Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 23

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 23

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 123)

I. Mục tiêu:

 + Biết so sánh hai phân số.

 + Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.

 + Tích cực, tự giác trong giờ học.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - Phiếu bài tập 2

 

doc 45 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
THỨ HAI
Ngày soạn: 21/2/2014 Ngày giảng: 24/2/2014
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 123)
I. Mục tiêu:
 	+ Biết so sánh hai phân số.
 	+ Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
 	+ Tích cực, tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy – học:
 	- Phiếu bài tập 2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm TN?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- Ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung bài:
Bài 1(123)
- Nêu yêu cầu?
HD HS làm cột 1 bằng bảng con
Phần còn lại HS làm vở.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập.
- Giải thích vì sao điền dấu đó.? 
+ GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
Bài 3: HS làm thêm
- Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trước lớp.
- Muốn so sánh các phân số có cùng tử số làm thế nào?
- Phần b ta so sáhh NTN?
Bài 1( cuối trang 123):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp.
+ Điền số nào vào 75r để 75r chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? 
- Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5 ?
+ Điền số nào vào 75r để 75r chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 ?
+ Số 750 có chia hết cho 3 không ? Vì sao ?
+ Điền số nào vào 75r để 75r chia hết cho 9 ?
+ Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không.
- GV nhận xét bàI làm của HS.
4. Củng cố - dặn dò:
? Các em được củng cố dạng toán gì?
- Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND)
- Dặn về ôn lại cách SS hai phân số làm các BT còn lại và các BT trong VBTT.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
1’
3’
1’
8’
8’
8’
8’
3’
- 2 HS nêu
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở .
a) Phân số bé hơn 1; 
b) Phân số lớn hơn 1; 
- Ta phải so sánh các phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Quy đồng mẫu số các phân số
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài làm của mình để trả lời :
+ Điền các số 2,4,6,8 vào q thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho cho 5. 
- Vì chỉ những số có tận cùnglà 0 và 5 mới chia hết cho 5.
+ Điền số 0 vào q thì được số 750 chia hết cho 2 và 5.
+ Số 750 chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 7 + 5 = 12, 12 chia hết cho 3.
+ Để 75q chia hết cho 9 thì 7 + 5 + q phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12 , 12 + 6 = 18 , 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào qthì được số 756 chia hết cho 9.
+ Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 6, chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 3.
- HS nêu
- H/s trả lời
- Chú ý lắng nghe.
..............
Tiết 3: Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
 	+ Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
 	+ Hiểu nội dung bài : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 
 	+ Biết nhận ra những cái đẹp, những điều hay. Có ý học tập thật tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
 - Lớp hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc lại bài Chợ Tết và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Đọc nối tiếp lần 1
+ HD luyện đọc từ khó, câu khó.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu nội dung:
- Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng rất nhiều
- “ Đỏ rực” có nghĩa là như thế nào?
- Trong đoạn văn tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng?
- Tiểu kết rút ý 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2 + 3 và TLCH
- Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
- Hoa phượng nở gợi cho học trò cảm giác gì ? vì sao?
- Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức?
- Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
- Màu hoa phương thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Tiểu kết rút ý chính:
- Bài có nội dung gì?
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV cùng HS bình chọn bạn đọc hay nhất
4. Củng cố – dặn dò:
- Qua bài em cảm nhận được vẻ đẹp của hoa phượng như thế nào?
- Hoa phượng nhắc nhở các em điều gì?
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
13’
13’
6’
3’
- Hát
- 1 HS thực hiện yêu cầu
- Ghi đầu bài.
- 1HS đọc bài
- Bài chia làm 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp
- Từ khó: Đỏ rực, nỗi niềm, chói lọi
 Câu khó: Mỗi hoakhít nhau.
- 3 HS tiếp đọc nối tiếp lần 2 + 1 HS đọc các từ trong chú giải.
- 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Những từ cho biết hoa phượng nở rất nhiều : cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. 
- Đỏ rực : đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướn thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
* Miêu tả số lượng hoa phượng rất nhiều
- Vì hoa phượng là loại hoa rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều ở trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm những cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. 
- Hoa phượng nở gợi cho học trò cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì được nghỉ hè hứa hẹn những ngày hè vui vẻ.
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Tác giả dùng thị giác, vị giác và xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của hoa phượng.
- Bình minh hoa phượng màu đỏ còn non, có mưa hoa phượng càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu càng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi màu phượng rực lên.
* Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
* Nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Nêu cách đọc bài.
- 2-3HS thi đọc diễn cảm
- 1HS nhắc lại
- Sắp đến mùa thi cần cố gắng học tập tốt,
...........................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 2 )
I. Mục tiêu:
	- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
+ Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cậy rau, hoa trong chậu.
	- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
	- Giáo dục HS Ham thích trồng cây rau, hoa đem lại lợi ích cho cuộc sống
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Cây rau, hoa con để trồng
	- HS : Cuốc, dầm, xới, bình tưới nước
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- Ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: HS thực hành trồng cây
- HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con
- Nêu các bước trồng cây
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật trồng 
+ Đảm bảo khoảng cách giữa các cây cho đúng
+ Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ cây
+ Khi trồng phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu
+ Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cây bị nghiêng ngả
- GV chia các nhóm và giao nhiêm vụ , nơi làm việc
- Nhắc nhở HS vệ sinh an toàn khi lao động và sau khi lao động xong
* Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ trồng cây
- Trồng có đúng khoảng cách quy định và có đều nhau không
- Cây sau khi trồng có đứng thẳng , vững, không
- Hoàn thành đúng thời gian quy định.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết tiết học.
- Dặn HS tưới nước cho cây và đọc trước chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho bài " Trồng rau, hoa trong chậu"
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
19’
8’
3’
- Hát
- Ghi đầu bài vào vở.
- 2 em nhắc lại
- Xác định vị trí trồng
+ Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định
+ Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc
+ Tưới nhẹ nước xung quanh gốc cây
- HS chú ý quan sát thao tác của GV
- HS thực hành trồng theo nhóm , mỗi nhóm 4 em
- Nghe nhận xét của GV.
.....................................................................
Tiết 5: Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1)
Tích hợp GDBVMT - mức độ : Bộ phận
I. Mục tiêu:
 	+ Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. 
	+ Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
	+ Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
 	+ Tuyên truyền để mọi người cùng tham gia tích cực vào việc bảo vê giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân..
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: Một câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung GDBVMT được lồng ghép tích hợp ở HĐ 2, 3.
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta cần phải giữ phép lịch sự ở những đâu?
- GV NX - đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Nội dung bài
Hoạt động 1: Xử lý tình huống 
- GV nêu tình huống như sgk
- Chia lớp thành 3 nhóm 
- Y/c thảo luận đóng vai xử lý tình huống
- Nêu em là bạn Thắng trong tình huống trên , em sẽ làm gì?
KL: Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội .Mọi người dân đều có trách nhiệm gĩư gìn ,bảo vệ.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. 
- Thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý  ... 
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là :
 + = (số đội viên chi đội)
 Đáp số số đội viên
- 2HS nêu.
.....................
Tiết 2: Khoa hoc
BÓNG TỐI
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được bóng tối xuất hiện phí sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. 
	- Nhận biết được khi vị trí vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
	- GDHS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Đồ dùng thí nghiệm.1 cái đèn bàn, đèn pin, tờ giấy to, 
	- HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các vật được chiếu sáng và các vật tự chiếu sáng ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
b. Nôị dung bài
Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng tối của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng thay đổi.
* Cách tiến hành:
- Gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93.
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ?
- Có thể làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào ?
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu:
HS biết hình dạng kích thước của bóng tối có thay đổi không, bóng của vật xuất hiện ở đâu
* Tiến hành
GV nêu câu hỏi
- Theo em , hình dạng kích thước của bóng tối có thay đổi không? Khi nào sẽ thay đổi?
- Hãy giải thích tại sao ban ngày, khi trời nắng , bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều?
* GV: Bóng của vật sẽ xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi nó được chiếu sáng. Vào buổi trưa khi mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay dưới vật, buổi sáng mặt trời mọc ở phía đông nên bóng của vật sẽ đài ra, ngả về phía tây, buổi chiều mặt trời chếch về hướng tây nên bóg của vật sẽ dài ra, ngả về phía đông
- Cho HS làm thí nghiệm chiếu đèn vào chiếc bút bi
- Bóng của vật thay đổi khi nào?
- Làm thế nào để bóng của vật to hơn?
* GV: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng
 Hoạt động 3: 
* Mục tiêu : Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
- Thực hiện trò chơi : “Chơi xem bóng, đoán vật”.
- Giúp HS đoán.
+ Ở vị trí nào thì nhìn bóng dễ đoán ra vật nhất ?
4. Củng cố – Dặn dò:
+ Bóng tối của vật thay đổi khi nào?
+ Nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
1’
3’
1’
9’
9’
9’
3’
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu về bóng tối
- Dự đoán của cá nhân khi đèn bật sáng.
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này đựơc chiếu sáng.
- Bóng của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vật chiếu sáng của vật đó thay đổi vị trí chiếu sáng so với vật đó.
Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối
- Hình dạng kích thước của bóng tối có thay đổi . Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thây đổi
- HS giải thích theo ý hiểu 
- Chiếu bóng của một vật lên tường - Đoán vật đó là vật gì .
- Đối với các vật như: Hộp, ô tô đồ chơi, có thể xoay vật đó ở vài tư thế khác nhau.
- HS làm thí nghiệm
- Khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi
- Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng
Trò chơi hoạt hình
Tiết 3: Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
 	+ Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
 	+ Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết. 
 	+ Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích
- Nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: Hoa mai vàng; Trái vải tiến vua
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 1. Nhận xét:
Bài 1: Đọc lại bài Cây gạo
Bài 2: Tìm các đoạn trong bài văn
- Cho HS làm bài cá nhân. Và phát biểu ý kiến
- GV nhận xét
Bài 3: Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
- GV chốt lại cách xác định đoạn văn, nội dung của mỗi đoạn văn => rút ra ghi nhớ
 2. Ghi nhớ :
 3. Luyện tập :
Bài 1: Xác định đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn
- Trao đổi bài theo cặp
- Các cặp trình bày ý kiến
GV nhận xét và chốt lại
Bài 2: Viết 1 đoạn văn nói về lợi ích của 1 loài cây mà em biết
- Gợi ý
+ Viết về cây gì, suy nghĩ về loại cây đó mang lại lợi ích gì cho con người
+ GV đọc 1 số đoạn cho HS tham khảo
- HS viết đoạn văn
- Chấm chữa 1 số bài viết
4. Củng cố - dặn dò :
- Nêu nội dung của mỗi đoạn văn? Khi hết đoạn cần lưu ý điều gì?
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ cây xanh?
- Chuẩn bị bài sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
13’
2’
8’
9’
3’
- Hát
- 2 HS đọc bài
+ Hoa mai vàng: tả hoa từ khi còn là nụ đến khi nở xoè ra mịn màng...
+ Trái vải tiến vua: tả trái vải từ vỏ ngoài đến khi bóc vỏ...
- 1 HS đọc bài Cây gạo ( Vũ Tú Nam) - trang 32 - TV tập 2
- Làm bài cá nhân. Phát biểu ý kiến:
- Bài có 3 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn)
- Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển của cây gạo
Đ1: thời kì ra hoa
Đ2: lúc hết mùa hoa
Đ3: thời kì ra quả
- 3, 4 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc đoạn văn Cây trám đen
- Tạo cặp, trao đổi bài
- Trình bày ý kiến
+ Bài Cây trám đen có 4 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
+ Đ1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen
+ Đ2: hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp
+ Đ3: ích lợi của quả trám đen
+ Đ4: tình cảm của người tả với cây trám đen
- Nhóm khác nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Viết bài vào vở
- Đọc bài trước lớp
- Nhận xét, đánh giá bài bạn
- 1 HS nhắc lại
- 1 – 2 HS nêu
..
Tiết 4: Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp theo)
Tích hợp GDBVMT - Mức độ : Bộ phận
I. Mục tiêu:
	+ Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ	
 + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta .
	 + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
 + Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ .
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - GV: Một số tranh ảnh ,băng hình về hoạt động sản xuất công nghiệp và chợ nổi của người dân Đồng Bằng Nam Bộ .
 - Nội dung các sơ đồ .
 - HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung GDBVMT được lồng ghép tích hợp ở HĐ1
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp
b. Nội dung bài
 1. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất ở nước ta
- Yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu SGK, thu thập thông tin để điền vào bảng sau:
TT
Nghành công nghiệp
Sản phẩm chính
Thuận lợi do
1
...
...
...
2
...
...
...
3
...
...
...
4
...
...
...
- Nhận xét 
- Tổng hợp các ý kiến của HS .
Kết luận: Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng Nam Bộ đã trỏ thành vùng có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với một số nghành nghề chính như: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm.
 - Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng NB có công nghiệp phát triển mạnh?
- Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
- Kể tên các ngành CN nổi tiếng ở ĐBNB?
2. Chợ nổi trên sông:
 *Hoạt động 2:thảo luận nhóm
 - Bước 1:y/c H dựa vào SGK tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi
 - Mô tả chợ nổi trên sông?(chợ họp ở đâu? người dân đến chợ bằng phương tiện gì, hàng hoá bán ở chợ gồm những loại gì? loại hàng nào có nhiều hơn?)
4. Củng cố - dặn dò:
- Đọc bài học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
1’
3’
1’
14’
13’
3’
- Tiến hành thảo luận nhóm .
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.
Kết quả làm việc tốt:
TT
Nghành công nghiệp
Sản phẩm chính
Thuận lợi do
1
Khai thác dầu khí
Dầu thô khí đốt
Vùng biển có dầu khí
2
Sản xuất điện
Điện
Sông ngòi có thác ghềnh
3
Chế biến LTTP
gạo, trái cây
Có đất phù sa màu mỡ, 
nhiều nhà máy...
4
...
...
...
- Các nhóm HS nhận xét, bổ sung .
- Lắng nghe
- Y/C H dựa vào SGK,tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý
- Nhờ có nguồn nguyên liệu,lại được đầu tư xd nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành CN phát triển nhất đất nước ta
- Hàng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất CN của cả nước
- Ngành khai thác dầu khí,sản xuất điện,hóa chất,phân bón, cao su, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may
- Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của ĐB sông Cửu Long nổi tiếng là chợ Cái Rằng,Phong Điền (Cần Thơ),Phụng Hiệp (Hậu Giang) chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe tờ nhiều nơi đổ về.ở chợ nổi ngay từ sáng sớm việc mua bán diễn ra tấp nập.Mọi thứ hàng hoá như rau quả,thịt cá,quần áo đều có thể mua bán trên xuồng ghe
- 2, 3 h/s đọc
- Chú ý lắng nghe.
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 23
I. Mục tiêu:
 	- HS nhận ra những ưu khuyết điểm của bản thân ở trong tuần để từ đó biết rút kinh nghiệm. 
 	- Phương hướng tuần 24
II. Nhận xét chung:
	1. Đạo đức: Đa số các em đều ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng đánh chửi nhau, đã khắc phục được tình trạng đi học muộn.
 	2. Học tập:
 	- Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
	- Các em đã có ý thức học bài song bên cạnh đó một số em chưa chịu làm bài tập ở nhà.
 	- Tuyên dương: ...................................................có ý thức học bài và làm bài đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 	- Phê bình: ........................................còn chưa cố gắng.
 	3. Các hoạt động khác:
 	+ TD – VS: Tham gia đầy đủ, tự giác.
 Trang phục đúng quy định và gọn gàng.
III. Phương hướng tuần 24:
	1. Đạo đức: Nói lời hay, làm việc tốt. Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
	- Thực hiện tốt nội quy, quy chế của nhà trường, của lớp.
	2. Học tập: 
 	- Duy trì học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
 	- Ổn định mọi nề nếp học tập sau thời gian nghỉ tết. 
	- Nêu cao ý thức học ở trường.
	3. Các hoạt động khác:
 	- Tham gia đầy đủ , có tinh thần trách nhiệm cao.
 	- Phấn đấu đạt cả tuần cờ đỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23L.4 NAM 2014.doc