Giới thiệu phân số: 
- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu.
-H: Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau ?
-H: Có mấy phần được tô màu ?
*GV nêu: + Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu Năm phần sáu hình tròn .
- Năm phần sáu viết là: (viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5).
- GV yêu cầu HS đọc và viết 
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số.
- GV: Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6
- GV hướng dẫn cách viết phân số:
-H: Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang. 
-H: Mẫu số của phân số cho biết điều gì?
-GV: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra . Mẫu số luôn luôn phải khác 0
- GV lần lượt đưa ra các hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như SGK. YC HS đọc phân số chỉ phần đã được tô màu của mỗi hình.
- Nêu được tử số và mẫu số, giải thích được vì sao ?
- GV nhận xét: Các phân số trên, mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
3. Luỵện tập: 	 
Bài 1 
+ YC HS đọc kĩ yêu cầu bài tập và tự làm bài, sau đó yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét từng hình.
Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như BT 2, gọi 2 HS lên bảng làm.
GV nhận xét chốt bài làm đúng.
3 HS lần lượt lên bảng làm.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS quan sát hình trên bảng.
- 6 phần bằng nhau.
có 5 phần được tô màu.
+ HS lắng nghe.
- 2 em lên bảngviết và đọc. Cả lớp viết vào nháp.
- HS nhắc lại.
- Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.
- Cho biết hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau.
- HS đọc các phân số đã được tô màu.
- HS lần lượt nêu tử số và mẫu số của các hình.
- 2 HS đọc kết luận SGK.
- HS tự làm bài và nêu kết quả.
-Hình 1:Viết , đọc hai phần năm.
+Mẫu số là 5 cho biết HCN đã được chia thành 5 phần bằng nhau.
+ Tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
----------------------------------------------------------------------------
Toán 2 
Bài 3: ( Dành cho HS trung bình non)
 + Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ GV đọc cho HS viết.
- Gv nhận xét cách viết đúng.
- Viết các phân số.
- 3 HS lên bảng viết.
 ; ; ; ; .
Bài 4 : ( Dành cho HS trung bình )
- Bài tập YC chúng ta làm gì? 
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì đọc cho nhau nghe.
- Gv viết lên bảng các phân số, YC HS đọc.
- VD: ; ; ... 	
- Gv theo dõi nhận xét phần đọc các phân số.
- Đọc các phân số.
- HS làm việc theo cặp.
- HS lần lượt đọc các phân số trên bảng.
C. Củng cố dặn dò 
-H: Nêu 1 số ví dụ về phân số rồi đọc các phân số đó, chỉ ra tử số, mẫu số.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Phân số và phép chia số tự nhiên”.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- Lắng nghe và thực hiện.
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014
Luyện từ & câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu: 
1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu.
2. Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
3. Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu viết từng câu văn BT 1 để HS làm BT 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 1 HS làm bài 2 tiết trước và 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ, trả lời câu hỏi ở bài 4.
+ Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc ND bài tập, 
+ YC HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi nhóm đôi để tìm câu kể Ai làm gì? 
+ Gọi HS lên bảng đánh dấu (*) vào trước câu kể.
+ GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Các câu 3; 4; 5; 7 là các câu kể.
Bài 2: 
+ GV nêu yêu cầu của bài.
+ YC HS đọc thầm sau đó tự làm bài, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu kể bằng cách đánh dấu (//) ngăn cách 2 bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới vị ngữ.
+ Yêu cầu HS lên bảng xác định.
+ GV chốt lời giải đúng:
* Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.
* Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu.
* Câu 5 Một số khác // quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.
* Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ GV treo tranh minh hoạï cảnh HS đang làm trực nhật lớp.
+ GV hướng dẫn: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó phải có 1 số câu kể Ai làm gì?
+ Yêu cầu HS viết bài, 1 số em khác viết vào phiếu.
+ YC HS đọc đoạn văn mình đã viết. 
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
+ HS trao đổi nhóm đôi và làm bài.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi.
+ HS lắng nghe.
+ HS tự làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng xác định CN, VN, theo yêu cầu.
+ HS đối chiếu và sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS quan sát tranh.
+ HS lắng nghe 
+ HS viết bài. 2 HS viết vào phiếu dán lên bảng.
+ HS lần lượt đọc đoạn văn của mình, lớp nhận xét và nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-------------------------------------------------------------------------
Tiếng việt 2 ( tiếp )
Bài 1 (dành cho HS yếu và TB)
 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào... Dế trũi đang đánh nhau với hại mụ Bọ Muỗm. Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài , nhọn, đánh tới tấp. Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang.
a. Tìm câu kể Ai làm gì ? trongđoạn văn trên
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu tìm được.
- HD:
+ HS thảo luận N2- làm vào vở.
+ Trình bày, nhận xét, chữa.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Bài 2: (Tất cả các đối tượng)
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn về hoạt động học tập của em ở trường, lớp. Trong đó có sử dụng một số câu kể Ai làm gì?. Xác định CN, VN trong những câu đó.
- HD:
+ HS tự làm vào vở, trình bày
+ Lớp nhận xét, chữa
+ GV đánh giá
-HS yếu và TB viết đơn giản hơn
-HS khá giỏi viết tốt và sâu sắc hơn
- HS thực hiện theo yêu cầu
C. Củng cố dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học. Những em viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ sức khỏe”.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
-------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra rằng:
1. Phép chia  ... vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
* Trò chơi: “Quả gì ăn được”
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình, đội ngũ:
+ Ôn đi đều 4 hàng dọc, 
+ GV theo dõi và nhắc nhở những em thực hiện chưa chính xác.
+ Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Cho HS luyện tập theo tổ ở khu vực đã quy định.
b) Trò chơi:
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cột cờ mốc (vòng tròn có cờ cắm giữa) không được giẫm vào vòng tròn, số 1 về đến đích, số 2 mới được xuất phát. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, hàng nào hoàn thành trước, ít phạm quy là thắng cuộc.
3. Phần kết thúc: 
+ Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
+ GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
+ Về nhà ôn lại động tác đi đều.
+ Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo cáo sĩ số.
+ HS thực hiện.
+ Lớp trưởng điều khiển theo 4 hàng dọc.
+ Thực hiện 4 hàng ngang.
- Các tổ trưởng điều khiển.
+ Lắng nghe.
+ HS thực hiện theo YC.
+ Hs thực hiện.
+ Lắng nghe và thực hiện.
-----------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
I. Mục tiêu: 
1. Yêu cầu HS nhận xét đánh giá ưu điểm, tồn tại tuần 20.
2. Nắm được nội dung kế hoạch tuần 21.
3. Giáo dục HS ý thức tự giác và tinh thần tập thể.
II. Nội dung sinh hoạt. 
1. Học sinh nhận xét đánh giá:
+ Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.
+ Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung.
2. Giáo viên nhận xét đánh giá:
 * Ưu điểm: 
- Duy trì và thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp, không có em nào nghỉ học.
- Nhiều em có tiến bộ trong học tập, trong lớp chăm chú nghe giảng bài, sôi nổi phát biểu ý kiến xây dựng 
- Tham gia đóng góp ủng hộ hội chữ thập đỏ tương đối đầy đủ.
- Hoàn thành việc đóng góp các loại quỹ.
- Một số em sách vở học kì II chưa bao bọc cẩn thận.
* Tồn tại: 
+ Còn một số em chưa có sự cố gắng, hay nói chuyện trong lớp, ít tập chung theo dõi bài, tiếp thu bài chậm
-----------------------------------------------------------------------
Giáo án chiều
------˜{{{™------
Chính tả (nghe viết) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
2. Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc.
3. Giáo dục HS tự giác khi viết bài.
II. Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu viết ND bài tâp 2a, 3a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV đọc cho HS viết các từ sau: 
Sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình.
- Gv nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết 
- Gọi HS khá đọc cả bài.
-H: Ai là người đầu tiên sáng chế ra chiếc lốp xe bằng cao su? Và sáng chế bằng cách nào?
-YC HS phát hiện những tiếng khó, dễ lẫn khi viết.
-YC HS viết từ khó: Đân-lớp, nước Anh, XIX, 1880, nèp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm....
- GV đọc từng câu cho HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi, 
- YC HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
+ GV thu 5 bài chấm
3. Bài tập: 
Bài 2a: + Gọi HS nêu YC bài tập. 
- YC HS đọc thầm các câu tục ngữ và làm bài tập.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng: Chuyền , trong, trẻ.
Bài 3a: - Gọi HS đọc YC bài tập.
+ HD HS quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung từng mẩu truyện.
+ GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức trên các tờ phiếu đã ghi sẵn ND bài tập.
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng:
a) Đãng trí bác học: đãng trí- chẳng thấy – xuất trình.
b) Vị thuốc quý: thuốc bổ- cuộc đi bộ- buộc ngài.
- Gọi HS đọc lại 2 câu chuyện và nêu tính khôi hài của truyện:
*GV chốt lại: Nhà bác học đãng trí tới mức phải tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào. Nhà thơ nổi tiếng Hai-nơ nhầm tưởng những quả táo là vị thuốc chữa khỏi bệnh cho mình, không biết rằng những cuộc đi bộ mới là liều thuốc quý.
C. Củng cố dặn dò: ,
. Chuẩn bị bài: “Chuỵên cổ tích về loài người”.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- Lớp lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS phát biểu.
- HS tìm tiếng khó:
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- Lắng nghe và viết bài vào vở.
+ HS tự soát lỗi.
+ 2 HS đổi vở, soát lỗi và báo lỗi.
- 5 HS nộp bài.
- 1 HS nêu. 
- 2 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lớp quan sát tranh minh hoạ tìm hiểu nội dung truyện.
+ 2 nhóm thi theo hướng dẫn của GV.
+ 2 HS đọc lại bài.
+ HS lần lượt đọc và nêu tính khôi hài của truyện.
.
+ HS thực hiện theo yêu cầu
 ----------------------------------------------------------------
Luyện viết BÀI 20 ƠN SÂU NGHĨA NẶNG
I - MỤC TIÊU:
- Tập viết đúng bài 20 ( Vở Luyện viết tiếng Việt lớp 4, tập 2: Ơn sâu nghĩa nặng)
- Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ, đảm bảo kĩ thuật.
- Giáo dục tính cẩn thận, viết nắn nót, có ý thức giữ VSCĐ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài mới:
a) Quan sát phân tích mẫu
- Đưa bảng phụ (cả bài)
- HS đọc bài trên bảng.
- Nhận xét chiều cao, độ rộng, các nét nối của từng chữ cái mỗi tiếng trong bài?
- Nêu vị trí của dấu thanh trong tiếng?
- Gọi HS đọc lại bài.
b) HD học sinh viết bài (theo mẫu)
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, đúng kĩ thuật & tốc độ.
c) Chấm bài - nhận xét: 1 dãy
- Tuyên dương HS viết bài đẹp
- HS đọc thầm 
 - HS quan sát 
- 3-4 HS đọc bài 
- HS nêu
- 2 - 3 em: dấu thanh, ghi ở trên hoặc dưới nguyên âm.
 - Đọc các tiếng (ở bài 20 ):
- HS sử dụng vở Luyện Viết Tiếng Việt 4 để ghi.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
 ---------------------------------------------------------------------------
Toán 2 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
II. Đồ dùng dạy học:- Vở bài tập Toán 4 tâp hai.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Chia đều 9l nước mắm vào 12 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm ?
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV goi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Mỗi chai có số lít nước mắm là:
9 : 12 = = (lít)
 Đáp số: ¾ lít nước mắm.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: (HSK): May 5 áo trẻ em hết 6m vải. Hỏi may mỗi áo trẻ em hết bao nhiêu mét vải ?
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Mỗi áo trẻ e hết số mét vải là:
6 : 5 = (mét vải)
 Đáp số: mét vải.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: (Cả lớp): Điền dấu >, <, = thích hợp:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 6 HS lần lượt trả lời miệng.
 1
 > 1 < 1 < 1
- GV lắng nghe, nhận xét.
* Bài 4: (Cả lớp): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe.
a) Đã tô đậm hình vuông
 b) Đã tô đậm hình vuông.
- GV nhận xét.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài.
+ Chia đều 9l nước mắm vào 12 chai.
+ Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm ?
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
+ May 5 áo trẻ em hết 6m vải.
+ Hỏi may mỗi áo trẻ em hết bao nhiêu mét vải ?
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 6 HS lần lượt trả lời miệng.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe.
- HS khác nhận xét câu trả lời.
- HS nghe.
 ---------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
-. Rèn kĩ năng nói:
- HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-. Rèn kĩ năng nghe: 
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
-. Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: + Một số chuyện viết về người có tài.
 + Giấy khổ to viết dàn ý.
 + Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần nêu ý nghĩa của chuyện.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài Nêu MT bài học.
2. HD HS kể chuyện: 
a) HD HS tìm hiểu YC của đề bài: 
+ Gọi HS đọc đề bài và gợi ý1 và 2.
* GV lưu ý: HS chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó (trí tuệ, sức khoẻ ...).
+ Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã đọc chuyện đó.
b) HS thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
+ Trước khi kể GV cho HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm bàn, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Yêu cầu HS theo dõi đánh giá khi bình chọn.
+ Mỗi HS kể xong, nêu ý nghiã câu chuyện của mình.
+ GV gợi ý HS hỏi bạn vừa kể:
-H: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?
-H: Vì sao bạn thích nhân vật trong câu chuyện?
-H: Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
+ Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể chuyện tự nhiên hấp dẫn nhất.
* Lưu ý: HS chọn chuyện ngoài sách được cộng thêm điểm.
C. Củng cố, dặn dò 
+ GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “KC về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết”.
- 2 HS lên bảng kể. Lớp theo dõi và nhận xét bạn kể.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ Lần lượt 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe để thực hiện.
+ HS nối tiếp giới thiệu tên chuyện mình kể.
+ 2 HS đọc.
+ HS kể trong nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 em có khả năng kể ngang nhau, lớp theo dõi và đánh giá theo tiêu chuẩn.
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS vừa kể trả lời câu hỏi của bạn.
+ Nhận xét đánh giá bạn kể.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
-------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 20 NH.doc