Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 11 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 11 năm 2013

TẬP ĐỌC:

 TIẾT 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

A. Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 * Các em có khả năng thể hiện quyền riêng tư qua bài. Quyền được đi học.

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 11 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HOẠT LỚP
Sơ kết tuần 10
A. Yêu cầu : - Nhận xét các hoạt động trong tuần 10
 - Kế hoạch tuần 11
B. Chuẩn bị: - Nội dung sơ kết
C. Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 11
1. Nhận xét chung:
 a. Đạo đức : 
 - Nhìn chung các em ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bố, không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
 b. Học tập:
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Học bài khá đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài.
 - Phần lớn các em đều có ý thức học tập song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng như ở nhà.
c. Lao động. 
 - Trong tuần không tổ chức lao động.
d. Thể dục- vệ sinh. 
 - Có ý thức giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
 - Thể dục đều, vệ sinh chung sạch sẽ. quần áo , chân tay còn một số em chưa sạch.
e. Các hoạt động khác .
 - Không có hiện tượng vi phạm an toàn giao thông.
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp, đội .
2. Kế hoạch tuần 11	
 - Tiếp tục duy trì sĩ số. 
 - Đi học đều, đúng giờ.
 -Thi đua học tập dành được nhiều điểm cao.
 - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu.
 - Tham gia đầy đủ các buổi lao động. 
 - Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội, Y tế.
 - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học.
 TUẦN 11 Ngày soạn: 19/10/2013
 Ngày dạy: Thứ hai 21/10/2013
CHÀO CỜ
Tập trung sân trường
TẬP ĐỌC:
 TIẾT 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
A. Mục tiêu: 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 * Các em có khả năng thể hiện quyền riêng tư qua bài. Quyền được đi học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định 
 2. KT bài cũ: 2 HS đọc bài cũ
 3. Bài mới:
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
- Đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3.
- Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?
- ND đoạn 3 là gì?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
- Đoạn 4 ý nói gì?
TL nhóm 2
- Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
*Theo em vì sao Nguyễn Hiền có được kết quả như vậy? 
*Câu chuyện khuyên ta điều gì?
c. HDHS đọc diễn cảm:
- Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
 - NX và cho điểm.
- Nêu ND của bài?
4. Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
- Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- ...vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài...
- 1HS đọc bài
- 4 đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4 Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Tạo cặp, đọc đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- ...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
.. thì giờ chơi diều.
* Ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*Ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 4 
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
*Ý 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. 
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Có trí thì nên.
- Vì thông minh và ham học.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
* ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- .........Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài.
- ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó
- NX giờ học: Ôn bài. CB bài: Có chí thì nên.
TOÁN
TIẾT 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,
A. Mục tiêu: Giúp hs:
 - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định 
 2. KT bài cũ: 
 3. Bài mới:
a. Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- Thực hiện phép nhân
 35 x 10 = ?
- 35 x 10 = 350
- Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350?
- Qua VD trên em rút ra NX gì?
- Thực hiện phép chia
350 : 10 = ?
- Qua VD trên em rút ra KL gì?
b. HDHS nhân một số với 100,1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
- Qua các VD trên em rút ra NX gì?
c. Bài tập
Bài 1(T56) : Tính nhẩm
- Thi nêu kết quả nhanh
- Nêu lại NX chung
a.18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18 000 
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
Bài 2(T59) : Nêu y/c?
VD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
 - 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.
- 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- Rút ra KL
- Làm miệng
a. 256 x 1000 = 256 000
 302 x 10 = 3 020
 400 x 100 = 40 000
b. 20020 : 10 = 2002
 200200 : 100 = 2 002
 2002000 : 1000 = 2 002
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Làm bài
- Nêu kết quả
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg 
4. Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạan: 19/10/2013
 Ngày dạy: Thứ ba 22/10/2013
TOÁN
 TIẾT 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
A. Mục tiêu: Giúp hs:
 - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 
2. KT bài cũ:
- Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
- Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
3.Bài mới :
a. So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Tính giá trị của 2 biểu thức
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- NX kết quả
b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c
và a x( b xc)
- S2 kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
( đây là phép nhân có 3 thừa số)
- Dựa vào CTTQ rút ra KL bằng lời?
c. Thực hành
 Bài1(T61) : Nêu y/c?
4 x5 x 3
b. 5 x 2 x7 ( HD hs khá giỏi)
 Bài 2(T61): Nêu y/c?
 a. 13 x 5 x 2
b. 2 x 26 x 5 ( HD hs khá giỏi)
 Bài 3(T61): Giải toán( HD hs khá giỏi)
- HS nêu
- Làm bài vào nháp
( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12
 = 24 = 24
- 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
a
b
c
(a x b) xc
a x( b x c)
3
4
5
(3x 4) x5 =60
3x(4x5)=60
5
2
3
(5x2) x3 =30
5x(3x2)=30
4
6
2
(4x6) x2 =48
4x(6x2)=48
- Viết vào bảng
- HS nêu( a x b) x c = a x ( b x c)
* Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- Nêu kết luận (nhiều hs)
- Tính bằng hai cách(theo mẫu)
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng.
C1: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3= 20 x 3= 60
C2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 4 x 15 = 60
C1: 5 x 2 x 7 = ( 5 x 2) x 7 = 10 x7 = 70
C2: 5 x 2 x 7 = 5 x ( 2 x 7) = 5 x 14 = 70
- Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng )
- Làm bài vào vở
- 13 x5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x 10 = 130
- 2 x26 x 5 = 26 (2 x 5) = 26 x 10 = 260
- Đọc đề, phân tích đề bài, làm bài vào vở
 Bài giải
 Số bộ bàn ghế của 8 lớp là
 15 x 8 = 120 ( bộ )
 Số học sinh của 8 lớp là
 120 x 2 = 240 ( học sinh )
 Đáp số: 240 học sinh 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học 
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
CHÍNH TẢ: ( NHỚ VIẾT)
 TIẾT 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
A. Mục tiêu:
 - Nhớ và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ sáu chữ của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. 
 - Làm đúng bài tập 3 (luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s / x; dấu hỏi / dấu ngã) Làm được bài tập 2a/b.
 * Các em có khả năng thể hiện quyền riêng tư qua bài.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định 
 2. KT bài cũ: 
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhớ viết:
- Đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết
- Đọc thuộc lòng
- Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì?
* Còn em em có ước mơ gì?
- Nêu từ ngữ khó viết?
- Đọc từ khó viết:
- Nêu cách trình bày bài?
- Viết bài
- Chấm 5, 7 bài viết
c. Làm bài tập
Bài 2(T105) : Nêu y/c?
Bài 3(T105): Nêu y/c?
- GV giải nghĩa từng câu
- 1, 2 hs đọc
- 1 hs đọc thuộc lòng
- ...mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn , làm việc có ích...
- HS nêu
- HS nêu
- HS viết nháp, 1 HS lên bảng.
Hạt giống, trong ruột, đúc thành, đáy biển
- HS nêu
- Viết bài và tự sửa lỗi
Điền vào chỗ trống
a. s hay x
b.Dấu hỏi hay dấu ngã
- Làm bài tập vào SGK. ... ghi sẵn đề bài.
* Tìm đề tài trao đổi
- Nêu tên nhân vật mình chọn?
* Xác định nội dung trao đổi
- Nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi
* Xác định hình thức trao đổi
c. HS thực hành :
- Đóng vai
- Thi đóng vai trao đổi trước lớp
- NX, bình chọn
+ Nắm vững mục đích trao đổi
+ Xác định đúng vai
+ Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn
+ Thái độ chân thực, cử chỉ, động tác tự nhiên
- Về nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu
- Đọc đề bài ( 2, 3 hs)
- Hs phân tích đề bài
- Đọc gợi ý 1
- Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí,
Rô- bin-xơn, Niu-tơn
- Đọc gợi ý 2
- 1 hs giỏi làm mẫu
- Đọc gợi ý 3
- Tạo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi( người nói chuyện, xưng hô, chủ động hay gợi chuyện)
- Tạo cặp, đóng vai tham gia trao đổi, thống nhất ý kiến.
- Các nhóm thi đóng vai
- NX, đánh giá nhóm bạn
4. Củng cố, dặn dò :
* Em cần biểu đạt với người thân khi nào? Em biểu đạt những nội dung gì?
- Nx chung giờ học
- Hoàn thiện lại bài( Trao đổi với người thân)
- Chuẩn bị bài sau
 Ngày soạn: 19/10/2013
 Ngày dạy: Thứ năm 24/10/2013
TOÁN 
 TIẾT 54: ĐỀ- XI- MÉT VUÔNG
A. Mục tiêu :Giúp hs: 
 - Biết đề-xi-mét vuông đơn vị đo diện tích.
 - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo dm2
 - Biết được 1 dm2 = 100cm2; Bước đầu biết đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
B. Đồ dùng dạy học :
 - Tấm bìa hình vuông cạnh 1 dm2 ( chia 100 ô vuông)
C. Các hoạt động dạy học :
 1. Ổn định 
 2. KT bài cũ: - 1 HS lên bảng lớp làm nháp. 15 dm=.. cm, 1m=...dm
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu đề-xi-mét vuông:
- Đơn vị đo diện tích: dm2
- Lấy hình vuông cạnh 1 dm
- Chỉ vào bề mặt của hình vuông:
Đề-xi mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1dm , đây là đề-xi - mét vuông
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2
- Hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ (DT1cm2) ?
- Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu cm2?
Vậy 1 dm2=..cm2
b. Luyện tập:
Bài1(T63): Đọc
- Luyện đọc
Bài2(T63) : Nêu y/c?
- Luyện viết
Bài3(T63) : Nêu y/c?
Bài 4(T63) : ( HD hs khá giỏi)
- NX sửa sai
- Quan sát và đo cạnh hình vuông
- Nghe
- Đọc và viết dm2
- 100 hình vuông nhỏ
( 10 x 10= 100 hình vuông)
- ...có diện tích 1 cm2
- 1dm2 = 100cm2
- Hs nêu lại
- Làm bài miệng
- Ba mươi hai đề-xi-mét vuông
 Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông
- Viết theo mẫu
- Làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng
- 812dm2; 1967dm2 ; 2812dm2
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Làm bài cá nhân, 3HS lên bảng
1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4 800cm2
100cm2 = 1dm2 2 000cm2 = 20dm2
 1 997dm2 = 199 700cm2
 9 900cm2 = 99dm2
- Tính diện tích 2 hình
 Hình vuông: 1 x 1 = 1 dm2
 Hình CN: 20 x 5 = 100cm2= 1dm2
4. Củng cố, dặn dò :
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 TIẾT 22: TÍNH TỪ
A. Mục tiêu:
 - Hs hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái...
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ( a hoặc b bài tập 1), biết đặt câu với tính từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định 
 2. KT bài cũ:
- Làm lại BT 2, 3 (T 106, 107)
- NX, đánh giá
 3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1,2(T110-111) : Đọc truyện
a.Tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i
b. Màu sắc của sự vật
 Những chiếc cầu
 Mái tóc của thầy Rơ-nê
c. Hình dáng, kích thước và và đ2 khác nhau của sự vật
Thị trấn
Vờn nho
Những ngôi nhà
Dòng sông
Da của thầy Rơ-nê
* KL: những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng kích thước và đ2 của sự vật gọi là tính từ.
Bài 2(T111) : ? Nêu y/c?
 ? Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
? Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi ntn?
*KL: Những từ miêu tả đ2, t/c của sự vật, HĐ trạng thái của người, vật được gọi là tính từ.
c. Phần ghi nhớ:
- Thế nào là tính từ?
- Nêu VD minh hoạ
d. Luyện tập :
Bài1 (T111) : Nêu y/c?
- Làm bài cá nhân
- Treo bảng phụ. 
Bài2(T112) : Nêu yêu cầu của bài?
 Đặt câu có tính từ
- Nói về 1 người bạn hoặc ngời thân của em
- Nói về 1 sự vật quen thuộc với em
-GV nhận xét, bổ sung
- Mỗi hs làm 1 bài
- Cậu hs ở Ác- boa
- Đọc nội dung bài tập 1 và 2( 2HS)
- Theo cặp, trao đổi và nhận xét
-3 HS làm bài tập vào phiếu
- Chăm chỉ, giỏi
- Trắng phau
- Xám
- Nhỏ
- Con con
- Nhỏ bé, cổ kính
- Hiền hoà
- Nhăn nheo
- Nghe
- ...bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
- ...dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.
- HS nêu
- Đọc nội dung phần ghi nhớ
- Nhỏ nhắn, ngoan, nguy nga, xấu xí, dài ngắn, xanh
- Tìm tính từ trong đoạn văn
- Tính từ trong đoạn văn
- 2 Hs lên bảng, lớp dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ SGK
a. Gầy gò, cao, sang, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
b. Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hang, tướng, ít, dài, thanh mảnh
- 1 HS nêu
- Mẹ em rất dịu dàng.
 Bạn Lâm thông minh, nhanh nhẹn.
- Cây cảnh nhà em rất tươi tốt.
 Dòng nước đổ xuống trắng xoá .
 4. Củng cố, dặn dò : 
 - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
 - NX chung tiết học
 - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
 Ngày soạn: 19/10/2013
 Ngày dạy: Thứ sáu 25/10/2013
TOÁN
 TIẾT 55 : MÉT VUÔNG
A. Mục tiêu: - Giúp HS: 
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
 - Biết được 1 m2 = 100dm2; Bước đầu biết đổi từ m2 sang dm2; cm2 .
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông
C. Các hoạt động dạy học :
 1. Ổn định 
 2. KT bài cũ: 1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2
 3. Bài mới : Giới thiệu m2
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Treo hình vuông
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- Giới thiệu cách đọc và cách viết
 -Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
 Thực hành :
Bài 1(T65) : ? Nêu y/c?
Bài 2(T65) : ? Nêu y/c?
Bài 3(T65) : Giải toán
- Nêu kế hoạch giải?
Bài 4(T65) : ( HD hs khá giỏi)
 Tính dt của miếng bìa
- Có thể có 3 cách giải, tuỳ HS chọn
- Chia thành các hình vuông nhỏ
- Tính diện tích từng hình
- Tính diện tích của miếng bìa
- Nhiều HS nhắc lại
- Quan sát hình đã chuẩn bị
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại
- Đọc: Mét vuông
- Viết: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu
- Làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10000cm2 = 1m2
10dm2 2cm2 = 10002cm2
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
Bài giải:
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
DT của hình chữ nhật thứ 1 là:
4 x 3= 12(cm2))
DT của hình chữ nhật thứ 2 là:
6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
5 - 3 = 2 (cm)
DT của hình chữ nhật thứ 3 là:
15 x 2 = 30 (cm)
DT của mảnh bìa đã cho là:
12 + 18 + 30 = 60( cm)
 Đáp số: 60 cm2
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN:
 TIẾT 22 : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu:
 - HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học. Bước đầu viết được đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo cách gián tiếp.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định 
 2. KTbài cũ:
- Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên
 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Phần nhận xét :
Bài1, 2(T112) : Nêu y/c?
- Đọc nội dung bài tập
- Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(T112) : Nêu y/c?
- Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
- Thế nào là mở bài trực tiếp?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
c. Phần ghi nhớ:
d. Phần luyện tập:
Bài1(T113) : ? Nêu y/c?
- Mở bài trực tiếp
- Mở bài gián tiếp
* Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách
Bài 2(T114) : ? Nêu y/c?
Tìm cách mở bài
- Tìm câu mở bài?
- Truyện mở bài theo cách nào?
Bài 3(T1140) :
 - Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc câu mở bài
+ Bằng lời người kể chuyện
+ Bằng lời của bác Lê 
- 2 hs thực hành trao đổi
- NX, bổ sung cho bạn
- 1 HS nêu
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập
- Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.
-So sánh 2 mở bài
- Đọc mở bài thứ 2
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể
- Bài 1
- Bài 2
- Đọc phần ghi nhớ( SGK)
- Đọc yêu cầu của bài
- Đọc các câu mở bài
- Cách a
- Cách b, c, d
- 2 hs tập kể theo 2 cách
- Đọc yêu cầu của bài
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp
- Làm bài cá nhân
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở
- 3, 4 HS đọc
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau
SINH HOẠT LỚP
Sơ kết tuần 11
A. Yêu cầu : - Nhận xét các hoạt động trong tuần 11
 - Kế hoạch tuần 12
B. Chuẩn bị: - Nội dung sơ kết
C. Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 12
1. Nhận xét chung:
 a. Đạo đức : 
 - Nhìn chung các em ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
 b. Học tập:
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Học bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài.
 - Phần lớn các em đều có ý thức học tập tốt song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng như ở nhà.
c. Lao động. 
 - Trong tuần không tổ chức lao động.
d. Thể dục- vệ sinh. 
 - Có ý thức giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
 - Thể dục đều, vệ sinh chung sạch sẽ. quần áo , chân tay còn một số em chưa sạch.
e. Các hoạt động khác .
 - Không có hiện tượng vi phạm an toàn giao thông.
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp, đội .
2. Kế hoạch tuần 11	
 - Tiếp tục duy trì sĩ số. 
 - Đi học đều, đúng giờ.
 -Thi đua học tập dành được nhiều điểm cao.
 - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu.
 - Tham gia đầy đủ các buổi lao động. 
 - Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội, Y tế.
 - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc