Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc TL 2 bài thơ “Con chim chiền chiện”, trả lời các câu hỏi trong SGK.

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài thuộc chủ điểm Tình yêu và cuộc sống, bài học “Tiếng cười là liều thuốc bổ”

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc:

- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài

+ Đoạn 1: từ đầu .Mỗi ngày cười 400 lần”

+ Đoạn 2: Tiếp theo .làm hẹp mạch máu.

+ Đoạn 3: còn lại

- Gv kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải cuối bài

- HS luyện đọc theo cặp

- 1-2 HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ nói về tiếng cười

b) Tìm hiểu bài

- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn.

- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.

- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?

- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất.

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34	Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2. Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc TL 2 bài thơ “Con chim chiền chiện”, trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thuộc chủ điểm Tình yêu và cuộc sống, bài học “Tiếng cười là liều thuốc bổ”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu.Mỗi ngày cười 400 lần”
+ Đoạn 2: Tiếp theo.làm hẹp mạch máu.
+ Đoạn 3: còn lại
- Gv kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ nói về tiếng cười
b) Tìm hiểu bài
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn.
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất.
- Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn của bài, đọc 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời ( Xem sách GV-TV4,tập 2-trang 273)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Đọc tốp 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn văn .GV giúp các em đọc đúng giọng một văn bản phổ biến khoa học.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc đúng một đoạn trong bài.
- HS đọc tốp 3 cả lớp theo dõi SGK.
- HS luyện đọc và thi đọc
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời tìm hiểu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà kể lại tin khoa học trên cho người thân.
- HS nêu nội dung bài
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
Ôn tập về các đơn vị đo diện tíchvà mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3/171,172
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng.(tt)
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập về các đơn vị đo diện tíchvà mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS nối tiếp đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
HS làm bài.
3. Củng cố- Dặn dò: Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
Tổng kết giờ học.
 2 HS lên bảng làm.
 4 HS nối tiếp đọc nhau, mỗi HS đọc 1 phép đổi
 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
+ Củng cố lại cho HS thấy rõ những hành vi, kĩ năng về: Biết yêu lao động và quí trọng người laođộng, biết bày tỏ ý kiến và biết ứng xử với mọi người, biết giữu gìn các công trình công cộng.
 * Thái độ:
+ Có thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Yêu người lao động, lễ phép với mọi người.
+ Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, lễ phép với mọi người, yêu quí người lao động, không đồng tình với những người không có ý thức đã nêu trên.
* Hành vi:
+ Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Yêu quí người lao động, lễ phép.
+ Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Vở luyện tập Đạo Đức.
+ Nội dung1 số câu chuyện về tấm gương người tốt việc tốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 Kể chuyện các tấm gương:
+ GV yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về nội dung ôn tập ở các bài Đạo Đức ở bài 8, 9, 10, 11.
+ Nhận xét về bài kể của HS.
+ GV cho HS đọc các ghi nhớ trong SGK.
* GV kết luận theo từng bài trong SGK.
* Hoạt Động 2: luyện tập thực hành 
+ GV yêu cầu HS làm bài tập thực hành trong vở luyện tập.
+ HS thực hiện.
+ Sửa bài tập.
+ HS đọc bài làm.
+ GV kết luận: Chúng ta phải thực hành kĩ năng các nội dung đã nêu ở trên một cách thực tế trong cuộc sống hàng ngày.
* Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ HS lần lượt kể.
+ HS chú ý nghe.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS làm bài tập.
+ HS lắng ghe và nhắc lại.
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2011
KHOA HỌC
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết.
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: THỰC HÀNH VẼ SƠ ĐỒ CHUỖI THỨC ĂN
 Mục tiêu:
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã.
 Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
- Làm việc cả lớp.
Bước 2:
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- Làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV đặt câu hỏi: So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì?
- Một số HS trả lời.
- GV giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là:
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
+ Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
 Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã :
Cây lúa
Gà
Đại bàng
Rắn hổ mang
Cú mèo
Chuột đồng
Hoạt động 2: XÁC ĐỊNH VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI TRONG CHUỖI THỨC ĂN TỰ NHIÊN
 Mục tiêu:
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Cách tiến hành :
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK.
- HS thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2:
- GV gọi HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.
- Một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.
- Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đản bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã làm thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
- GV hỏi cả lớp:
- HS trả lời.
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt
+ Chuỗi thức ăn là gì?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
 Kết luận: Như kết luận hoạt động 2 trong SGV trang 216
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập về:
Góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
Tính chu vi và diện tích của hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3/172,173
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học.
HĐ ... lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì gì? Với cái gì?
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS –làm BT3 tiết MRVT: Lạc quan, yêu đời.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
* Phần nhận xét:
- 2 HS đọc tiếp nối nhau BT 1, 2
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng
* Phần Ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK/160
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài và phát biểu - Lớp nhận xét
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện tập (SGK-TV4 tập 2, trang .160)
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS suy nghĩ, tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và kết luận lời giải
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài, quan sát ảnh minh họa các con vật trong SGK, ảnh các con vật khác, viết 1 đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện
- GV nhận xét- ghi lời giải đúng lên bảng
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- HS phát biểu-Cả lớp nhận xét
- HS đọc- cả lớp theo dõi tranh SGK và nhận việc
- HS tiếp nối nhau trình bày
- Cả lớp nhâïn xét
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- 1-2 SHS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2 (phần Luyện tập).
KHOA HỌC
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Tiết: 1, 2
I. MỤC TIÊU: 
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
- Giấy A0 bút vẽ cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: ôn tập:
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ thức ăn.
Mục tiêu: Vẽ trình bày sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
Bước 1: làm việc cả lớp.
GV hướng dẫn tìm hiểu các hình và hỏi mối quan hệ thức ăn giữa sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các em vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn của vật nuôi, cây trồng.
- Bước 3: Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.
- GV kết luận: Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
* Hoạt động 2: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
- Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Cách tiến hành.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát các hình trang 136,137 SGK
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
- GV nhận xét.
- Bước 2: Hoạt động cả lớp.
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
- GV kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên . Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường nước, không khí, đặc biệt là bảo vệ rừng.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị ôn tập tiếp theo.
- Hát vui.
- 2HS
- HS lắng nghe theo dõi.
HS quan sát trả lời.
Bầu trưởng nhóm và thư ký HS.thảo luận.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- Hoạt động nhóm, cá nhân.
- HS quan sát tranh.
+ Hình 7: là người đang ăn cơm và thức ăn.
+ Hình 8: Bò ăn cỏ.
+ Hình 9: Các loài tảo – Cá – Cá hộp (thức ăn của người)
- Thú rừng ngày càng cạn kiệt.
- HS trả lời
Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Vở BTTV 4 - tập 2.
- 1 bản photo Thư chuyển tiền GV treo lên bảng, hướng dẫn HS điền vào phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới ”Điền vào giấy tờ in sẵn”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK-TV4 tập 2, trang .152)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV lưu ý các em tình huống BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó trong mẫu thư.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước, mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói trước lớp: em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền (Mặt trước và mặt sau) như thế nào?
- Cả lớp điền vào mẫu Thư chuyển tiền trong VBT.
- Một số HS đọc trước lớp Điện chuyển tiền đi đã điền đủ nội dung
- GV nhận xét – chốt lại cách điền
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước..
- GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ khó
- GV lưu ý về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng.
- GV nhận xét và kết luận
- Cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc tiếp nối
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS điền vaò mẫu
- HS trình bày- Lớp nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- HS thực hiện
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG & HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập về:
Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTBC:
2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/175
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập tìm hai số khi biết tổng& hiệu
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2, 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4, 5: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?
Chuẩn bị: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ của hai số đó.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS làm phiếu BT.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng: HS biết
Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình.
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học.
Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta.
2. Thái độ:
Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II. CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
 Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản?
 Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta?
 GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2)
HS trả lời
HS nhận xét
HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc