Toán: Tiết 161
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Trang 168)
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập các phép nhân và phép chia phân số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- HS: Bảng con làm bài tập 1,3.
Tuần 33 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 Giáo dục tập thể Chào cờ Toán: Tiết 161 ôn tập về các phép tính với phân số (Trang 168) (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập các phép nhân và phép chia phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - HS : Bảng con làm bài tập 1,3. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng: ........................... 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS lên bảng chữa bài tập: Tìm x a. b. x = 1- x = x = x = - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn hs làm bảng con - HS làm bảng con - GV: Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn hs làm - 3 HS làm bảng , lớp làm vở - GV : Quan sát sửa sai - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn hs làm - HS : Lớp làm bảng con - GV nhận xét (1p) (27p) Bài 1(168) Tính Phần b,c làm tương tự : b, ; 2 ; ; c, ; 4 ; ; Bài 2: (168) Tìm x a, x = b, x = x = x = x = x = ý c hs làm tương tự ý b : x = 14 Bài 3: (168) Tính a, = 1 ; các ý khác hs làm tương tự. b, 1 c, d, Bài 4: Giảm tải 4. Củng cố: (2p) - GV cùng hs hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau học. Tập đọc: Tiết 65 Vương quốc vắng nụ cười ( Tiếp - Trang 143) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát toàn bài, , đọc diễn cảm giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ). đọc diễn cảm. Tốc độ đọc 90 tiếng/1 phút. 3. Thái độ: HS mến yêu cuộc sống II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc sgk III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS đọc thuộc hai bài thơ: Ngắm trăng và không đề, nêu nội dung bài? Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, ....; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài bằng tranh trong sgk. Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS đọc bài, chia đoạn - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa phát âm - 1HS đọc chú giải - GV kết hợp giải nghĩa từ khó. - HS đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - HS: Đọc thầm toàn bài và TLCH: + CH: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + CH: Vì sao chuyện ấy buồn cười? + CH: Bí mật của tiếng cười là gì? + CH: Đoạn 1- 2 cho biết điều gì? - HS: Đọc thầm phần còn lại trả lời: + CH: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn NTN? + CH: Nêu ý đoạn 3? + CH: Nêu nội dung bài? - 2HS nêu lại nội dung bài. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc nối tiếp lại bài. - GV hướng dẫn hs luyện đọc đoạn 3. - HS: Đọc truyện theo hình thức phân vai: đọc theo hình thức phân vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé - HS luyện đọc cặp - HS thi đọc diễn cảm - lớp bình chọn bạn đọc hay. - HS: Nhóm 3 đọc phân vai. - HS nhận xét - GV nhận xét chọn giọng đọc hay (1p) (11p) (10p) (6p) - Bài chia 3 đoạn: + Đ1:Từ đầu... nói đi ta trọng thưởng. + Đ2:Tiếp theo ...đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại. - Xung quanh cậu: ở nhà vua - quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. - Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm... - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan. - ý 1,2: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười - Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - ý 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. * Nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. 4. Củng cố: (2p) + CH: Nêu lại nội dung của bài? (Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, ..... tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau học. Khoa học Tiết 65 Quan hệ thức ăn trong tự nhiên (Trang 130) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 3. Thái độ: HS thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học. - GV : Hình trang 130,131(sgk) - HS - Giấy A4 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) + CH: Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh và quá trình trao đổi chất của TV: * Làm việc theo cặp - HS: Quan sát hình1 (128) thảo luận nhóm 2 - HS: Đại diện nhóm trình bày + CH: Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống? + CH: Kể tên những gì được vẽ trong tranh? + CH: Nêu ý nghĩa chiều các mũi tên? + CH: Thức ăn của cây ngô là gì? + CH: Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất ding dưỡng nào để nuôi cây? Hoạt động3: Thực hành vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. * Làm việc cả lớp + CH: Thức ăn của châu chấu là gì? + CH: Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? + CH: Thức ăn của ếch là gì? + CH: Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? * Làm việc theo nhóm - HS các nhóm vẽ sơ đồ trên giấy A4: mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật - HS: Nhóm trưởng điều khiển - HS: Các nhóm trình bày sản phẩm - GV: Nhận xét đánh giá (1p) (15p) (13p) - ánh sáng, nước, không khí... - ánh sáng, cây ngô, các mũi tên - Mũi tên xuất phát từ khí các-bô -níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các- bô-níc được cây ngo hấp thụ qua lá. - Các mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng chỉ vào rễ cây ngô cho biết các chất khoáng được ccây ngô hấp thụ qua rễ. - Khí cac- bô -níc, khoáng, nước. - Tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây. - Lá ngô - Cây ngô là thức ăn của châu chấu - Châu chấu - Châu chấu là thức ăn của ếch - Cây ngô châu chấu ếch 4. Củng cố: (2p) + CH: Nêu những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống? (ánh sáng, nước, không khí...) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài giờ sau học. Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2013 Toán Tiết 162 Ôn tập về các phép tính với phân số (Trang 169) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố dạng toán phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: HS say mê học toán. II.Đồ dùng dạy học - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng:............. 2. Kiẻm tra bài cũ: (3p) - 2HS lên bảng tính: - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn hs nhắc lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có nhiều phép tính và chứa dấu ngoặc đơn - HS làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng làm bài theo cột. - GV: Quan sát - sửa sai - HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs làm bảng con - HS làm bài bảng con - GV cùng hs nhận xét, chữa bài: - 2HS nêu yêu cầu bài - GV treo tóm tắt trên bảng, hướng dẫn hs làm - HS: Lớp làm vở, 1 hs chữa bảng - GV: Chấm - chữa bài - HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs làm miệng - HS: Thảo luận - trình bày - GV nhận xét (1p) (27p) Bài 1: Tính Các ý còn lại làm tương tự : c, ; d, Bài 2: Tính a, - Các ý khác hs làm tương tự b, 20 ; c, d, Bài 3 (169) Giải toán Bài giải Số vải đã may quần áo là: (m) Số m vải còn lại là: 20 - 16 = 4 ( m) Số túi đã may được là: ( cái túi ) Đáp số : 6 cái túi Bài 4(169) Khoanh chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. D. 20 4. Củng cố: (2p) - GV cùng hs hệ thống bài - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau Tập đọc Tiết 66 Con chim chiền chiện (Trang 148) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống - Hiểu từ ngữ khó trong bài. - Hiểu nội dung : Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm. Kĩ năng học thuộc lòng. 3. Thái độ: HS mến yêu cuộc sống II. Đồ dùng dạy học - GV : Sử dụng tranh sgk. III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười và nêu nội dung bài? (Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, ... của chúng ta.) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài bằng tranh trong sgk. Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS đọc bài + CH: Bài có mấy khổ thơ? - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp khổ thơ - GV kết hợp sửa phát âm - 1HS đọc chú giải - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: - HS đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu bài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - HS: Đọc thầm toàn bài và TLCH: + CH: Bài tả con gì? + CH: Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên NTN? + CH: Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự ... III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - 2HS kể lại chuyện Khát vọng sống 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - GV viết đề bài lên bảng: - HS đọc đề bài. - GV hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: - 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2. trong sgk *Lưu ý: HS có thể kể cả các câu chuyện đã được đọc, được nghe về tinh thần lạc quan, yêu đời. - HS: Nối tiếp nhau giới thiệu câu huyện mình chọn kể: + CH: Gợi ý 1 yêu cầu gì? - HS nêu gợi ý 2. Hoạt động3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS: Nêu dàn ý câu chuyện: - HS: Kể chuyện theo cặp: - HS: Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng hs nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. (1p) (14p) (14p) *Đề bài: Kể về một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Người lạc quan, yêu đời không nhất thiết là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may mắn, đó có thể là một người biết sống vui, sống khỏe... - Nhận xét theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. 4. Củng cố: (2p) - GV cùng hs hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 Toán Tiết 165 Ôn tập về đại lượng (Tiếp - trang 171) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan 3. Thái độ: HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học - HS: Bảng con làm bài 1. III.Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát, vắng:............. 2. Kiẻm tra bài cũ: (3p) - HS lên bảng chữa bài 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành - HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs làm bài - HS làm bài vào bảng con - GV nhận xét - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn hs làm bài - HS làm bài vào vào bảng con - GV nhận xét - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa - Gv nhận xét cho điểm - HS phân tích đầu bài. - HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét cho điểm. (1p) (27p) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1giờ = 60 phút 1năm = 12 tháng 1phút = 60 giây 1thế kỉ= 100năm 1giờ = 360 giây 1năm không nhuận = 365 ngày. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a, 5 giờ = 300 phút 420 giây = 7 phút giờ = 5 phút b, 4phút = 240giây 2giờ = 720 giây 3phút 25 giây = 205 giây c, 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ =1200 năm thế kỉ = 5 năm 2000 năm = 20 thế kỉ Bài 3: Điền dấu >,< ,= 5giờ20phút > 300phút giờ = 20 phút 495giây = 8phút15giây phút < phút Bài 4: + Thời gian Hà ăn sáng là 7 giờ - 6 giờ 30 phút = 30 phút + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: 11giờ30 phút - 7 giờ30phút = 4 giờ 4. Củng cố: (2p) + CH: Nêu cách đổi các đơn vị đo thời gian? - GV cùng hs hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau Lưyện từ và câu: Tiết 66 Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu (Trang 150) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?) 2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ viết bài 3. III.Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiẻm tra bài cũ: (3p) + CH: Nêu một số từ ngữ nói về Lạc quan - yêu đời. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Phần nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. - HS đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho và trả lời câu hỏi. + CH: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi để làm gì? - GV kết luận, chốt ý đúng. - 2HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV hướng dẫn hs làm - HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài - gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV hướng dẫn hs làm - HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài - gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - HS đọc yêu cầu bài tập3 - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài lên bảng, hướng dẫn hs làm - 2HS lên bẳng điền - GV nhận xét, cho điểm. (1p) (12p) (15p) Bài 1,2: Đọc truyện Con cáo và chùm nho, trả lời câu hỏi - Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu Ghi ngớ: Để nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào cẩutạng ngữ chỉ mục đích. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?.... Bài 1: Tìm trạng ngữ: Trạng ngữ: a, để tiêm phòng dịch cho trẻ em, b, Vì tổ quốc, c, nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs, Bài 2: Tìm các trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích điền vào chỗ chấm: a,Để dẫn nước vào ruộng, xã em vừa đào một con mương. b, Để trở thành con ngoan trò giỏi,... c, Để thân thể mạnh khoẻ,..... Bài 3: Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ chấm để có các câu hoàn chỉnh. 4. Củng cố: (2p) - GV cùng hs hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau Địa lí: Tiết 33 Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. (Trang 152) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết: - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khia thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường vùng biển. 2. Kĩ năng: - Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi tham quan, nghỉ mát. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) + CH: Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? (Biển cung cấp muối cần thiết cho con người, cung cấp dầu mỏ....Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Khai thác khoáng sản: - HS quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi. + CH: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? + CH: Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? - GV treo bản đồ lên bảng - HS: Quan sát tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó? - 3HS lên bảng chỉ. - GV nhận xét Hoạt động 3: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: * Hoạt động nhóm - GV chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận. - HS các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu. - 1 HS đại diện nhóm trình bày. - HS: Các nhóm khác bổ xung. - GV chốt ý đúng. - 3HS đọc bài học trong SGK. (1p) (14p) (13p) - Dầu mỏ và khí đốt. - Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối... 4. Củng cố: (2p) - GV cùng hs hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau Tập làm văn: Tiết 66 Điền vào giấy từ in sẵn (Trang 152) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được yêu cầu chung trong bức thư chuyển tiền. Biết điền đúng nội dung vào vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền. 2. Kĩ năng: Biết điền nội dung vào một mẫu thư chuyển tiền 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học -GV: Phong bì chuyển tiền III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) -1HS lên bảng đọc lại phiếu khai tạm trú, tạm vắng tiết trước. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành - HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs làm miệng - HS thảo luận , làm miệng - GV: Nếu cần sửa điều gì em hãy viết vào phần sửa . Các mục còn lại nhân viên bưu điện điền - HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn như mẫu sgk và cho hs làm vở - HS: Trình bày - Nhận xét + CH: Theo em khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này, người nhận cần viết những gì vào bức thư để trả lại bưu điện? - GV nhận xét. (1p) (28p) Bài 1 ( 152) Em cùng mẹ ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Hãy giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền: Mặt trước mẫu thư ghi đủ các nội dung: - Ngày gửi thư, ngày , tháng, năm - Họ tên người gửi ( Mẹ ) - Số tiền ( bằng chữ ) - Họ tên người nhận ( bà em ) Mặt sau mẫu thư ghi đủ các nội dung: - Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em)- viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ kí tên. - Tất cả các mục khác nhân viên bưu điện làm Bài 2 ( 152) Trả lời câu hỏi - Số chứng minh thư của mình - Ghi rõ họ tên, địa chỉ của mình - Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không. - Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến. 4. Củng cố: (2p) - GV cùng hs hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà ôn và chuẩn bị bài sau Giáo dục tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần từ đó có hướng khắc phục. - HS mạnh dạn đóng góp ý kiến riêng của mình để đưa phong trào lớp đi lên. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 34 II. Đồ dùng dạy học - Sổ tay của GV có ghi chép đầy đủ các ưu, nhược điểm trong tuần III. Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt giáo dục trong tuần - GV nhận xét về: + Đạo đức + Học tập + Lao động, vệ sinh, thể dục - HS nghe và nêu ý kiến - GV kết luận * Hoạt động 2: Kế hoạch hoạt động tuần 34 - Duy trì nề nếp đạo đức, học tập. - Thực hiện tốt giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp. - Thực hiện tốt việc trang trí lớp học. - Duy trì nề nếp lao động, vệ sinh. * Hoạt động 3. Múa hát tập thể
Tài liệu đính kèm: