Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 5 - Trường tiểu học tịnh giang

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 5 - Trường tiểu học tịnh giang

TẬP ĐỌC

 Nh÷ng h¹t thãc gièng

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

- Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời nói của nhân vật với lời người kể chuyện

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

-Trả lời được câu hỏi 1,2,3. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

 Tích hợp KNS:

-Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Tư duy phê phán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài TĐ/46 SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 5 - Trường tiểu học tịnh giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuêìn 5
Từ ngày 17/9 đến 21/9/2012
Thứ hai 17/09/2012
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
*******c&d*******
TẬP ĐỌC
 Nh÷ng h¹t thãc gièng 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời nói của nhân vật với lời người kể chuyện
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Trả lời được câu hỏi 1,2,3. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
ö Tích hợp KNS: 
-Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Tư duy phê phán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài TĐ/46 SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH: Hát
B. KIỂM TRA BÀI CŨ : Tre Việt Nam
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì của ai ?
- Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
* GV nhận xét, ghi điểm.
C. BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a) Luyện đọc :
- Yêu cầu HS mở SGK/46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu :
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
- HS đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Ngày xưa  bị trừng phạt
+ Đoạn 2 : Có chú bé  nảy mầm được
+ Đoạn 3 : Mọi người  của ta
+ Đoạn 4 : Rồi vua dõng dạc  hiền minh.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc phần chú giải
- GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
-Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi ?
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời : Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Gọi HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm và hỏi : 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
+ Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không ? Vì sao ?
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này ?
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
- Đoạn 1 ý nói gì ? Ghi ý chính đoạn 1.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Câu chuyện tiếp diễn ra sao ? Chúng ta cùng học tiếp.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra ?
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp, Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu : Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ?
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể bị trừng trị.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ?
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Câu chuyện kết thúc ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
- Đọc thầm đoạn cuối.
+ Nhà vua đã nói ntn ?
+ Vua nói cho mọi người biết rằng : thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống vua ban.
+ Vua khen ngợi cậu bé Chôm những gì?
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ?
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí ?
+ HS suy nghĩ phát biểu
ö Tích hợp KNS: 
-Xác định giá trị :Trung thực mới có được lòng tin ở mọi người.
- Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?
- Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- Ghi ý chính đoạn 2,3,4.
ö Tích hợp KNS: 
-Tự nhận thức về bản thân : Chúng ta phải biết trung thực thật thà trong quá trình làm việc dù đó là việc sai thì cũng phải biết tự nhận xét và kiểm điểm để rút kinh nghiệm cho mình sau này
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
- HS đọc thầm và trả lời : Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- Ghi nội dung chính của bài.
- 2 HS nhắc lại.
c) Đọc diễn cảm :
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối, lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc thích hợp.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- 2 em.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- 3 HS đọc
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Gà trống và cáo
*******c&d*******
TOÁN
 LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày
- Củng cố về chuyển đổi đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.ỔN ĐỊNH: Hát
B. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
-hữa bài tập
-GV nhận xét ghi điểm
C. BÀI MỚI:
+HS thực hiện
a/ Trò chơi
- GV hướng dẫn trò chơi : Em nắm hai bàn tay đặt trước mặt rồi bắt đầu đếm 1 đến 12 (GV vừa thực hiện vừa đếm)
- HS quan sát.
- HS làm nháp
- HS làm nháp
- Cho biết những số nào ở chỗ lồi của đốt xương ? Những số nào ở chỗ lõm giữa 2 chỗ lồi đó ?
- Số 1,3,5,7,8,10,12 ở chỗ lồi của đốt xương.
- Số 2,4,6,9,11 ở chỗ lõm giữa 2 chỗ lồi đó.
- GV nhắc lại : Các số ở chỗ lồi 1,3,5,7,8,10,12 chỉ cách tháng có 31 ngày.
- Hỏi : Vậy các tháng có 31 ngày là những tháng nào ?
- Tháng có 31 ngày : 1,3,5,7,8,10 và tháng 12
- GV nêu : Tháng 2 chỉ có 28 ngày hoặc 29 ngày còn các số ở chỗ lõm còn lại như 4,6,9,11 chỉ các tháng có 30 ngày.
- Hỏi : Vậy các tháng có 30 ngày là những tháng nào ?
- Tháng có 30 ngày : 4,6,9 và tháng 11
- Cho HS làm bài tập 1 vào vở
- HS tự làm
- Gọi 1 HS làm miệng
- HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài.
b) GV cho biết : 
- HS đọc to phần 1b/SGK26.
- HS làm bài
- HS tự làm bài 
- 1 HS làm miệng
- HS làm miệng
- GV nhận xét, chữa bài
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 2 : Bảng con
- HS làm bảng
- Ờ mỗi dạng bài GV hỏi chốt. Ví dụ dạng: 3 ngày = ? giờ 
- 3 ngày = 72 giờ
- Hỏi : Vì sao có kết quả như vậy ?
- HS trả lời : 1 ngày = 24 giờ. 
Vậy 3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ
- Dạng ngày = ? giờ
+ = 8 giờ
- Vì sao lại có kết quả là 8 giờ ?
- HS trả lời vì 1 ngày có 24 giờ nên ngày = 24 : 3 = 8 giờ
- Dạng 3 giờ 10 phút = ? phút
- 3 giờ 10 phút = 190 phút
- Vì sao lại có kết quả như vậy ?
- HS trả lời : Vì 1 giờ có 60 phút nên 3 giờ 10 phút = 60 x 3 + 10 = 190 phút.
* Bài 3
a) 1 HS đọc đề, 1 HS làm bảng
- HS làm vở. Sau đó GV gọi HS làm miệng
- HS nhận xét, chữa bài
b) 1 HS đọc đề. GV hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi. 
- Năm 1980 là năm kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi – Vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào ?
- Nguyễn Trãi sinh năm : 
1980 – 600 = 1380
- Vậy năm 1380 thuộc thế kỉ nào ?
- HS nêu : Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài
* Bài 4 (không yêu cầu)
- 1 HS đọc đề
- Đề yêu cầu tìm gì ?
- Ai chạy nhanh hơn
- Như vậy chúng ta phải làm gì ?
- Phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình ai chạy ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn.
- HS làm bảng
- Cả lớp làm vở
 phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có : 12 giây <15 giây. 
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là : 
15 – 12 = 3 (giây)
 ĐS : 3 giây
- GV nhận xét, chữa bài
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 5 (không yêu cầu)
a) GV đặt đồng hồ ở vị trí thời gian như SGK.
a) HS thực hiện đưa kết quả ở bảng con.
- GV cho HS ghi kết quả ở bảng con
- HS nhận xét, chữa bài.
- Câu trả lời đúng là 8 giờ 40 phút. Vậy ta khoanh vào cột B
- Nhận xét, chữa bài
b) Tiến hành tương tự 
5kg 8g = 5008g. Vậy ta khoanh vào cột C
- GV nhận xét, chữa bài.
D. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Tìm số trung bình cộng
*******c&d*******
CHÍNH TẢ
 Nh÷ng h¹t thãc gièng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nghe, viết đúng và trình bày sạch sẽ đoạn văn có lời của nhân vật : Lúc ấy  ông vua hiền minh. trong bài Những hạt thóc giống.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- BT 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH: Hát
B.KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Nhận xét về chữ viết của HS.
C.BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn nghe, viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi ?
- HS phát biểu
+ Vì sao người trung thực là người đáng quí 
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Các từ ngữ : luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi 
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Viết vào vở nháp
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- Thu chấm, nhận xét bài của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2 :
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
- 1 HS đọc thành tiếng
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm
- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu.
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
b) Tiến hành tương tự như phần a.
* Bài 3 :
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
- 1 HS đọc 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật.
- Lời giải : Con nòng nọc
b) Tiến hành tương tự như phần a.
- Lời giải : Chim én
D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Người viết truyện thật thà
*******c&d*******
ĐẠO ĐỨC
 BiÕt bµy tá ý kiÕn ( tiÕt 1 )
I. MỤC TIÊU : 
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
- Biết mạnh dạn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến của bản thân ,lắng nghe, tôn trọng. ý kiến của người khác
- Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của ng ... con : nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+ Đoạn 2 kể sự việc gì ?
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào ?
+ Phần thân đoạn
+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì ?
+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Viết bài vào vở nháp
- Gọi HS trình bày. GV nhận xét, cho điểm HS.
- Đọc bài làm của mình.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Trả bài văn viết thư
*******c&d*******
TOÁN
 BiÓu ®å (tt)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Làm quen với biểu đồ hình cột 
- Bước đầu biết cách đọc thông tin trên biểu đồ hình cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- 2 biểu đồ như SGK/30,31
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH: Hát
B. BÀI CŨ : Gọi 3 HS lên bảng
- 3 HS làm bài
- Yêu cầu mỗi HS làm 1 câu bài 2/29 SGK
- GV nhận xét, chữa bài
C. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : Ghi bài lên bảng
2. Bài mới
* HĐ1 : Giới thiệu biểu đồ hình cột
- Số chuột của 4 thôn đã diệt. GV treo biểu đồ như SGK/30 và giới thiệu : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột 4 thôn đã diệt.
- Biểu đồ có mấy cột ?
- Có 4 cột
- Dưới chân của các cột ghi gì ? 
 ghi tên 4 thôn
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? 
 ghi số con chuột đã diệt
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? 
 là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
- Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được ở các thôn nào ?
- Của 4 thôn : thôn Đông, Đoài, Trung, Thượng
- Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn ?
- 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột nào thì nêu tên thôn đó
- Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
- Thôn Đông diệt được 2000 con chuột
- Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột 
- Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000
- Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng ?
- Thôn Đoài 2200 con; thôn Trung 1600 con; thôn Thượng 2750 con
- Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
- Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn sẽ biểu diễn số con chuột ít hơn
- Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
- Thông Thượng diệt được nhiều chuột nhất, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung
- Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
- Cả 4 thôn diệt được :
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột
- Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
- Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là :
2200 – 2000 = 200 con
- Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
- Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng :
2750 – 1600 = 1150 con
- Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
- Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng
* HĐ2 : Luyện tập thực hành
* Bài 1 : GV treo bảng phụ có biểu đồ SGK/31
- HS làm miệng
- Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp Bốn và lớp Năm đã trồng
- Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
- Lớp 4A, 4B,5A, 5B, 5C
- Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp?
- Lớp 4A trồng 35 cây; 4B trồng 28 cây; 5A trồng 45 cây; 5B trồng 40 cây; 5C trồng 23 cây.
- Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C
- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây, đó là 4A, 5A và 5B
- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất
- Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất
- Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
- Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 trồng được là :35+28+45+40+23 = 171 (cây)
* Bài 2 : 1 HS đọc đề bài 
- 1 em đọc
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi
- GV treo biểu đồ như SGK (nếu có)
- Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
- Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001-2002
- Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
- Điền 4 vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001-2002
- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
- Biểu diễn 3 lớp
- Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp một ?
- Năm 2002-2003 trường Hòa Bình có 3 lớp một
- Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2
- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp dùng bút chì điền vào SGK
- Cho HS kiểm tra theo đôi bạn
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Gọi 1 HS đọc đề bài 1 phần b.
- HS đọc
- HS tự quan sát biểu đồ và làm bài. Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 ý của bài.
- HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm
- HS nhận xét, chữa bài
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Về nhà làm bài 1 vào vở
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Luyện tập
*******c&d*******
ĐỊA LÍ
Trung du b¾c bé
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của vùng trung du Bắc Bộ. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp
Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ
- Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của của vùng trung du Bắc Bộ
-Trồng rừng được đẩy mạnh. 
- Nêu tác dụngcủa việc trồng rừng ở trung du Bắc Bọ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đạng bị xấu đi. Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia tích cực trồng cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH : Hát
B. BÀI CŨ :
- GV vẽ lên bảng sơ đồ về Hoàng Liên Sơn, chia lớp làm 2 dãy để thi đua. Viết về các nội dung đã được học về Hoàng Liên Sơn.
- HS thực hiện.
- GV nhận xét.
C. BÀI MỚI :
* Giới thiệu bài Ghi đề
* Hoạt động 1 : Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về vùng trung du và trả lời câu hỏi :
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
1. Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?
 vùng đồi.
2. Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du ?
 có đỉnh tròn, sườn thoải và các đồi xếp nối liền nhau.
3. Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn ?
 dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi nhọn hơn và sườn dốc hơn.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận : Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang những đặc điểm của cả hai vùng miền này. Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn và sườn thoải.
- Lắng nghe.
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ các tỉnh có vùng trung du.
- 3-4 em lên bảng chỉ.
- GV nhận xét.
- Lớp quan sát.
* Hoạt động 2 : Chè và cây ăn quả ở trung du.
- Hỏi : Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên như trên, theo em vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào ?
- HS trao đổi và trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
* GV kết luận : Với những đặc điểm riêng, vùng trung du rất thích hợp cho việc trồng một số loại cây ăn quả và cây công nghiệp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 và làm theo các yêu cầu sau :
- Thảo luận cả lớp và trả lời.
1. Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và chỉ vị trí 2 tỉnh trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
2. Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây công nghiệp ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3, thảo luận cặp đôi và nói cho nhau nghe về qui trình chế biến chè.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3 : Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
- Hỏi : Hiện nay ở các vùng núi và trung du đang có hiện tượng gì xảy ra ?
- Hiện tượng khai thác gỗ bừa bãi, làm đất trống, đồi trọc.
-Hỏi : Theo em, hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả ntn ?
@ Liên hệ tích hợp
 lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự thiệt hại lớn về người và của.
- GV kết luận : Vùng trung du Bắc Bộ cũng đang phải đối mặt với hiện tượng như vậy. Để xem người dân nơi đây khắc phục ntn, yêu cầu cả lớp tìm hiểu bảng số liệu về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ
- 1 HS đọc bảng số liệu.
- Hỏi : Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa của những số liệu đó ?
- HS trả lời.
- GV kết luận : Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống đồi trọc, người dân ở vùng trung du đang phải từng bước trồng cây xanh.
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
D.CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Tây Nguyên
*******c&d*******
SINH HOẠT
sinh ho¹t líp tuÇn 5
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được 
+Ưu, khuyết điểm qua hoạt động trong tuần 5 và công tác trong tuần 6 và thời gian đến.
+Tập thói quen tốt cho HS trong sinh hoạt tập thể.
B/ NỘI DUNG SINH HOẠT:
1/ Ổn định: Sinh hoạt văn nghệ
2/Lớp trưởng nhận xét kết quả hoạt động của lớp trong tuần 5
+Lớp trưởng nhận xét
+Cả lớp chú ý theo dõi và ý kiến đóng góp bổ sung.
+GV nhắc nhở thêm về một số vấn đề cân thiết trong tuần .
*Học tập:
	+Nhìn chung trong tuần học tập có tiến bộ. 
+Đi học đầy đủ, đúng giờ. Chuẩn bị bài tốt
+BCS làm việc 15 phút đầu giờ truy bài tốt.
+Có ý thức học tập tốt, phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
+ Vẫn còn tồn tại 1số ít em chưa tích cực trong học tập (nói chuyện riêng nhiều gây ồn ào trong lớp nhất là lúc chuyển tiết , chưa chuẩn bị bài tốt) .
*Nề nếp lớp:
	+Vệ sinh lớp chưa sạch sẽ (Thứ 5),tác phong tương đối tốt.
+Có đeo bản tên đấy đủ đúng qui định.
+Xếp hàng chưa ngay thẳng và còn chậm.
+Còn có vài em không có bản tên.
*Lao động: 
+Trong tuần lớp không có lịch lao động.
*Các hoạt động khác: 
 	+Nhìn chung lớp thực hiện tốt công việc theo kế hoạch của lớp.
+Sinh hoạt Đội đầy đủ theo lịch.(thứ sáu hằng tuần)
+Một số em nộp bản cam kết chưa đúng thời hạn còn trễ.
3/ Công tác tuần 6:
@ Phát động phong trào: THI ĐUA DẠY TỐT HỌC TỐT CHÀO MỪNG THÀNH CÔNG HỘI NGHỊ CBVC NĂM HỌC 2011-2012.
+Tiếp tục duy trì ổn định nề nếp lớp và thi đua học tập tốt.
+Tăng cường truy bài đầu buổi (BCS lớp phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong BCS)
+Thực hiện giờ tự học tốt hơn.
+Vệ sinh lớp sạch sẽ (trong và ngoài phòng học)
+Thực hiện nghiêm túc và hiệu quả tiếng trống nhặt rác đầu buổi.
+Lập đôi bạn cùng tiến để giúp đỡ các bạn học tập còn yếu 
+Thực hiện ATGT đi hàng 1 từ nhà đến trường và từ lớp về nhà.
+Thu vắt các khoản tiền đóng góp.
*******c&d*******
@PHẦN RÚT KINH NGHIỆM ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG BÀI SOẠN TUẦN 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 VIP tuan 5.doc