Tiết 101
RÚT GỌN PHÂN SỐ (Trang 112)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số, về phân số tối giản.
2. Kĩ năng: - Biết cách rút gọn phân số (trong các trường hợp đơn giản)
3. Thái độ: HS biết vận dụng để tính đúng, tính nhanh
II- Đồ dùng dạy – học:
- HS: Bảng con làm (BT 1).
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: .
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ CH: Nêu tính chất cơ bản của phân số? ( Nếu nhân cả TS và MS của một PS với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một PS bằng PS đã cho. Nếu cả TS và MS của một PS cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một PS bằng PS đã cho).
- GV nhận xét, cho điểm.
Tuần 21 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Giáo dục tập thể Chào cờ Toán Tiết 101 Rút gọn phân số (Trang 112) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số, về phân số tối giản. 2. Kĩ năng: - Biết cách rút gọn phân số (trong các trường hợp đơn giản) 3. Thái độ: HS biết vận dụng để tính đúng, tính nhanh II- Đồ dùng dạy – học: - HS: Bảng con làm (BT 1). III. Các hoạt động dạy-học: 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: .... 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Nêu tính chất cơ bản của phân số? ( Nếu nhân cả TS và MS của một PS với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một PS bằng PS đã cho. Nếu cả TS và MS của một PS cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một PS bằng PS đã cho). - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Nhận biết thế nào là rút gọn phân số. a, Cho PS Tìm phân số bằng PS nhưng có TS và MS bé hơn? - GV: Hướng dẫn hs rút gọn PS - HS: Nêu nhận xét (SGK. 112) - GV: Ta nói rằng PS đã được rút gọn thành PS . Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng PS đã cho. b, Rút gọn PS . - GV: Hướng dẫn hs rút gọn PS. c, Rút gọn PS . - GV: Hướng dẫn hs rút gọn PS. + CH: Xác định các bước của quá trình rút gọn PS. - GV: Kết luận. - 3HS: Đọc kết luận. Hoạt động 3: Thực hành. - HS: Nêu yêu cầu bài. - GV: Hướng dẫn hs làm. - HS: Làm bài vào bảng con. - HS: Nêu yêu cầu bài. - GV: Hướng dẫn tìm PS tối giản trong các PS - HS: Làm bài và chữa bài. - GV: Nhận xét. - HS: Nêu yêu cầu bài. - GV: Hướng dẫn hs làm. - HS: Làm bài - Điền vào SGK. - GV: Nhận xét. (1p) (13p) (14p) - 10 và 5 đều chia hết cho 5. Theo tính chất cơ bản của PS ta có: Vậy - Rút gọn phân số: Phân số là PS tối giản - Rút gọn phân số: Phân số là PS tối giản Vậy Kết luận: - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Chia tử số và mẫu số cho số đó Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản Bài 1(114): Rút gọn các PS a) = = ; = = = = ; = = = = ; = = b) HS laứm baứi vaứo vụỷ. = = ; = = = = ; = = = = ; = = Bài 2(114) a, PS là các PS tối giản Vì các PS này không cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1 b, Các phân số rút gọn được: = = ; = = Bài 3 (T.114) Viết số thích hợp vào ô trống. 4. Củng cố: (2p) + CH: Khi rút gọn phân số có thể làm như thế nào? (Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và làm lại bài. - chuẩn bị bài sau Luyện tập. Tập đọc: Tiết 41 anh hùng lao động trần đại nghĩa (Trang 21) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, ..... - Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Sử dụng tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy-học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS đọc bài: Trống đồng Đông Sơn và nêu nội dung bài (Bộ sưu tập Trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài bằng tranh trong SGK. Hoạt động 2: Luyện đọc: - 1 HS đọc chia đoạn. - GV hướng dẫn giọng đọc từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn . - 1HS đọc phần chú giải. - HS: Đọc theo cặp. - HS: 2 học sinh đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài và trả lời CH + CH: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? + CH: Đoạn 1 cho em biết điều gì? + CH: Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? + CH: Giáo sư Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? + CH: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? + CH: Đoạn 2 nói lên điều gì? + CH: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? + CH: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn vậy? + CH: Bài văn nói lên điều gì? - 2HS đọc nội dung bài Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. - HS: Luyện đọc theo cặp. - 3HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét và cho điểm. (1p) (7p) (13p) (7p) - Bài chia 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long....Ngay từ khi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. * Đoạn 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946 - Đất nước đang bị xâm lăng....là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu......bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc... - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học ... và kĩ thuật nhà nước. * Đoạn 2,3: Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng... nhiều huân chương cao quý. - Nhờ ông yêu nước, ..., hết lòng vì nước...ham nghiên cứu, học hỏi. Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 4. Củng cố: (3p) + CH: Bài văn ca ngợi ai?(Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về học bài và chuẩn bị bài: Bè xuôi Sông La. Đạo đức: Tiết 21 Lịch sự với mọi người ( trang 31) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu: Thế nào là lịch sự với mọi người? + Vì sao cần phải lịch sự với mọi người? 2. Kỹ năng: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 3. Thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và sự đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II. Đồ dùng dạy học:\ - GV: SGK. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS: Đọc ghi nhớ của bài “ Kính trọng, biết ơn người lao động” - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Chuyện ở tiệm may. - 2HS: Đọc truyện trang 13, SGK.. - HS: Thảo luận, tạo cặp hỏi - TL - HS: Trình bày kết quả trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận các hành vi, việc làm đúng, sai. - HS: Thảo luận nhóm đôi bài 1 sgk. - HS: Các nhóm thảo luận . - HS: Các nhóm trình bày. - GV nhận xét. Hoạt động 4: Một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uốn, nói năng, chào hỏi, - HS: Tạo nhóm 4, các nhóm thảo luận, trình bày trước lớp - GV nhận xét, kết luận chung: - 2HS: Đọc ghi nhớ SGK. (1p) (9p) (6p) (12p) - Trang là người lịch sự vì... - Hà nên biết tôn trọng người khác... - Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. Bài 1: Thảo luận nhóm. - Các hành vi, việc làm b, d là đúng. - Các hành vi, việc làm a, c, là sai Bài 3: Một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uốn, nói năng, chào hỏi,..... + Nói năng nhẹ nhàng,... + Chào hỏi, cám ơn, xin lỗi,... + Dùng lời yêu cầu, đề nghị,... + Gõ cửa, bấm chuông,... + Ăn uống từ tốn,... Ghi nhớ: Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng...... sẽ được tôn trọng, quý mến. 4. Củng cố: (2p) + CH: Thế nào là lịch sự với mọi người? (Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng...... sẽ được tôn trọng, quý mến.) - GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 102 Luyện tập (Trang 114) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn phân số. 3. Thái độ: HS biết vận dụng để tính đúng, tính nhanh. II- Đồ dùng dạy-học: - HS: bảng con bài 1. III- Các hoạt động dạy-học: 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) - 2HS lên bảng rút gọn phân số: = = ; = = - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs làm bài. - HS: Nêu cách làm tìm PS tối giảm Chia TS và MS cho cùng 1 số TN nào lớn hơn 1. - HS: Làm bảng con. - GV: Nhận xét. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs làm bài - HS: Làm bài cá nhân. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs làm bài. - HS: Làm bài cá nhân. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs làm bài. - HS: Đọc phần chú ý. - HS: Làm bài vào vở. Chữa bài. - GV: Nhận xét, cho điểm. (1p) (28p) Bài 1(T.114): Rút gọn các phân số = = ; = = = = ; = = Bài 2(T.114): Phân số nào bằng Bài 3(T.114) Phân số nào bằng Bài 4(T.114): Tính (theo mẫu) a) = b) = c) = b. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới cho 8; 7. c. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới cho 19 ; 5 4. Củng cố: (2p) + CH: Nêu lại cách rút gọn phân số? 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và làm lại bài. - chuẩn bị bài sau Quy đồng mẫu số các phân số Tập đọc Tiết 42 Bè xuôi sông La (Trang 26) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Sông La, dẻ cau, táu mật, muồng đen..... - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hướng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Rèn kĩ năng HTL bài thơ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước. I ... ới quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. 3. Thái độ: HS biết vận dụng để tính đúng, tính nhanh II- Đồ dùng dạy học: - HS : bảng con làm bài 1. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) - 2HS lên bảng quy đồng mẫu số các phân số: - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs làm bài. - HS: Nêu cách làm . - HS: Làm bảng con. - GV: Nhận xét. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs làm bài. - HS: Làm bài cá nhân. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs làm bài. - HS: Làm bài, chữa bài. - GV: Nhận xét. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs làm bài. - HS: Làm bài vào vở. Chữa bài. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - GV: Hướng dẫn hs làm bài. - HS: Làm bài theo mẫu: - HS: Làm bài vào vở. Chữa bài. - GV: Nhận xét, cho điểm. (1p) (28p) Bài 1(T.117): Quy đồng MS các PS a, và = = ; = = * và (MSC là: 49; 49 : 7 = 7) = =; giữ nguyên * và = =; = = Bài 2(T.117): Viết các PS a) và viết được là và b) và viết được là và Bài 3(T.117): Quy đồng MS các PS a, b, = Bài 4(T.118): Quy đồng mẫu số của với MSC là 60 được: Bài 5(T.118): Tính (theo mẫu) a, b - c, 4. Củng cố: (2p) + CH: Nêu lại cách rút gọn phân số? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài giờ sau học Luyện tập chung. Luyện từ và câu Tiết 42 vị ngữ trong Câu kể Ai thế nào? (Trang 29) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? - Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào? 2. Kĩ năng: - Bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS thích tìm hiểu Tiếng Việt II- Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS: Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu: Ai thế nào ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: GV giới thiệu. - GV: Nhắc lại kiến thức đã học, dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Phần Nhận xét. - HS: Nêu yêu cầu bài. - 2HS: Đọc đoạn văn. + CH: Tìm các câu kể: Ai thế nào ? + CH: Xác định CN và VN mỗi câu tìm được. + CH: VN biểu thị ND gì, do những từ ngữ như thế nào tạo thành? - GV nhận xét và rút ra ghi nhớ trong SGK. - 2HS đọc ghi nhớ. - HS: Đặt câu minh hoạ cho ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần Luyện tập. - 2HS: Đọc đoạn văn + CH: Tìm câu kể ai thế nào? trong đoạn văn? + CH: Xác định VN, Từ ngữ tạo thành VN? - HS đọc yêu cầu của bài. - GV: Hướng dẫn hs làm bài. - HS: Viết ra nháp. Nối tiếp nhau đọc các câu đặt. - HS trình bày. - GV: Nhận xét, đánh giá. (2p) (13p) (12p) - Các câu 1, 2, 4, 6, 7 - Xác định CN và VN Câu Chủ ngữ Vị ngữ 1 2 4 6 7 Cảnh vật Sông Ông Ba Ông Sáu Ông thật im lìm. thôi vỗ .... hồi chiều trầm ngâm rất sôi nổi. hệt như ... vùng này. Biểu thị Tạo thành VN 1. Trạng thái của sự vật (cảnh vật) 2. Trạng thái của sự vật (sông) 4. Trang thái của người 6. Trạng thái của người 7. Đ2 của người Cụm TT Cụm ĐT(thôi) ĐT Cụm TT Cụm TT (hệt) Ghi nhớ: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào chỉ đặc điểm.... nói đến xhủ ngữ - Vị ngữ thường do tính từ, động từ, động từ.... tạo thành. Bài 1 (30) Đọc và trả lời câu hỏi - Câu 1, 2, 3, 4, 5 CN VN Từ ngữ tạo thành VN Cánh đại bàng Mỏ đại bàng Đôi chân của nó Đại bàng ....nó rất khoẻ dài và cứng giống như cái ...cần cẩu rất ít bay giống như..... hơn nhiều. Cụm TT hai TT cụm TT cụm TT 2 cụm TT Bài 2 (30) Đặt 3 câu kể ai thế nào ? ai thế nào ? mỗi câu tả một cây hoa hà em thích. 4. Củng cố: (2p) + CH: Nêu lại ghi nhớ của bài? (Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào chỉ đặc điểm........ tạo thành.) - GV: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài sau Địa lí: Tiết 20 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ (trang 119) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam bộ 2. Kĩ năng: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam bộ. 3. Thái độ: HS thích tìm hiểu địa lí Việt Nam. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh, ảnh về làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam bộ. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Nêu nội dung bài học “Thành phố Hải Phòng”? (Hải Phòng nằm ởđông bắc ở đồng bằng Bắc Bộ ... trung tâm du lịch lớn của nước ta). - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. + CH: Kể tên 1 số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ? + CH: Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? + CH: Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân nơi đây là gì? vì sao? Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 2. - Các nhóm trình bày kết quả. + CH: Nêu đặc điểm nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? Vì sao họ lại làm nhà như vậy? + CH: Ngày nay nhà cửa đời sống của nhân dân ở đồng bằng Nam Bộ như thế nào? Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm. - HS dựa vào SGK - tranh ảnh thảo luận nhóm 4. - HS các nhóm báo cáo. + CH: Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? + CH: Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + CH: Trong lễ hội có những hoạt động nào? + CH: Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ ? - 4 HS đọc bài học. (1p) (10p) (9p) (8p) - Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa... - Người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Thuận lợi cho đi lại,sinh hoạt. - Phương tiện xuồng, ghe vì trước đây đường giao thông trên bộ chưa phát triển. - Nhà rất đơn sơ, mái nhà lợp bằng lá dừa nước, có vách... vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn. - Có nhiều thay đổi... - ...bộ quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. -... cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. - Cúng tế, trò chơi... - Lễ hội bà Chúa Xứ... hội xuân núi Bà... 4. Củng cố: (2p) + CH: Nêu đặc điểm nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? (Nhà rất đơn sơ, mái nhà lợp bằng lá dừa nước, có vách...) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối (Trang 30) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối. 2. Kỹ năng: Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS thích viết văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh, ảnh một số cây ăn quả III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) - HS đọc bài viết về nhà phải viết lại. - GV: Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Phần Nhận xét. - 2, 3HS đọc đoạn văn. + CH: Xác định các đoạn và ND từng đoạn . + CH: Nêu rõ ND từng đoạn. - 2HS đọc bài SGK TV4 - tập 2 (trang 23) + CH: Xác định các đoạn và ND từng đoạn. + CH: So sánh trình tự miêu tả trong 2 bài có điểm gì khác: - Bài: Cây mai tứ quý: - Bài: Bãi ngô: - GV: Từ cấu tạo của hai bài văn trên, rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối. - GV: Kết luận và rút ra ghi nhớ - HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần Luyện tập. - HS: Nêu yêu cầu bài . - HS: Đọc thầm bài Cây gạo. + CH: Nêu từng đoạn và xác định nội dung của từng đoạn. + CH: Miêu tả theo trình tự ntn? - GV: Nhận xét. - HS: Nêu yêu cầu bài. - GV: Cho hs quan sát tranh ảnh một số cây ăn quả. - HS: Quan sát. Chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý. - HS: Tự lập dàn ý. - HS: Nối tiếp đọc dàn ý của mình - GV: NX đánh giá và bổ sung. - GV: Đọc 1 bài dàn ý hoàn chỉnh làm mẫu. (2p) (12p) (14p) Bài 1: Đọc bài văn Bãi ngô Đoạn 1: 3 dòng đầu Đoạn 2: 4 dòng tiếp Đoạn 3: Còn lại - Đ1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô - Đ2: Tả hoa và búp ngô non... - Đ3: Tả hoa và lá ngô... Bài 2: Đọc bài: Cây mai tứ quý. Đoạn1: 3 dòng đầu. Đoạn2: 4 dòng tiếp Đoạn3: Còn lại Nội dung từng đoạn: Đ1:Giới thiệu bao quát về cây mai. Đ2: Tả cánh hoa, trái cây. Đ3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - Tả từng bộ phận của cây - Tả từng thời kỳ phát triển của cây. Ghi nhớ: Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần: Mở bài: Tả hoặc giới thiệu.....về cây Thân bài: Tả từng bộ phận... của cây Kết bài: Nêu ích lợi...người tả với cây Bài 1(32) Đọc bài Cây gạo Đoạn 1: 7 dòng đầu Đoan 2: 5 dòng tiếp Đoạn 3: Còn lại * Nội dung từng đoạn: - Đoạn 1: Cành, hoa của cây gạo gà... - Đoạn 2: Hết mùa hoa - Đoạn 3: Bông hoa trở thành quả - Miêu tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo... Bài 2(32): Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. 4. Củng cố: (3p) + CH: Bài văn miêu tả cây cối thường có mấy phần? (Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần: Mở bài: Tả hoặc giới thiệu.....về cây. Thân bài: Tả từng bộ phận... của cây. Kết bài: Nêu ích lợi...người tả với cây) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Giáo dục tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. - HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 22. II. Đồ dùng dạy học - Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần: - GV nhận xét về: + Đạo đức + Học tập + Lao động, vệ sinh, thể dục - HS nghe và nêu ý kiến. - GV kết luận. 2. Kế hoạch hoạt động tuần 22. - Duy trì nề nếp đạo đức, học tập. - Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Thực hiện đúng các nội quy, quy định của trường, lớp. - Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh. 3. Múa hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: