Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 8 - Đỗ Thị Thanh

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 8 - Đỗ Thị Thanh

Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Những mơ ước ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . (trả lời được các CH 1 ,2 ,4; thuộc khổ 1, 2 khổ thơ trong bài)

*Ghi chú: HS K- G thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ và trả lời được CH3

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 - GV:Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi 4 HS đọc phân vai màn 1 và trả câu hỏi sau: Nếu em được sống ở Vương quốc Tương lai em sẽ làm gì?

 - GV nhận xét, cho điểm.

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 8 - Đỗ Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY KHỐI 4 
TUẦN 8
( Từ ngày 14/ 10/2013 đến 18/10/ 2013)
Thứ ngày 
Môn học 
Tiết
Tên bài dạy
Hai
15/10/2012
Chào cờ
Toán
Tập đọc
Lịch sử
Đạo đức
15
15
36
8
Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập
Ôn tập
Tiết kiệm tiền của
Ba
16/10/2012
Thể dục
Toán
Âm nhạc
LTVC
Chính tả
8
37
15
8
8
Bài 15 :Động tác vươn thở và tay
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu ...
Học hát :Trên ngựa ta phi nhanh
Cách viết tên người,tên địa lý ...
Tuần 8
Tư
17/10/2012
Thể dục
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
8
38
16
16
8
Động tác vươn thở và tay
Luyện tập
Đôi giày ba ta màu xanh
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
Năm
18/10/2012
Tập làm văn
Toán
LTVC
Địa lý
Mỹ Thuật
15
39
8
8
8
Luyện tập phát triển câu chuyện
Luyện tập chung
Dấu ngoặc kép
HĐ SXcủa người dân ở Tây Ng..
Tập nặn tạo dáng :Nặn con vật 
Sáu
19/10/2012
Tập làm văn
Toán
Kĩ thuật
Khoa học
SH
16
39
16
16
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Luyện tập phát triển câu chuyện
Khâu đột thưa
Ăn uống khi bị bệnh
 BGH phê duyệt Tổ trưởng
 Đỗ Thị Thanh
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những mơ ước ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . (trả lời được các CH 1 ,2 ,4; thuộc khổ 1, 2 khổ thơ trong bài)
*Ghi chú: HS K- G thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ và trả lời được CH3
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV:Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 4 HS đọc phân vai màn 1 và trả câu hỏi sau: Nếu em được sống ở Vương quốc Tương lai em sẽ làm gì?
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài bằng tranh
2.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a-Luyện đọc: 
- GV yêu cầu 1HS khá đọc toàn bài, GV hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- GV yêu cầu 4 HS tiếp nối đọc từng khổ thơ 2 lượt (GV lưu ý sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ nhịp thơ).
- HS đọc trong nhóm đôi (GV giúp đỡ nhóm yếu).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, HS lắng nghe để tìm cách đọc hay.
b-Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi 1 trong SGK. 
+ GV ghi từ ngữ, hình ảnh: Nếu chúng mình có phép lạ, ước muốn.
+ GVgiải thích thêm: Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên ước muốn của các bạn nhỏ về một thế giới hòa bình tốt đẹp.
- HS đọc thầm lại cả bài và trả lời câu hỏi 2, 3. HS trả lời, GV chốt lại ý chính của từng khổ thơ.
+ GV ghi bảng ý chính của 4 khổ thơ:
 Khổ thơ 1:Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
 Khổ thơ 2:Ước mơ trở thành người lớn để làm việc.
 Khổ thơ 3:Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
 Khổ thơ 4:Ước trái đất không còn bom đạn
- HS đọc khổ 3,4 và giải thích ý nghĩa của cách nói sau: “Ước không còn mùa đông”, “Ước hóa trái bom thành trái ngon”.
+ GV cho HS thảo luận và trả lời, GV củng cố chốt lại ý sau: 
“Ước không còn mùa đông”: Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai bão lũ, không còn tai họa đe dọa con người.
“Ước hóa trái bom thành trái ngon”: Ước thế giớikhông còn chiến tranh, con người luôn được sống trong hòa bình không còn bom đạn.
- HS nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ.
- Hỏi: Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- HS trả lời, GV nhận xét.
- GV gọi HS đọc cả bài? Bài thơ nói lên điều gì? HS trả lời:
+ GV ghi bảng: Những mơ ước ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . 
+ 3 HS ( Hoàng, Thanh, Trinh) nhắc lại.
c-Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 - Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay, thích hợp.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3, 4 (Bảngphụ)
+HS luyện đọc theo cặp.
+Gọi 2- 4 HS đọc diễn cảm, gọi HS khác nhận xét. GV cho điểm.
 - HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp.
 - GV cho HS trung bình, yếu thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
 -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài.
 - Nhận xét và cho điểm HS
C. Củng cố , dặn dò
 - Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì ? Vì sao?
 - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Tính được tổng của 3 số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
* Ghi chú : BT cần làm BT1b, BT2(dòng 1,2), BT4a
HS khá - giỏi làm thêm bài tập 4b
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài tập 3 trang 45-SGK, HS cả lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp
2.2-Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:(1b). Đặt tính rồi tính tổng
- GV cho 2HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tự làm bài cá nhân vào vở. GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Sau đó gọi 2HS lên bảng chữa bài. HS cả lớp chú ý quan sát nhận xét bổ sung.
GV chốt kết quả đúng, lưu ý cách đặt tính rồi tính: a) 7289; 5078 ; 
 b) 49672; 123879.
 Bài 2: ( Dòng 1,2); Tính bằng cách thuận tiện nhất
- GV yêu cầu 1HS đọc đầu bài
- HS làm bài cá nhân làm bài vào vở ô li. GV lưu ý HS tính cách thuận tiện tức là dựa vào dấu hiệu nào?
- HS trung bình, yếu làm câu a. HS khá làm câu a và b.
- HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chung, chốt kết quả đúng và chốt cách vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh được kết quả.
Bài 4: (4a); Giải toán :
- Gọi 1 HS đọc yều cầu bài toán trong SGK
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài. 
- HS làm bài cá nhân vào vở ôli
- GV gọi 1 HS khá chữa bài trên bảng. Lớp đổi vở kiểm tra chéo.(HS yếu chữa bài vào vở bài tập).
- HS nhận xét bổ sung và tìm câu lời giải phù hợp. GV chốt kết quả đúng.
Bài giải:
 a) Sau 2 năm số dân cuả xã đó tăng thêm là:
79 +71 = 150 (người)
 Đáp số: a) 150 người 
Bài 4b: Dành cho HS khá - giỏi
HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ.
3 . Củng cố, dặn dò
- Nhật xét tiết học, dặn HS về nhà làm trong vở bài tập toán. 
Lịch sử
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu ở mục 1, hình vẽ trục thời gian.
 - HS: Vở bài tập lịch sử
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động1: Kể tên nước ta ở các thời kỳ
- GV chia nhóm đôi, HS thảo luận và ghi vào băng giấy.
- Giáo viên treo băng thời gian lên bảng theo SGK và yêu cầu học sinh mỗi nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
- HS ghi từng giai đoạn thời gian một. 
- HS khác nhận xét bổ sung (Ví dụ : Năm 40: Khởi nghĩa hai Bà Trưng. Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng,)
- GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời.
Hoạt động2: Hoàn thành bảng thống kê
- Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung như sau:
Mốc thời gian
Các sự kiện lịch sử
700 năm trước công nguyên
179 năm trước công nguyên
938
- HS làm bài cá nhân vào phiếu sau đó trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, GV kiểm tra các HS khác. Giáo viên nhận xét,bổ sung.
Hoạt động3: Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu
- GV giúp học sinh chuẩn bị cá nhân theo nội dung của mục 3SGK.
- GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả trước lớp.
- HS và GV nhận xét hoàn chỉnh câu trả lời. GV củng cố và chốt lại nội dung bài.
Hoạt động nối tiếp
 - Nhận xét tiết học, dặn về nhà hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU
 - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Đồ dùng để chơi đóng vai
- HS:Vở bài tập đạo đức, mỗi HS có 3 thẻ: Đỏ, xanh,vàng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ :
 HS nêu ghi nhớ bài học trước
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.2. Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân (Bài tập 4) 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. HS nêu kết quả, giải thích cách lựa chọn.
- Cả lớp nhận xét. 
- Giáo viên kết luận: Các việc làm ở ý: a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của.Các việc làm e, c, d, đ, i là lãng phí tiền của.
- GV cho học sinh liên hệ bản thân.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi những học sinh biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày.
2.3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5).
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- GV gọi một số nhóm HS lên đóng vai. 
- HS nhóm khác thảo luận xem cách ứng xử như vậy có phù hợp không? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- Giáo viên kết luận và đưa ra cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ (SGK) .
2.4.Hoạt động nối tiếp:
 - GV nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Ghi chú : BT cần làm BT1, BT2 ( HS khá - giỏi làm thêm bài tập 3 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết bài toán và các cách giải
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng : 3925 + 618+ 535 = ; 448 + 594 + 52 = 
2 -Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài thông qua nêu mục tiêu tiết học
2.2-Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
a. Giới thiệu bài toán
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài toán.
b. Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng:
 Số lớn ? 
 10 70 
 Số bé: ? 
- GV yêu cầu HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ, từ đó nêu cách tìm 2 lần số bé, rồi tìm số bé, tìm số lớn.
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp. Sau đó GV gọi 1 HS khá lên bảng làm:
Bài giải:
Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
 Số bé:30
- HS nêu nhận xét về cách tìm số bé. GV kết luận:
Số ... .Phần ghi nhớ: 
- GV yêu cầu 3-5 HS trung bình, yếu đọc ghi nhớ SGK.
2.4. Luyện tập :
Bài 1 : Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau :
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- GV kết luận lời giải đúng: 
+ “ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
+ “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi xoa.”
Bài 2 : Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở bài tập 1 xuống dòng, sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao ?
- HS đọc nội dung bài tập, suy nghĩ trả lời. Lớp nhận xét. GV kết luận.
Bài 3 : Đặt dấu ngoặc kép vào các câu:
- GV gắn bảng phụ.HS đọc nội dung bài tập, HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV gọi 1- 2 HS chữa bài trên bảng phụ, GV kết luận.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè...)trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi , trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh hình 1, 2,3 trong SGK
- HS: Vở bài tập địa lí
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS nêu các dân tộc ở Tây Nguyên?
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu trực tiếp
2.2.Hướng dẫn thảo luận
 Hoạt động1: Tìm hiểu về cây trồng ở Tây Nguyên.
- Gv yêu cầu 1 HS đọc to mục1 SGK, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo nhóm đôi các nội dung sau:
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
+ Tai sao ở Tây Nguyên lai thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét. GV kết luận.
- HS quan sát hình 2 SGK nhận xét cây trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột
- HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí tự nhiênViệt Nam. GV cùng HS nhận xét.
- GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê ở Tây Nguyên.
Hoạt động2. Tìm hiểu về chăn nuôi ở Tây Nguyên :
- HS dựa vào hình 1, bảng số liệu muc 2 SGK, kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. Con vật nào được nuôi nhiều nhất?
- HS đọc mục 2 trao đổi theo nhóm đổi trình bày những thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu bò.
- HS quan sát hình 3 cho biết voi được nuôi để làm gì? (voi được dùng để chuyên chở người, hành hóa).
- HS trả lời. GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm hoàn thành bài tập trong vở bài tập.
Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ơ Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1.
- Bước đầu nắm được cách phat triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ 
 - GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
- GV nhận xét, đánh giá.
2-Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập1:Dựa vào trích đoạn kịch “Ở Vương quốc Tương Lai” tuần 7, hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- GV gọi 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp theo dõi SGK.
- HS trao đổi về cách chuyển thể lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. 
- GV hỏi câu chuyện Trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? (trực tiếp).
- HS kể theo nhóm đôi theo trình tự thời gian. 
- HS thi kể trước lớp. Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay theo các tiêu chí đánh giá.
- GV nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 2: Kể lại câu chuyện theo hướng đã cho
- GV nêu yêu cầu bài tập.GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập.
- HS kể theo nhóm đôi, theo trình tự không gian. GV gợi ý cho HS.
- HS thi kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài tập 3 So sánh cách kể ở bài tâp2 với bài tập1
- GV gắn bảng phụ ghi phần mở đầu đoạn 1, đoạn2 theo 2 cách kể.
- GV yêu cầu HS so sánh:
+ Về trình tự sắp xếp? (Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối hai đoạn: đoạn 1 với đoạn 2? (Từ ngữ nối 2 đoạn được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm). 
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện .
Toán
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc bằng ê ke).
* Ghi chú : BT cần làm BT1, BT2 ý1
HS khá - giỏi làm thêm bài tập 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ vẽ các góc trên, êke
 - HS: Vở bài tập toán 4, êke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1-Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS nêu 2 cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
2-Dạy học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu trực tiếp
2.2. Giới thiêụ góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 - GV gắn bảng phụ vẽ sẵn các góc cho HS quan sát:
a) A b) c)
 M
 O B
 O N C O D
 Góc nhọn đỉnhO Góc tù đỉnh O Góc bẹt đỉnhO
* Giới thiệu góc nhọn:
- GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu: Đây là góc nhọn, đọc là “ Góc nhọn đỉnhO; cạnh OA, OB”
- GV vẽ lên bảng một góc nhọn khác để HS quan sát rồi đọc. Gv cho HS nhận biết và đọc chính xác.
- Gv yêu cầu HS nêu ví dụ về góc nhọn trong thực tế.
- GV đặt ê ke vào góc nhọn để HS quan sát nhận xét và nêu :“Góc nhọn bé hơn góc vuông”.
* Giới thiệu góc tù, góc bẹt:
(Các bước tiến hành tương tự như giới thiệu góc nhọn).
- GV lưu ý góc tù lớn hơn góc nhọn và lớn hơn góc vuông. Góc bẹt lớn hơn góc nhọn, góc vuông, góc tù. GV yêu cầu HS kiểm tra lại góc bẹt bằng ê ke.
2.3- Thực hành:
Bài1: Xác định góc vuông, góc nhọn , góc bẹt, góc tù 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát các hình vẽ các hình trong SGK để nhận dạng góc, dùng êke để kiểm tra lại và trả lời. 
- GV chốt kết quả đúng:
+ Góc nhọn: góc đỉnhA, cạnh AM và AN ; góc đỉnh D,cạnh DV, DU
+Góc tù: góc đỉnhB, cạnh BP,BQ ; góc đỉnh O, cạnh OG, OH
+ Góc vuông: góc đỉnh C, cạnh CI, CK
+ góc bẹt: góc đỉnh E, cạnh EX, EY.
- GV kiểm tra bài làm của HS.	
Bài 2: (chọn 1 trong 3 câu). Xác định hình tam giác có góc vuông, 3góc nhọn, góc tù 
- GV yêu cầu1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát các hình trong SGK, dùng êke nhận biết các góc trong mỗi hình. HS nêu miệng. GV kết luận.
Bài 3: HS tự làm, GV quan sát, giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập.
Kĩ thuật
KHÂU ĐỘTTHƯA
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
( Như tiết 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. 
2.1.Hoạt động1: Quan sát nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh quan sát mẫu để nêu nhận xét về mũi khâu đột thưa.
- Học sinh nêu lên, giáo viên nhận xét bổ sung như SGV trang 31,32.
- GV yêu cầu học sinh đọc mục 1 của phần ghi nhớ.
2.2.Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác thao tác kĩ thuật.
- Giáo viên treo tranh quy trình lên bảng, hướng dẫn HS quan sát và nêu các 
bước khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nêu cách vạch dấu.
- HS vạch dấu theo 2 cách như khâu thường.
- Giáo viênhướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu đột thưa(từng mũi kim).
- Hướng dẫn học sinh thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối cùng như SGK.
- GVyêu cầu học sinh thực hiện các thao tác khâu các mũi kim trước lớp. Học sinh khác quan sát và nhận xét. 
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Tổ chức cho học sinh tập khâu mũi khâu đột trên giấy ô li.
3.Củng cố, dặn dò
Khoa học
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: hình vẽ trang 34, 35 SGK, chuẩn bị cho các nhóm: Mỗi nhóm 1 gói
 ô-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, một bình nước, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Em đã từng mắc bệnh gì? Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào?
2-Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV liên hệ từ bài cũ
2.2. Hướng dẫn HS thảo luận:
 Hoạt động1:Thảo luận Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh2
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm 4 học sinh, thảo luận các nội dung sau:
- GV lưu ý: Nhóm 1, 2 câu hỏi 1. Nhóm 3, 4 câu hỏi 2. Nhóm 5, 6 câu hỏi 3.
1. Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường
2. Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao?
3. Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.Giáo viên nhận xét bổ sung.
- HS đọc mục“Bạn cần biết”SGK
Hoạt động2. Thực hành pha dung dịch ô- rê- rôn 
*Cách tiến hành:
- Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 trong SGK.
- GV gọi 2 HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình.
- GV gọi 1- 2 HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
- GV yêu cầu HS báo cáo về đồ dùng chuẩn bị cho việc pha dung dịch ô- rê- rôn.
- GV đọc hướng dẫn cách pha trên gói. 
- Các nhóm thực hiện. Giáo viên đến giúp đỡ các nhóm học sinh khi cần thiết.
- HS lên thực hiện pha dung dịch ô-rê-dôn trước lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét về cách pha dung dịch ô-rê- dôn của bạn.
Hoạt động3: Đóng vai.
*Cách tiến hành:
- HS đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- GV có thể đưa ra tình huống như SGV trang 76 cho học sinh tham khảo.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống và đóng vai theo tình huống của nhóm mình.
- HS các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác quan sát và nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
- GV nhận xét bổ sung và cùng HS thảo luận để rút ra cách ứng xử đúng.
3.Củng cố, dặn dò
 - NhËn xÐt tiÕt häc, dÆn HS vÒ nhµ lµm bµi trong vë bµi tËp 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP4 TUAN 8.doc