Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 9 năm 2014

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 9 năm 2014

TẬP ĐỌC: Tiết 17

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU:

 * Mục tiêu bài học:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại

- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )

 * Mục tiêu KNS:

- KN lắng nghe tích cực.

- KN giao tiếp.

- KN thương lượng.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 9 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
TẬP ĐỌC: Tiết 17
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU:
 * Mục tiêu bài học:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK )	
 * Mục tiêu KNS:
- KN lắng nghe tích cực.
- KN giao tiếp.
- KN thương lượng. 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lần.
- HS chia đoạn bài tập đọc. 
-HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
+ GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm (mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào, cúc cắc),
+ GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV dùng tranh minh hoạ để giải nghĩa từ cây bông, giải nghĩa thêm từ: + thưa, + kiếm sống,
đầy tớ
- HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
3. Tìm hiểu bài
+ HS đọc thầm đoạn 1:
Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
GV nhận xét & chốt ý .
+ HS đọc thầm đoạn 2:Nhóm đôi
Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
GV nhận xét & chốt ý .
+ HS đọc thầm toàn bài :
Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
GV nhận xét & chốt ý .
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương
GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với tình cảm, thái độ của nhân vật .
+ Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn.
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ  bắn toé lên như khi đốt cây bông)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
5. Củng cố – Dặn dò:
Em hãy nêu ý nghĩa của bài? 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-đát 
- 1 HS đọc, cả lớp nghe.
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu  một nghề để kiếm sống
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài.
HS nghe
+ HS đọc thầm đoạn 1.
Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ 
+HS đọc thầm đoạn 2
- Các bạn trong nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.
- HS suy nhĩ và trả lời.
+ HS đọc thầm toàn bài .
Một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai .
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
Thảo luận cô – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp.
- HS nêu : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
HS nghe và thực hiện.
 TOÁN: Tiết 41
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.
II. CHUẨN BỊ:
VBT
Ê – ke (cho GV & HS)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ)
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó).
 C
 A B
 D
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
3. Thực hành
Bài tập 1: 
Gọi HS nêu yêu cầu.
Cho HS thực hành nhóm 2
Gọi các nhóm lên bảng kiểm tra
- GVNX
Bài tập 2: 
Gọi HS nêu yêu cầu.
Cho HS thực hành làm bài
Gọi HS lên bảng làm bài
Gọi HSNX
- GVNX
Bài tập 3:Cá nhân
Gọi HS nêu yêu cầu.
Cho HS thực hành nhóm 2
Gọi các nhóm lên bảng kiểm tra
- GVNX
4. Củng cố – Dặn dò.
GV nhắc lại nội dung bài học
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HS liên hệ.
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
1 HS nêu yêu cầu
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 
1-2 HS làm bài
1 HS nêu yêu cầu
- HS thực hành
1 HS lên bảng làm
- 1 HSNX.
1 HS nêu yêu cầu
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 
1-HS làm bài
- HS lắng nghe.
- HS nghe và thực hiện
KỂ CHUYỆN: Tiết 9
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
 * Mục tiêu bài học:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bè bạn , người thân .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 * Mục tiêu KNS:
- KN thể hiện sự tự tin ( thực hành kể chuyên).
- KN lắng nghe tích cực ( toàn bài).
- KN kiên định.	 .
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết vắn tắt.
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:
Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
Những cố gắng để đạt được ước mơ đó.
Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
+ Dàn ý của bài kể chuyện:
Tên câu chuyện
Mở đầu: Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè, người thân.
Diễn biến:
Kết thúc:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề :
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
GV nhấn mạnh: Câu chuyện em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân.
3. Gợi ý HS kể chuyện
+ Giúp HS hiểu các hướng 
xây dựng cốt truyện 
GV mời HS đọc gợi ý 2
GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện:
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+ Những cố gắng để đạt được ước mơ đó.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
+ Đặt tên cho câu chuyện :
GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện để HS chú ý khi kể
GV nhắc HS: kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (em, tôi)
GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp 
4. Thực hành kể chuyện 
Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm
GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. 
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
 GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
5. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Bàn chân kì diệu .
HS đọc đề bài & gợi ý 1. Cả lớp theo dõi.
HS nêu những từ ngữ quan trọng .
3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc 
HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện & hướng xây dựng cốt truyện của mình.
HS đọc gợi ý 3
HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện 
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe 
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
HS xung phong thi kể trước lớp
Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
- HS nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cách ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT1,BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đĩ ( BT3) , nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ ( BT4) hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a,c )
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 + từ điển hoặc sổ tay ngôn ngữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát 3 tờ phiếu
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Mơ tưởng: mong mỏi & tưởng tượng ra điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
+ Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu & vài trang từ điển phô tô cho các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ , thống kê vào phiếu
GV nhận xét, tổng kết xem nhóm nào có nhiều từ đúng. 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc (trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ. 
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài tập 5:( giảm)
3. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ 
Chuẩn bị bài: Động từ 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ ghi vào sổ tay từ ngữ. 
3 HS làm bài vào giấy
HS phát biểu ý kiến, kết hợp giải nghĩa từ. 
HS đọc yêu cầu bài tập
Các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ , thống kê vào phiếu
Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng lớp,  ... ữ nhật.
 C D
	 E 
A B
1 HS nêu đề toán.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 1 HS nêu đề toán
HS làm bài
1 HS lên bảng vẽ
2 HSNX
HS sửa bài
- 1 HS nêu đề toán
HS làm bài
 HS lên bảng vẽ
2 HSNX
HS sửa bài
- 2 HS nhắc lại cách vẽ.
- HS nghe và thực hiện
Tiếng Việt TC : Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc câu chuyện : Câu chuyện về sự tích hoa hồng nhung và những hạt ngọc để năm được nội dung chính của câu chuyện.
- Dựa vào nội dung câu chuyện để kể tiếp kết cục của câu chuyện.
- Gd học sinh ý nghĩa về tình cha con.
II. Các hoạt động dạy học:
Đọc truyện sau :
Câu chuyện về Sự tích hoa hồng nhung và những hạt ngọc.
Ngày xưa có hai cha con sống với nhau. Người cha rất yêu thương con gái nên tuy nhà nghèo nhưng ông luôn cố gắng chiều theo mọi ước muốn của con. Một hôm cô bé nói :
	- Con muốn có một chiếc váy đỏ thật đẹp.
	Người cha nói:
	- Được rồi, cha sẽ mua váy đẹp cho con.
	Ông đã làm việc không biết mệt để có tiền và một ngày nọ đã mua về cho con một chiếc váy tuyệt đẹp.
	Ít hôm sau cô bé lại nói :
	- Con muốn có những hạt ngọc để gắn lên chiếc váy
2. Em hãy tưởng tượng để kể tiếp câu chuyện trên với kết cục sau : Người cha đi mãi vào rừng sâu để tìm ngọc cho con gái, đi đến kiệt sức, gục xuống và biến thành những hạt sương. Cô con gái ân hận về ước muốn của mình, đi vào rừng tìm cha cho đến lúc chân mỏi, bụng đói, ngã xuống và biến thành bông hoa hồng nhung.
3. Giáo viên gợi ý :
+ Câu chuyện có mấy nhân vật ? Là những ai ?
+ Tình cảm của người cha đối với con như thế nào ?
+ Cô con gái ước muốn điều gì ?
+ Người cha có thực hiện ước muốn của con không ?
+ Ít hôm sau người con lại muốn gì ?
+ Người cha có thực hiện ước muốn đó không ? Kết quả ra sao ?
+ Nêu những khó khăn người cha đi tìm những hạt ngọc.
- GV, lớp theo dõi, lắng nghe.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Có hai nhân vật, là người cha và cô bé.
- Người cha rất yêu thương con gái.
- Muốn có một chiếc váy đỏ thật đẹp.
- Có.
- Muốn có những hạt ngọc để gắn lên chiếc váy.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS nêu
- 1 Hs làm mẫu
- Hs tưởng tượng và kể tiếp câu chuyện.
4.Củng cố,dặn dò :
- Gd học sinh thông qua ý nghĩa câu chuyện.
CHÍNH TẢ ( nghe –viết)
THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ .
- Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) / b. 
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ
Phiếu khổ to viết nội dung BT2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết: Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? 
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết.
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b.
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài tuần sau.
HS theo dõi trong SGK.
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & nêu: Nghề thợ rèn tuy vất vả nhưng rất vui.
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: quai (búa), quệt, bóng nhẫy.
HS nhận xét.
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài.
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
4 HS lên bảng làm vào phiếu
Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS nghe và thực hiện.
 Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I.MỤC TIÊU:
 * Mục tiêu bài học:
- Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích .
- Bước đầu biết đĩng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục .
 * Mục tiêu KNS:
- KN thể hiện sự tự tin ( hoạt động 2, 3).
- KN lắng nghe tích cực ( HĐ4).
- KN kiên định.	
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài 
GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài để giúp HS nắm vững đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật ). Trước khi nói chuyện với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu & ủng hộ nguyện vọng của em. 
 Hãy cùng bạn đóng vai em & anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 
Hoạt động 2: Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có 
GV yêu cầu HS đọc các gợi ý 
GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài:
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì? 
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
GV nhận xét
Hoạt động 3: HS thực hành trao đổi theo cặp
GV đến từng nhóm giúp đỡ 
Hoạt động 4: Thi trình bày trước lớp 
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung cuộc trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?
3.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp 
Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong truyện có nghị lực, có ý chí vươn lên (tiết TLV, tuần 11). Cụ thể:
+ Chọn 1 bạn (đóng vai người thân) tham gia cuộc trao đổi.
+ Cùng bạn tìm đọc truyện về những con người có nghị lực, ý chí vươn lên (tìm trong SGK, sách báo hoặc truyện đọc lớp 4) 
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng & nêu 
HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
HS trả lời:
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. 
+ Anh hoặc chị của em.
+ Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. 
+ Em & bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
HS tiếp nối nhau phát biểu: Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. 
HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc mà anh (chị) có thể đặt ra. 
HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp)
Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra. 
Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại. 
- HS lắng nghe.
- HS nghe và thực hiện.
: TOÁN
 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG VÀ THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Vẽ được hình chữ nhật , hình vuông ( bằng thước kẽ và êke )	
II. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng & ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
GV nêu đề bài.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
-Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
-Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
-Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
-Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật
ABCD.
3. Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm.
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
+Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm
+Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.
+Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
+Bước 4: Nối D với C. Ta được hình
vuông ABCD.
3. Thực hành
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông.
- Gọi HS lên bảng vẽ
- Gọi HSNX
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông.
Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu đề toán
- GV HD HS cách làm
- Gọi HS lên bảng làm
- Gọi HSNX
- GVNX
4. Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài 2 trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp.
 A B 
 D C
Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
Có 4 cạnh bằng nhau & 4 góc vuông.
HS quan sát & vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
 A B
 D C 
HS làm bài
1 HS lên bảng vẽ
1 HSNX
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
- 1 HS nêu đề toán
- HS lắng nghe.
1 HS làm bài
1 HSNX
HS sửa bài
- HS nghe và thực hiện
TOÁN 
ÔN TẬP
I/Mục tiêu :
	Rèn cho HS kỹ năng thực hiện tính nhanh ; tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
II/Chuẩn bị: 
	Soạn bài tập 
III/Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ổn định:
2/Luyện tập:
 Bài 1 : Bài toán 
 Một tấm bìa hình chữ nhật có nữa chu vi là 216 cm, chiều dài hơn chiều rộng 28 cm . hỏi chiều dài , chiều rộng tấm bìa là bao nhiêu ? 
-Hướng dẫn tìm hiểu đề , tóm tắt đề rồi giải vào vở . 
Bài 2 : Tính bằng cách nhanh nhất 
a) 254 + 689 + 646 ; b) 1728 + 545 + 272 + 455
-Gọi HS phát hiện những cặp số hạng có đơn vị tròn chục . Hướng dẫn HS tìm K/q bằng phương pháp cộng các số tròn chục , tròn trăm , 
Bài 3: Tổng số tuổi của mẹ và con là 48 tuổi. Biết rằng mẹ hơn con 28 tuổi . Tính tuổi của mỗi người.
-Thu chấm vở , nhận xét .
-1 em lên bảng sửa bài 
Bài 4: Cho hình vẽ . Hãy :
a/ Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau.
b/ Nêu tên các góc vuông.
- GV HD , cho HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm .
3/nhận xét tiết học
-Thực hiện theo hướng dẫn .
cả lớp làm vào vở , 1 em lên bảng . - HS phát hiện bổ sung cho nhau .
-Thực hiện cá nhân .
-Nhận xét ở bảng .
-Lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Làm vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T9 Duyen.doc