Tiết 2: Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ (tr. 112)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Thực hiện rút gọn được phân số.
- GDHS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ phần quy tắc
TUẦN 21 THỨ HAI Ngày soan: 07/2/2014 Ngày giảng: 10/2/2014 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét .. Tiết 2: Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ (tr. 112) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). - Thực hiện rút gọn được phân số. - GDHS yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ phần quy tắc III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tích chất cơ bản của phân số. - GV nhận xét và ghi điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Nội dung 1) Thế nào là rút gọn phân số ? - GV nêu vấn đề: cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng vừa tìm được. - GV: Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. - Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số , hay phân số là phân số rút gọn của . - GV nêu kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 2) Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản a) Ví dụ 1 - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn. - Rút gọn phân số ta được phân số nào? - Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ? - Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ? - GV kết luận : Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản . b)Ví dụ 2 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số. - GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được: + Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? + Thực hiện chia cả tử và mẫu số của phân số cho số tự nhiên mà em vừa tìm được. + Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp. - GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ? - Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao ? c) Kết luận - GV: Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. (GV ghi bảng). 3. Luyện tập Bài 1a: Gọi HS nêu y/c - GV yêu cầu HS tự làm bài . Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản rồi mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. - GV chữa bài Bài 2a: Cho HS làm bài cá nhân. GV cùng HS làm mẫu 1 phân số. - Gọi 2 HS trả lời tương tự - GV kết luận 4. Củng cố - dặn dò : - Nêu lại cách rút gọn phân số? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số. - HDHS làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết họct sè bíc trung gianïng l¹icña bµi hiÖ rót gän ph©n sè. ng l¹i, nÕu cha lµ ph©n sè tèi gi¶n th× rót gän tiÕp. 10/12 1’ 4’ 1’ 8’ 10’ 8’ 5’ 3’ - Hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS thảo luận cặp đôi - 1- 2 nhóm nêu: - Ta có = . - Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử và mẫu số của phân số . - HS nghe giảng và nêu : + Phân số được rút gọn thành phân số . + Phân số là phân số rút gọn của phân số . - 1- 2 HS nhắc lại kết luận. - 1 HS thực hiện : - Ta được phân số . - 1 HS nêu - Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. - 1 HS nhắc lại. + HS có thể tìm được các số 2, 9, 18. + 1 HS thực hiện: - Ta đựơc phân số . - Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. - 1 HS nêu trước lớp : + Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó. + Bước 2: Chia cả tử và mẫu số của phân số cho số đó. - 1 HS đọc . - HS nêu - 6 HS nối tiếp lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. - 2 HS trả lời tương tự với phân số; - 1 HS nhắc lại . Tiết 3: Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Giáo dục HS học tập và noi gương anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, viết sẵn đoạn cần luyện đọc lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS đọc bài cũ: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về ND bài học. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Luyện đọc + Gọi 1 HS đọc toàn bài - Bài chia làm mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp lần 1 + HD luyện đọc từ khó - Đọc nối tiếp lần 2 + HD luyện đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp - Gọi 1- 2 cặp thể hiện - Đọc đoạn khó - Gọi 1 HS đọc chú giải - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu nội dung - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 + Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa - Chốt rút ý chính. - Gọi HS đọc đoạn 2, 3. + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? + Vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? + “Nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì ? + Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? + Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng đất nước? - Tiểu kết rút ý. - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. + Nhà nước đánh giá những cống hiến của ông như thế nào? + Nhờ đâu ông có được những cống hiến to lớn như vậy? - Tiểu kết rút ý chính. - Nêu nội dung chính của bài ? c. Luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Cho vài em thi đọc diễn cảm trước lớp - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3. - GV cùng lớp bình chọn bạn đọc hay. 4. Củng cố - dặn dò: - Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa có công gì đối với đất nước? - Các em học tập được gì từ ông? - Tổng kết toàn bài, dặn HS về chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 12’ 10’ 8’ 3’ - Lớp hát đầu giờ. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Ghi đầu bài. - 1 HS đọc toàn bài - Bài chia làm 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn - 4 HS đọc nối tiếp + Đọc từ khó - 4 em tiếp đọc nối tiếp - Luyện đọc câu khó - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - 1- 2 cặp thể hiện - 2 hs đọc đoạn khó. - 1 em đọc các từ trong chú giải. - HS lắng nghe. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. .chế tạo vũ khí * Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa. - 1 em đọc + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946. + Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc. + Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ tịch uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. * Những đóng góp to lớn của giáo sư Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - 1 HS đọc bài. Lớp đọc thầm - Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng, năm 1953 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động, ông còn được nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. - Ông có được những cống hiến lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, ham nghiên cứu học hỏi * Những cống hiến của ông được nhà nước ghi nhận bằng các giải thưởng cao quí. - 1- 2 HS nêu: * Nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - 1 HS nêu cách đọc bài. - 1- 2 HS luyện đọc diễn cảm - 4 HS đọc nối tiếp - 1 HS nhắc lại - 1- 2 HS trả lời .................................................................................. Tiết 4: KĨ THUẬT ĐIỀU KIÊN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA. I. Mục tiêu: - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa - Có ý thức chăm sóc cây rau, goa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, giáo án - HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dụng cụ trồng rau, hoa? - Nhận xét 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa - Cho HS quan sát tranh trong ( SGK) + Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? * Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa - HS đọc ND SGK * GV : cho HS liên hệ kiến thức về khí hậu ở môn Địa lí a) Nhiệt độ: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu ? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? + Hãy nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? * GV chốt: Mỗi loại rau, hoa đều phát triển tốt ở 1 khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm ( Thời vụ) đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt được kết quả b) Nước + Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? + Theo em những cây rau, hoa bị thiếu nước hoặc ngập úng nước sẽ như thế nào? c) Ánh sáng - Cho HS quan sát tranh + Cây nhận ánh sáng ở đâu? + Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? + Quan sát cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? + Vậy, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? d) Chất dinh dưỡng + Cây cần các loại chất dinh dưỡng nào? * Cho HS liên hệ h) Không khí + Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây? + Nêu tác dụng của không khí đối với cây? + Làm thế nào để có đủ không khí cho cây? * GV Kết luận: Con người sử dụng các bi ... âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh hay yếu đi vì sao? - YC HS lấy VD ở gia đình, trường lớp,nơi công cộng. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi nói chuyện qua điệ thoại + Khi nói chuyện qua điên thoại âm thanh truyền qua những môi trường nào? - Về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 9’ 9’ 9’ 3’ - Vì tai ta nghe thấy sự rung động của vật + Vì âm thanh lan truyền trong không khí và vọng đến tai ta - HS Lắng nghe sự lan truyền âm thanh trong không khí - Là do khi gõ mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta - 2 em - lớp đọc thầm - HS làm thí nghiệm - Tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động , nảy lên, trống rung và nghe thấy tiếng trống - Có không khí tồn tại, vì không khí có ở khăp mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật - Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang ni lông, làm cho tấm ni lông rung động - Cũng rung động theo - 2 em đọc - lớp đọc thầm - Là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động - Âm thnah truyền qua môi trường không khí - HS qua sát và trả lời câu hỏi - Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và lan rộng ra khắp chậu Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn - HS quan sát - Qua chất lỏng, chất rắn - HS lấy VD: Cá có thể nghe tiếng chân người, Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa - HS trả lời theo suy nghĩ - HS làm thí nghiệm - Tiếng trống nhỏ đi - Thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn - Yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi - VD: Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi - HS chơi trò chơi - Không khí - Ghi nhớ . Tiết 3: Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (Tích hợp BVMT - Phương thức: Trực tiếp) I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biêt lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. - Yêu thích cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh (ảnh) một số cây ăn quả III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thu bài của 1 số HS phải về nhà viết lại 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đ ầu bài b. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm nội dung từng đoạn. - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. - Gọi HS nhận xét. * Kết luận + Đoạn 1: Từ Bãi ngô...nõn nà. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn bé lấm tấm như mạ non đến khi trở thành những cây ngô lá rộng dài, nõn nà. + Đoạn 2: Trên ngọn...áo mỏng óng ánh. Tả hoa ngô và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa kết trái. + Đoạn 3: Trời nắng trang trang...bẻ mang về. Tả hoa ngô và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch được. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn cây Mai tứ quý và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn. - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng như sau: + Đoạn 1: Cây mai cao...nhánh nào cũng chắc. Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh) + Đoạn 2: Mai tứ quý...màu xanh chắc bền. Tả kỹ cành hoa, quả mai. + Đoạn 3: Đứng bên cây ngắm hoa...thịnh vượng quanh năm. Cảm nghĩ của người miêu tả. + Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào? + Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào? *Kết luận: Bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Điểm khác nhau là bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây, bài Bãi ngô tả từng thời kỳ phát triển của cây. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối: + Bài văn gồm mấy phần? mỗi phần có nhiệm vụ gì? - Gọi HS phát biểu, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả trong bài qua từng đoạn văn - Gọi HS 3 - 4 trình bày, nhận xét, bổ sung đến khi có câu trả lời gần đúng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát 1 số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả theo bố cục của bài văn miêu tả cây cối. - Gọi HS đọc tên một số loài cây ăn quả quen thuộc. - Yêu cầu HS lập dàn ý vào giấy, 2 HS viết vào giấy khổ to. - GV nhận xét và sửa cho HS - GV đọc cho HS nghe dàn ý của một số bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại bố cục bài văn miêu tả cây cối? - Dặn HS về nhà lập đàn ý hoàn chỉnh bài văn tả cây cối. Những HS làm bài chưa tốt mượn dàn ý của bạn khá giỏi về tham khảo - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 13’ 2’ 15’ 3’ - Hát - Nộp bài - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm nội dung từng đoạn. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. Mỗi HS tìm nội dung 1 đoạn. - Nhận xét câu trả lời của bạn - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp. - 2 - 3 HS phát biểu ý kiến. - 1 HS so sánh 2 bài văn tả và trả lời: + Bài văn miêu tả bãi ngô theo từng thời kỳ pt của cây ngô. + Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về câu hỏi. * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần: + Mở bài, thân bài, kết bài. - 2 - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc phần ghi nhớ ngay tại lớp. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và xác định trình tự miêu tả cây gạo. - 3 - 4 HS rình bày, bổ sung về câu trả lời. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm yêu cầu trong SGK - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn. - Tiếp nối nhau đọc tên: cam, quýt, mít, ổi, nhãn, thanh long, na,... - Lập dàn ý cá nhân. 2 HS viết vào khổ giấy to. Gắn bảng. Lớp nhận xét - 1 HS nhắc lại ................................................................... Tiết 4: Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường - Mức độ: Bộ phận I. Mục tiêu: + Nhớ được tên một số dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. - Trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. + GDHS hứng thú đối với môn học; Tự hào về đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ tranh ảnh về nhà ở,làng quê,trang phục,lễ hội của người dânở ĐBNB III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung GDBVMT được lồng ghép tích hợp ở HĐ1 Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nêu bài học bài ĐB Nam Bộ - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài -ghi đầu bài. b. Nội dung: 1. Nhà ở của người dân: *Hoạt động 1: làm việc cả lớp - Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? - Người dân làm nhà ở đâu? - Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì? - Ngày nay, diện mạo làng quê ở NB có gì thay đổi? + Địa phương em có những dân tộc nào cùng sinh sống? + Nhà ở nơi em ở được làm bằng gì? - GV chốt lại ý chính để ghi bảng 2. Trang phục và lễ hội: *Hoạt động 2: làm theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm : Mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi - Trang phục thường ngày của người dân ở ĐBNB trước đây có gì đặc biệt? - Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? Kể tên những lễ hội nổi tiếng? - GV nhận xét và chốt lại để ghi bảng - Chốt lại nội dung toàn bài để rút ra bài học 4. Củng cố - dặn dò : - Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc diểm gì? - Em đã được dự một trong các lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ chưa? - Về học bài; chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 14’ 13’ 3’ - Hát - 2 HS nêu - Chủ yếu là người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - H quan sát H2 và trả lời: + Ở Tây NB người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Vì ở đây sông ngòi kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho việc đi lại. - Xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở nơi đây. - Ngày nay diện mạo làng quê NB đã có sự thay đổi. Nhiều ngôi nhà kiên cố khang trang được xây dựng - Đời sống mọi mặt của mọi người dân được nâng cao. + HS nêu - 3 nhóm thảo luận theo nội dung y/c. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét. - Là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn - Người dân ở ĐBNB thường tổ chức các lễ hội để cầu được mùa và những điều may trong cuộc sống. - Các lÔ héi næi tiÕng lµ lÔ héi Bµ Chóa Xø ë Ch©u §èc (An Giang); héi xu©n nói Bµ (T©y Ninh) lÔ cóng Tr¨ng cña ®ång bµo Kh¬- me; lÔ tÕ thÇn c¸ ¤ng (C¸ voi) cña c¸c lµng chµi ven biÓn. Trong c¸c lÔ héi trêng cã c¸c ho¹t ®éng: móa h¸t, d©ng h¬ng, - 2 -3 HS đọc bài học. - 1 HS nêu lại - 1 -2 HS trả lời ............................................................................ TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 21 I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu khuyết điểm của bản thân ở trong tuần để từ đó biết rút kinh nghiệm. - Phương hướng tuần 22 II. Nhận xét chung: 1. Đạo đức: Đa số các em đều ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. 2. Học tập: - Đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ. - Tuyên dương: ...................................................................................... ...có ý thức học tập tốt trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, - Phê bình: ............................................................................còn chưa cố gắng. 3. Các hoạt động khác: + TD – VS: Tham gia đầy đủ, tự giác. Trang phục đúng quy định và gọn gàng. + Công tác Đội: Nhìn chung các em đều có ý thức tốt. III. Phương hướng tuần 22: Đạo đức: Nói lời hay, làm việc tốt. Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy, ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. 2. Học tập: Duy trì nề nếp học tập Tích cực thi đua hai tốt Khắc phục những tồn tại của tuần trước. Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ, có tinh thần trách nhiệm cao.
Tài liệu đính kèm: