Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu :

1. Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi ;bước đầu biết đọc diển cảm đoạn văn.

2. Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi,từ một cậu bé mồ côi cha,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .

3. Trả lời các câu hỏi: 1,2,4 trong SGK.

4. Học sinh khá ,giỏi trả lời câu hỏi 3 SGK

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

- HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định Hát

2. Bài cũ: chí thì nên.

- GV kiểm tra đọc 4 Hs.

- GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới :

Giới thiệu bài :

- GV ghi tựa bài.

 

doc 39 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
“ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI. 
I. Mục tiêu :
Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi ;bước đầu biết đọc diển cảm đoạn văn.
Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi,từ một cậu bé mồ côi cha,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .
Trả lời các câu hỏi: 1,2,4 trong SGK.
Học sinh khá ,giỏi trả lời câu hỏi 3 SGK
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định Hát 
2. Bài cũ: chí thì nên.
GV kiểm tra đọc 4 Hs.
GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :
GV ghi tựa bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT : Giúp H đọc trơn bài, hiểu nghĩa các từ ngữ.
Cách tiến hành:: Thực hành, vấn đáp.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn : 4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ).
GV hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ mới.
GV cùng Hs giải nghĩa thêm những từ khó mà Hs chưa hiểu. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp Hs hiểu nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành: Vấn đáp, giảng giải.
 Đoạn 1+2:
Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã phải làm những công việc gì?
Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người rất có chí?
 ® GV chốt : Bạch Thái Bưởi 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành “ vua tàu thuỷ”.
Đoạn 3+4 :
Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chú tàu người nước ngoài như thế nào?
Câu 3: Dành HS khá,giỏi
_ Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế “?
Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
 ® GV nhận xét – chốt: Con người có ý chí vươn lên mới thành công ® liên hệ.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 
Cách tiến hành: Thực hành.
GV lưu ý: giọng đọc là giọng kể đầy cảm hứng ca ngợi nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
GV nhận xét.
4.Củng cố
Thi đua: kể lại câu chuyện “ Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi”.
GV nhận xét – đánh giá.
5. Hoạt động nối tiếp 
Tập kể thêm.
Chuẩn bị: Vẽ trứng.
Nhận xét tiết học.
 Hoạt động cá nhân, nhóm.
Hs nghe.
Hs đánh dấu vào SGK.
Hs đọc nối tiếp từng đoạn.
( 2 lượt – nhóm đôi )
Hs đọc chú giải và nêu nghĩa của từ.
Hoạt động lớp.
Hs đọc và TLCH.
Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.
Đầu tiên anh làm thư kí cho 1 hảng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
Hs đọc và TLCH.
Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng.
Bạch Thái Bưởi biết đánh vào tâm lí dân tộc, làm hành khách người Việt ủng hộ chủ tàu Việt Nam.
HS khá,giỏi 
Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng.
Nhiều Hsluyện đọc diễn cảm.
2 Hs kể.
Chính tả.( Nghe-viết )
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.
I. Mục tiêu :
Nghe-viết đúng bài chính tả ;trính bày đúng đoạn văn.
Làm đúng bài tập 2b
II. Chuẩn bị :
GV : Bài phụ ghi nội dung bài tập 2b.
HS : Bảng phụ viết bài tập 2b.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Nếu chúng mình có phép lạ.
Đọc bài tập 2 a.
Sửa bài tập 3.
Nhận xét.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “ Người chiến sĩ giàu nghị lực”.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe – viết 
MT: Viết đúng chính tả đoạn “ Người chiến sĩ giàu nghị lực”.
Cách tiến hành:: Thực hành.
Đọc đoạn văn trong SGK.
Lưu ý những từ dễ viết sai, những từ cần viết hoa, cách trình bày.
GV đọc.
GV chấm bài.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
MT: Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn, ươn/ ương.
Cách tiến hành:: Luyện tập.
Bài 2 b:
Đọc nội dung bài tập.
Thi tiếp sức – GV chia 2 dãy.
GV nhận xét, chốt.
b) Điền tiếng có vần ươn hay ương.
Bạch Thái Bưởi luôn có chí vươn lên, không bao giờ buồn nản, chán chường trước thất bại. Vì vậy, ông đã thành đạt trên thương trường. Cuộc cạnh tranh với những chú tàu người Hoa từ sau ngày khai trương công ty vận tải đường thuỷ chứng tỏ tài kinh doanh của ông. Tỏ tường tâm lí khách hàng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc trong mỗi người việt, ông đã thắng các chú tàu người Hoa, lập được 1 công ty lúc thịnh vượng có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ. Ông xứng đáng với danh hiệu “ Bậc anh hùng kinh tế” mà người thời khen tặng.
4. Củng cố: 
- Cho học sinh chơi trò chơi
5. Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:” Người tìm đường lên các vì sao”.
Hoạt động cá nhân, cả lớp.
1 Hs đọc – lớp đọc thầm.
Hs viết bài.
Hs đổi vở soát lỗi cho nhau.
Hoạt động lớp.
1 Hs đọc – lớp đọc thầm.
Hs làm bài.
2 dãy nhìn bảng phụ viết sẵn bài tập và viết những tiếng cần điền.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu.
Cả lớp viết vào vờ.
1 Hs lên bảng viết.
- HS nhắc lại tựa bài, viết lại một số từ ngữ đã sai.
toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Làm được Bt: 1,BT 2a 1 ý ,b 1 ý, BT 3
II.CHUẨN BỊ:
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Mét vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
GV ghi bảng:
 4 x (3 + 5)
 4 x 3 + 4 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 4 x (3 + 5)
 một số x một tổng
 4 x 3 + 4 x 5
1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
 a x ( b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và điền vào bảng.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu cách làm thuận tiện hơn.
Bài tập 3:
- GV giúp HS nêu nhận xét : 
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .
Bài tập 4: ( Dành hs khá,giỏi)
Nêu được đây là 2 cách tình thuận tiện nhất .
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài tính theo hai cách .
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
- HS đọc bài mẫu 
HS làm bài
HS sửa bài
Lịch sử
CHÙA THỜI LÝ. 
Mục tiêu : 
1Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo phật
+ Thời Lý,chùa được xây dựng ở nhiều nơi
+ Nhiều nhà sư được giữ chức vụ quan trọng trong triều đình.
@ Học sinh khá,giỏi mô tả ngôi chùa mà em biết.
Chuẩn bị :
GV : Tranh phóng to chùa Một Cột , chùa Bút Pháp, tượng A Di Đà, phiếu học tập.
HS : SGK.
Các hoạt động :
Khởi động : Trò chơi
Bài cũ : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
Ai là vị vua đầu tiên xây dựng thành Thăng Long?
Tại sao Lý Thái Tổ chon Thăng Long làm kinh đô?
Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác, kể ra?
Nhận xét, cho điểm.
Bài mới Giới thiệu bài : 
Chùa thời Lý
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Đạo Phật thời Lý và những ảnh hưởng của đạo Phật.
MT: Nắm được thời Lý dân ta theo đạo Phật rất đông.
Cách tiến hành: : Quan sát, thảo luận, vấn đáp.
Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
Vì sao nói: “ Đến thời Lý, đạo Phật trờ nên thịnh đạt nhất”? Những sự kiện nào nói lên điều đó?
Hoạt động 2: Chùa thời Lý và vai trò của chùa.
MT: Nắm được vai trò, chức năng của chùa vào thời Lý..
Cách tiến hành:: Quan sát, mô tả, thảo luận, đàm thoại.
 GV phát phiếu:
Hãy đánh dấu (x) vào ô đúng
	Chùa là tu hành của các nhà sư
	Chùa là nơi tổ chức lễ tế của đạo Phật. 
	Chùa là nơi hôi họp và vui chơi của nhân dân.
	Sân chùa là nơi phơi thóc.
	Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ.
® GV chốt ý.
GV treo tranh chùa Bút Tháp, chùa Một Cột.
Yêu cầu Hs quan sát kỉ và mô tả lại.
® GV nhận xét, chốt ý.
Ghi nhớ.
4.Củng cố.
Vì sao thời Lý đạo Phật thịnh đạt.
5. Hoạt động nối tiếp :
Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần hai.
-Vì đạo Phật du nhậpù vào nước ta từ rất sớm. Đạo Phật dạy con người ta biết nhường nhịn nhau thương yêu nhau, phù hợp với nếp sống và cách nghĩ của người Việt nên được người Việt tiếp nhận tin theo.
Đạo Phật dưới thời Lý thịnh đạt vì được truyền bá trong cả nước. Nhiều vua theo đạo Phật như:, Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Huệ Tông, nhận dân theo đạo Phật rất đông, “ nhận dân quá nữa làm sư. Nhiều chùa mọc lên ở các làng xã ( 950 ngôi chùa)
Hs nh ...  Hoàn toàn bài viết.
Chuẩn bị: Tập trao đổi ý kiến với người thân.
	Hoạt động lớp.
Hs đọc đề.
Nêu đề mình chọn, xác định.
	+ Truyện kể.
	+ Trọng tâm kể.
	+ Yêu cầu về phương pháp kể.
	+ Ý nghĩa câu chuyện.
Hs đọc lại truyện hoặc gợi ý trong tiết TLV liên quan đến đề văn đã chọn.
Hoạt động cá nhân.
Hs làm bài.
Hoạt động lớp.
Thể dục
Toán
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải toán với phép nhân với số có hai chữ số.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
H : SGK + Bảng con.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : “Nhân với số có hai chữ số”.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
Chấm vở _ nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :1’ “Luyện tập”.
	Luyện tập củng cố lại phép nhân với số có hai chữ số.
® Ghi bảng tựa bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức.
MT: Củng cố cách nhân với số có hai chữ số và vận dụng giải toán.
Cách tiến hành:Đàm thoại + giảng giải.
GV cho 1 Hs điều khiển các bạn trả lời: Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? ® Mời Hs nhận xét.
GV hướng dẫn và thực hiện vẽ mẫu trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
Cách tiến hành:: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Đặt tính và tính.
Gv yêu cầu Hs thực hành vào vở, gọi vài em lên bảng trình bày.
Gv nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
 cho Hs đọc yêu cầu bài, hướng dẫn Hs làm phải đặt tính vào nháp, sau đó điền kết quả vào bài.
Hs làm bài xong, GV cho 2 Hs lên làm bảng phụ, Hs nhận xét.
Bài 3: Toán đố.
 cho Hs thảo luận nhóm về đề bài để rút ra các bước cần thực hiện.
1 Hs đại diện nhóm trình bày cách làm.
Để đề bài tự nhiên, gần gủi, T có thể hỏi Hs về giá gạo nếp và giá gạo tẻ mà em biết, rồi Hs giải bài theo mẫu đã nêu.
Bài 4 ; 5 ( Dành cho HS khá, giỏi): Toán đố.
Củng cố.
Nhắc lại cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số.
Tính 
	273 ´ 15 = ?
5. Hoạt động nối tiếp :
Bài : 3/ 71.
Chuẩn bị: Nhân nhấm số có hại chữ số với 11.
Nhận xét.
Hoạt động lớp.
Hs nêu, nhận xét câu trả lời của bạn.
Hs làm vở.
Hs lên bảng giải.
Hs tìm hiểu y/c của bài tập.
Thực hành vào vở
Trình bày kết quả.
Hs làm vở.
HS đọc yêu cầu của bài toán , trau đổi với bạn ngồi cạnh cách giải.
HS giải vào vở, trình bày ở bảng lớp 2 HS.
Hs nêu và trình bày bài giải: vở – bảng lớp.	
Hs nhắc lại cách nhân
Lên bảng giải theo y/c của Gv
Địa Lý
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Nêu được một số đặc điểm tieu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do sông Hồng và Sông Thái Bính bồi đắp nên.; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ỡ Việt Trì, cạnh đáy l2 đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi có hệ thống đê ngăn lũ.
Nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên VN.
Chỉ được một số sông chính trên bản đồ( lược đồ): sông hồng, sông Thái Bình.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất & việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên?
Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?
Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có màu xám hơn là làng mạc của người dân
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
GV cho HS liên hệ thực tế : Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
Sông Hồng có đặc điểm gì?
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.
Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào?
Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?
Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng (những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
4.Củng cố 
- GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng Bắc Bộ, về sông ngòi & hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về mối quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và họat động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Vd: mùa hạ mưa nhiều à nước sông dâng lên rất nhanh àgây lũ lụt à đắp đê ngăn lũ
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình
HS trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK
HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi.
HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ.
HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng
Dâng lên
HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.
HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý.
HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng
HS lên chỉ bản đồ, mô tả về đồng bằng Bắc Bộ, về sông ngòi.....
- Hs ghi nhận
SINH HOẠT TẬP THỂ
TUẦN : 12
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp hs thấy rõ mặt tiến bộ, mặt tồn tại, hướng phấn đấu để học tập tốt hơn và thay đổi không khí sau 1 tuần học.
2. Kỹ năng : Tự tổ chức trò chơi tập thể, mạnh dạn trong học tập.
3. Thái độ : Bình tĩnh, tự tin, yêu quý trường lớp, bạn bè.
 II. Chuẩn bị : bảng báo cáo của các tổ trưởng , Nhận xét của tổ , trò chơi, công tác tuần tới .phần thưởng .
Các hoạt động lên lớp:
Kiểm điểm tuần qua:
_ Nề nếp: Có nhiều tiến bộ.
_ Học tập: Liệt kê tên HS chưa tiến bo --------------------------- .Liệt kê tên HS . có tiến bộ rõ rệt.------------------------
 Liệt kê tên HS đọc bài nhỏ----------------- , Liệt kê tên HS cần rèn chữ ------------------------
_Chuyên cần : Liệt kê tên HS hay đi trễ.-------------------------
_ Tuyên dương: Liệt kê tên HS tích cực học tập. . . . . . vẽ đẹp..
_ Phong trào : các bạn tham gia tích cực bài thi do Đội phát động, 
 Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày . . . . . . . 
 Kể chuyện hạng 1 : Liệt kê tên HS . . . .
 Vẽ trang hạng 2 : Liệt kê tên HS . . . .
_ Vệ sinh : Các bạn còn xả rác nhiều trong tiết Kỹ thuật , bỏ rác chưa đúng nơi qui định.
*Thư giãn : hát chung
Phát thưởng : tổ . . . . Cá nhân : Liệt kê tên HS . . . .
2. Phương hướng tuần sau:
_ Các bạn giỏi phải tích cực kèm, kiểm tra bài các bạn yếu.
_ Củng cố nếp VSCĐ, chấm VSCĐ đợt . . . 
_ Bỏ rác đúng nơi qui định.
_ Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, nhất là nếp trật tự.
- Thường xuyên nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
 3.Sinh hoạt văn nghệ:
_ HS xung phong lên kể chuyện. Thi đua hát + múa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 12 CHUAN KIEN THUC 2010.doc