Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 01

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 01

TUẦN 01

(Từ ngày 20 /8 đến 24 /8 năm 2012)

 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012

 KHOA HỌC

Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được yếu tố mà con người cần như thức ăn để duy trì sự sống

- Kể được 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.

- HS ham thích tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Phiếu học tập nhóm. Bộ phiếu để chơi trò chơi

- HS: SGK, chuẩn bị trước bài.

 

doc 8 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01
(Từ ngày 20 /8 đến 24 /8 năm 2012)
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012 
 KHOA HỌC
Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được yếu tố mà con người cần như thức ăn để duy trì sự sống 
- Kể được 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.
- HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Phiếu học tập nhóm. Bộ phiếu để chơi trò chơi
- HS: SGK, chuẩn bị trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Mở đầu: (2 phút)
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2. Nội dung (34 phút)
a) Những điều kiện cần để con người sống và phát triển 
MT: Liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình
- ĐK vật chất: thức ăn, nước,
- Điều kiện tinh thần văn hóa, xã hội tình cảm, bạn bè, làng xóm, các phương tiện đI lại, nghe nhìn vv 
b) Những yếu tố để con người duy trì sự sống 
Yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1. K. khí
X
X
X
2. Nước
X
X
X
3, Nhà ở
X
4. Đài
X
..
- Con người, sinh vật: thức ăn, nước, không khí, ánh sáng 
- Con người: nhà ở, quần áo, PT giao thông, những tiện nghi khác
 3.Củng cố dặn dò: ( 5 phút )
 - Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác
- GV: Giới thiệu yêu cầu môn học.
- GV: Giới thiệu bằng lời.
- GV: Nêu vấn đề, yêu cầu hs thực hiện
- HS: Kể những thứ mà các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nêu rõ yêu cầu và hướng dẫn 
- HS: Thảo luận nhóm
 + Đại diện nhóm trình bày ý kiến
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Quan sát hình 1,2 SGKvà trả lời 
- HS: 3 - 4 em trả lời 
 - HS + GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý 
- HS: Quan sát H3 đến H10 SGK và trả lời theo ý hiểu cá nhân. 
 “ Hơn hẳn sinh vật  con người còn cần những gì” ?
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý 2
- HS: Nhác lại KL
- GV: Nêu yêu cầu, HD cách chơi
- HS: Chơi thử
- 12 em thực hiện trò chơi 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá...
- GV: Nhận xét giờ học. Dặn dò HS Chuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở người”
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012 
 LỊCH SỬ 
Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 I.MỤC TIÊU: 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tổng hợp, kể, tả ngắn gọn chính xác. 
- Giáo dục cho HS tình yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam.quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bảnđồ Địa lí Việt nam , Bản đồ hành chính Việt Nam . Hình ảnh sinh hoạt của các dân tộc ở một số vùng.
- HS: đọc bài sách giáo khoa, chuẩn bị trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Mở đầu: (2 phút)
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2. Nội dung (27 phút)
 a) Xác định vị trí nước Việt Nam trên bản đồ : Bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời. Vùng đất liền hình chữ S
 - Phía bắc giáp Trung Quốc, Phía tây giáp Lào, Căm- pu- chia. Phía đông và phía nam là biển.( 1 bộ phận của biển Đông)
 - Có 54 dân tộc anh em cùng chung sống( Miền núi, trung du, đồng bằng, đảo, quần đảo)
b) Các DT và những nét văn hóa
 - Mỗi DT sống trên đất nước VN đều có những đặc điểm riêng (miền núi, trung du, đồng bằng, đảo, quần đảo) trong đời sống, sản xuát, sinh hoạt, trang phục, Song đều chung 1 Tổ quốc VN, chung lịch sử VN.
c) Lịch sử đất nước:Để có đất nước tươi đẹp như ngày nay cha ông ta đã phải trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước.
3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút )
- GV: Giới thiệu môn học, mục tiêu, cách học môn Lịch sử.
- GV: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
- GV: Treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- GV: Giới thiệu vị trí của đất nước ta và dân cư mỗi vùng. Kết hợp chỉ trên bản đồ
- HS: Quan sát bản đồ nêu vị trí của VN
- HS: 2 em trình bày lại ý chính.
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- HS: Trao đổi nhóm đôi, xác định vị trí tỉnh HB trên bản đồ hành chính VN
- HS: 2 em lên bảng chỉ trên bản đồ 
- GV: Phát cho các nhóm tranh ảnh .nêu rõ yêu cầu cần thực hiện.
- HS: Trao đổi nhóm, thực hiện yêu cầu 
- HS: 3 em phát biểu ý kiến 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Tóm tắt, kết luận
HS: Đọc phần cuối 
- GV: nêu yêu cầu, hướng dẫn thực hiện 
- HS: Kể các sự kiện về lịch sử đất nước.
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung 
- GV: HD cách học môn Lịch sử và ĐL
- HS: 2 em nhắc lại ghi nhớ
- GV: Củng cố. Dặn dò HS chuẩn bị bài 2
 KHOA HỌC
Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .Như lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các- bô-níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
 - Kích thích HS sự tìm tòi, ham hiểu biết về sự sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Phiếu học tập nhóm. Hình minh họa SGK
- HS: đọc trước bài, chuẩn bị trước các câu trả lời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
 - Nêu những yếu tố cần cho sự sống của con người?
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2. Nội dung (34 phút)
a)Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người: 
MT: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
*KL: ( SGV- trang 26)
b) Thực hành vẽ sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường.
MT: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự TĐC giữa cơ thể người với MT
Sơ đồ
 Lấy vào Thải ra
Khí ô xi - > Cơ - > Các bô níc
Thức ăn -> Thể - > Phân 
 Nước - > Người - > Nước tiểu
3. Củng cố dặn dò: (3 phút )
- GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ. 
- HS: 2 em trả lời miệng 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV: Giới thiệu bằng lời.
- GV: Nêu vấn đề, cách thức tiến hành, chia nhóm đôi.
- HS: Quan sát H1 sách giáo khoa 
- Trao đổi( cặp) làm vào phiếu HT
- 2em đại diện nhóm trình bày
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- HS: Đọc đoạn đầu trong phần ghi nhớ 
- Trao đổi chất là gì?
- Vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật, động vật.
- HS +GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nêu rõ yêu cầu, HD quan sát H2. Giao việc cho các nhóm.
- HS: Thảo luận 4 nhóm
- Các nhóm trình bày sản phẩm
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- HS: 2 em nhắc lại nội dung bài 
- GV: Nhận xét giờ học.Dặn dò Hchuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở người” 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Tiết 1: CHỦ ĐỀ: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
I. . MỤC TIÊU:
 - Giúp các em thấy được niềm vui, lòng phấn khởi khi đến trường
 - Hiểu biết về những truyền thống tốt đẹp của nhà trường 
- Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Tư liệu về nhà trường
- HS: Bài hát về nhà trường, những mẩu chuyện, bài thơ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. ổn định tổ chức: ( 2phút)
B. Nội dung bài: ( 35phút)
 1. Chương trình Văn nghệ:
2. Tìm hiểu một số truyền thống của nhà trường.
 - HS có truyền thống hiếu học 
 - Truyền thống đoàn kết
 - Truyền thống tương trợ lẫn nhau trong học tập , cuộc sống 
 3. Củng cố, dặn dò: (3phút) 
- GV: ổn định trật tự , điểm danh.
- GV: cho H tập một số động tác về đội hình đội ngũ hợp thành vòng tròn, hát bài hát " Mời bạn vui múa ca"
- GV: cho H hát, múa, đọc thơ chủ đề về nhà trường.
 - HS: Nhắc lại những kỉ niệm về ngày đầu đến trường đáng nhớ nhất của cá nhân mỗi em.
- GV: Khuyến khích động viên các em nêu các truyền thống của nhà trường mà em biết .
- HS:Nêu ý kiến phát biểu cá nhân 
- HS + GV: nhận xét, bổ sung
 - GV: Chốt lại những điều đã tìm hiểu được về truyền thống nhà trường 
- GV: HD liên hệ thực tế.
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012 
 ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 1)
 I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu quí, tôn trọng và tin tưởng.
- Giáo dục HS tính trung thực trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Phiếu học tập nhóm.
- HS: SGK, chuẩn bị trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Mở đầu (2phút)
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: (2phút)
 2. Nội dung (32phút)
 a)Xử lý tình huống
- Biết giải quyết, xử lý tình huống một cách phù hợp( Nói dối đã sưu tầm nhưng để quên..) 
- Kết luận:Nhận lỗi và hứa với côlà phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập
 b) Ghi nhớ: ( SGK trang 4):
 c) Luyện tập 
 Bài tập 1( SGK trang 4):
MT: Rèn tính trung thực trong HT
- Các việc ở phần c là trung thực.
 - Các việc ở phần a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
Bài 2: ( SGK trang 4):
 MT: Biết lựa chọn và bày tỏ thái độ trước những ý kiến
 - Ý kiến b, c là đúng.
 - Ý kiến a là sai
 3. Củng cố dặn dò: ( 3 phút )
- GV: Giới thiệu chương trình Đạo đức 4
- GV:Giới thiệu bằng tranh minh họa SGK.
- HS: Cả lớp quan sát tranh 3 SGK
- HS: Nêu các tình huống giải quyết( 5 H)
- GV: Tóm tắt 1 số cách giải quyết chính.
 + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa .
- GV: Nêu vấn đề: “ Nếu là Long em sẽ 
- HS: Thảo luận nhóm(đôi)
 + Đại diện nhóm trình bày.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS: 2 em đọc ghi nhớ
- HS: 2 em nêu yêu cầu bài tập 1
-HS: 3- 4 em phát biểu ý kiến cá nhân 
-HS + GV: nhận xét và rút ra kết luận..
- GV: Nêu yêu cầu bài tập 2
- HS: Thảo luận nhómlàm vào phiếu
- HS: Đại diện nhóm trình bày và giải thích lí do lựa chọn của nhóm.
-HS + GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS Đọc lại phần ghi nhớ.
- GV: Nhận xét giờ học.Dặn HS Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về bài học. 
“ Trung thực trong học tập”
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012 
ĐỊA LÝ
Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn
bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. 
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu,.. các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
- Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập.
*HSKT: Nêu tên bản đồ, biết đọc các kí hiệu. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bản đồ: Việt Nam, Châu lục, Thế giới
- HS: SGK, chuẩn bị trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
 - Nêu vị trí của VN trên bản đồ địa lí 
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (2 phút)
 2. Nội dung (34 phút)
 a) Bản đồ 
* Biết phân biệt các loại bản đồ
- Bản đồ thế giới; Bản đồ châu lục
-Bản đồ Việt Nam; Bản đồ địa phương.
 Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo 1 tỉ lệ nhất định
 * Xác định vị trí trên bản đồ:
 - Hồ Hoàn Kiếm
 - Đền Ngọc Sơn
- Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ; lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng đó trên BĐ
 - Được thu nhỏ theo tỉ lệ
 b) Một số yếu tố của bản đồ:
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện
(Khu vực)
Thông tin chủ yếu
VD:
- BĐ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Nước Việt nam
- VT, giới hạn, hình dáng, thủ đô, 1 số TP, núi, sông
*Kết luận: Tên BĐ, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu.
c) Thực hành vẽ 1 số kí hiệu BĐ
 - Sông - Hồ - Mỏ than
 - Mỏ dầu - Mỏ sắt
 - Biên giới QG - Thành phố:
3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút )
 - Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác
- HS: 2 em chỉ bản đồ và trình bày 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
- GV: Treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé.
- HS: Làm việc cá nhân quan sát các loại bản đồ đọc thầm tên bản đồ 
- HS: 4 em đọc tên bản đồ 
- HS: Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện ở mỗi bản đồ.
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- HS: Nhắc lại khái niệm về bản đồ 
- HS: Quan sát hình 1,2 SGK, chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn 
- HS: Đọc thầm sách giáo khoa
- GV: Nêu câu hỏi gợi ý 
 + Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào?
 + Tại sao cũng vẽ Việt Nam mà H3(SGK) lại nhỏ hơn bản đồ địa hình Việt Nam treo tường
- HS: Phát biểu ý kiến
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách làm 
- HS:Thảo luận 4 nhóm làm phiếu
- HS: Đại diện các nhóm trình bày 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện đúng, đủ nội dung.
- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận
- HS: Nhắc lại kết luận 
- HS: Quan sát phần chú giải ở H3( SGK), vẽ và nêu lại 1 số kí hiệu trên BĐ
- HS: Thi đố cùng nhau(1 em vẽ kí hiệu.
 1 em nói kí hiệu)
 -HS: các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Nhắc lại khái niệm bản đồ
- GV: Củng cố liên hệ thực tế.Dặn HS chuẩn bị bài “ Làm quen với bản đồ”
Kiểm tra của ban giám hiệu
Ngày tháng 8 năm 2012
Xác nhận của tổ chuyên môn
Ngày tháng 8 năm 2012
..
...
...
...
.
....
....
...

Tài liệu đính kèm:

  • docCác môn Tuân 1(2012-2013).doc