KẾ HOẠCH BÀI HỌC
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- GDHS có tình yêu quê hương đất nước. Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - GDHS có tình yêu quê hương đất nước. Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 phút 1 phút 10 phút 10 phút 10 phút 2 phút 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi: ? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao? ? Nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét và ghi điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc -Gọi HS đọc toàn bài -GV chia đoạn đọc nối tiếp +Đoạn 1: Đêm nayđến của các em. +Đoạn 2: Anh nhìn trăng đến vui tươi. +Đoạn 3: Trăng đêm nay đến các em. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS Chú ý các câu: Đêm nay, anh đứng gác ở trại. ...đến với các em. -Gọi HS nêu phần chú giải. -Cho HS luyện đọc cặp đôi -Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc diễn cảm. c) Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ vào thời gian nào? +Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? +Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? -Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? -Đoạn 1 nói lên điều gì? -GV kết luận -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? -Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? -Đoạn 2 nói lên điều gì? -GV kết luận Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? +Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? -Ý chính của đoạn 3 là gì? -Nội dung của bài nói lên điều gì? -GV kết luận -Nhắc lại và ghi bảng. d) Luyện đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. -Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai cùng với nông trường to lớn, vui tươi. - Cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. -Nhận xét, cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét, ghi điểm HS . 4. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? -Dặn HS về nhà học bài trên, chuẩn bị bài: Ở vương quốc vắng nụ cười và trả lời CH sgk - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. -HS đọc tiếp nối theo trình tự -HS đọc đúng -HS nêu chú giải sgk -HS luyện đọc cặp đôi -1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. +Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. +Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. +Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. +Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. +Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. +Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. +Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. *Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ *Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền -HS đọc thầm và trả lời +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. *Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. -Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. -Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. -2 HS nhắc lại. -HS trả lời -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng dọc của từng đoạn -Đọc thầm và tìm cách đọc hay. -5 HS thi đọc -2-3 HS thi đọc, HS khác nhận xét. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Dành cho HS khá, giỏi giải toán có lời văn ở bài tập 4 , 5. - Có ý thức tốt trong học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, SGV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 phút 1 phút 10 phút 10 phút 10 phút 2 phút 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa: Luyện tập. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS nhận xét -GV nêu cách thử lại: -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. -GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 2 -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -GV nêu cách thử lại: Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. -GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 3 -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 -GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS trả lời. Bài 5 Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính. 3.Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nên lại dạng toán vừa làm trên - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ.. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. TL: -2 HS nhận xét ? -HS trả lời. -HS thử lại phép cộng. -HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở nháp -HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. - HS thử lại phép trừ trên - HS làm phần b -Tìm x. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 -HS đọc. -Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m). -HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999. -2 HS nêu -HS cả lớp. KẾ HOẠCH BÀI HỌC PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: -Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam - HS khá, giỏi làm được đầy đủ bài tập 3. - Có ý thức viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính của địa phương. Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 phút 1 phút 8 phút 6phút 15 phút 7 phút 2 phút 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. -Nhận xét và ghi điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: -Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. -Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? +Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào? c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. -Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. -Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào phiếu +Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. -Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự tìm trong nhómv à ghi vào phiếu thành 2 cột a và b. -Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, ... -Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam. -HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu. -Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. +Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. +Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. +Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. -Làm phiếu. -Dán phiếu lên bảng nhận xét. +Tên ... Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - HS có tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ. - PHT của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 phút 1 phút 10 phút 20 phút 2 phút 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu nguyên nhân và diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 2.Bài mới : *Giới thiệu bài- Ghi đề: *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. -Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk. +Ngô Quyền là người ở đâu ? +Ông là người như thế nào ? +Ông là con rể của ai ? -Nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 :Hoạt động nhóm 4 Trận Bạch Đằng +Vì sao có trận Bạch Đằng ? +Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu, khi nào ? +Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? +Kết quả của trận Bạch Đằng ? -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. -Cho HS thi nhau tường thuật lại trận BĐ *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. +Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì ? +Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta ? 3. Củng cố- Dặn dò -Cho HS nêu lại nội dung bài. - Nhận xét dặn dò. -Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới. -3 HS nêu. -Lắng nghe. -Đọc phần nội dung bài. +Ở Đường Lâm, Hà Tây. +Ngô Quyền là người có tài yêu nước . Của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp nhân dân đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931. -HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung +Vì Kiều Công Tiển giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù. +Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938. +Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng để đánh giặc +Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. +HS báo cáo. +HS tường thuật trước lớp. +Ngô quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô. +Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc . -Nêu miệng -HS lắng nghe và thực hiện. +Trong cuộc sống, chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của cô sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người. -HS trả lời. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TOÁN BÀI: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung phần nhận xét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 phút 1 phút 10 phút 10 phút 10 phút 2 phút 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên làm các bài tập 2, 3 tr 44 và kiểm tra VBT về nhà của HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:-GV ghi tựa b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng: -GV treo bảng số như đã nêu -HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng -Gọi HS tự so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) trong mỗi trường hợp trên -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ? -Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng): (a + b) + c = a + (b + c) Cho HS nêu dạng toán trên * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV kết luận về tính chất kết hợp của phép cộng -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 a,(dòng 2,3); 1b, (dòng 1,3) -GV gọi HS nêu yêu cầu -GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện. -Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi làm -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình. +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5. +Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau: -HS so sánh -Giá trị của hai biểu thức đó luôn luôn bằng nhau -HS đọc. -HS: cộng một tổng hai số với số thứ ba... -HS nghe giảng. -HS nêu lại và thuộc tại lớp -Một vài HS đọc trước lớp. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 -Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm,... -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc. -Ngày đầu: 75 500 000 đồng. -Ngày thứ 2: 86 950 000 đồng -Ngày thứ 3: 14 500 000 đồng +Cả 3 ngày nhận được ...tiền? Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở chấm, 1 HS chữa bài Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75500000+86950000+14500000 =176950000(đồng) Đáp số: 176950000 đồng 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, và khi cộng bất kì số nào với 0 cũng cho kết quả là chính số đó. +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. +Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng. -HS cả lớp. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: KHOA HỌC BÀI: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. MỤC TIÊU: -Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này. -Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, SGV - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 phút 1 phút 10 phút 10 phút 10 phút 2 phút 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ? 2) Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ? 3) Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Hoạt động nhóm đôi . -Nêu cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, và tác hại của một số bệnh đó. -GV nhận xét, tuyên dương . 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ? 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ? * GV kết luận * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Hoạt động nhóm 4. -Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ? 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? -GV nhận xét, kết luận -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp. - Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ? * GV kết luận * Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon. -GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng. -Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các nhóm khác có thể bổ sung. -GV nhận xét tuyên dương tưởng, nội dung . 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 / SGK. -Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. -3 HS trả lời. -Thảo luận cặp đôi. Đại diện nhóm trình bày 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -HS tiến hành thảo luận nhóm. -HS trình bày. +Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. +Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. 2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, 3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc. -Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn. -HS lắng nghe. -Tiến hành hoạt động theo nhóm. -Chọn nội dung và vẽ tranh. -Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình. -HS thực hiện
Tài liệu đính kèm: