KHOA HỌC
Tiết19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá, dinh dưỡng hợp lí, phòng tránh đuối nước.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bào vệ sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV : Các câu hỏi ôn tập
- HS : Xem lại các bài đã học từ tuần 1-> tuần 10
TUẦN 10 ( Từ ngày 29/ 10 đến 2/11 năm 2012) Ngày giảng:Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2012 KHOA HỌC Tiết19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá, dinh dưỡng hợp lí, phòng tránh đuối nước. - Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bào vệ sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV : Các câu hỏi ôn tập - HS : Xem lại các bài đã học từ tuần 1-> tuần 10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút) 2. Nội dung bài: (34 phút) a)Thảo luận về con người và sức khoẻ: + Các bệnh thông thường : Cảm cúm, tiêu chảy, đái đường, tim mạch, + Các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng, bệnh lây qua đường tiêu hoá: suy dinh dưỡng, còi xương, béo phì. + Cách chăm sóc người thân bị bệnh + Chống mất nước cho người bị tiêu chảy cần cho uống nước cháo, + Cách phòng tránh tai nạn sông nước, đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước c) Trò chơi: “ Ô chữ kì diệu” Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: Nêu tiêu chuẩn một bữa ăn hợp lí - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Giới thiệu bài bằng lời- ghi bảng - GV: Yêu cầu ôn tập, cách thức tiến hành + Các bệnh thường gặp,cách phòng tránh? + Các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng, bệnh lây qua đường tiêu hoá? + Cách chăm sóc người thân khi bị bệnh? + Người bị tiêu chảy cần làm gì? + Cách phòng tránh tai nạn sông nước, đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? - HS: Thảo luận nhóm các nội dung trên - HS: Đại diện nhóm trình bày, - HS + GV: Nhận xét, bổ sung. - GV: Tổng hợp ý kiến của HS - GV: Đưa ra ô chữ và, nêu cách chơi. + Nhóm trả lời nhanh, đúng được10 diểm + Trả lời sai, nhóm khác trả lời. - GV: Cho HS chơi mẫu - HS: Thực hiện trò chơi - GV: Hệ thống lại nội dung bài dặn xem bài: Nước có những tính chất gì? Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2012 LỊCH SỬ Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( NĂM 981) I. MỤC TIÊU: - Học xong bài này HS nắm được nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981) do lê hoàn lãnh đạo: Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân - Hiểu Lê Hoàn người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân đã có nhiều công với dân với nước - Ham thích tìm hiểu về lịch sử nước nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Hình trong SGK, phiếu học tập - HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH I. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Nội dung bài: (34 phút) a) Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược: - Đinh Bộ Lĩnh và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại, Đinh Toàn lên ngôi khi còn nhỏ, không lo nổi việc nước b) Cuộc kháng chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất: - Năm 981quân Tống kéo sang nước ta theo 2 đường: Cửa sông bạch đằng, đường bộ Lạng Sơn. - Tại cửa sông Bạch đằng theo kế của Ngô Quyền ; trên bộ chặn đánh ở Ải Chi Lăng 3 .Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: Trả lời miệng - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Cho H quan sát tranh ( H1 – 28) - Đọc đoạn:” Năm 979.gọi là tiền Lê” + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh? + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được ND ủng hộ không? - GV: Nhận xét: Tóm tắt tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược? + Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông gọi là triều đại gì? + Nhiệm vụ đầu tiên của Tiền Lê là gì? - GV: Yêu cầu HS kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất - HS: dựa vào phần kênh chữ, kết hợp với lược đồ trong SGK để thảo luận + Quân Tống xâm lược nước ta năm nào + Tiến vào nước ta theo đưòng nào? + Hai trận đánh diễn ra ở đâu? và NTN? - HS: 2-3 em kể trước lớp - HS + GV: Nhận xét, bổ sung + Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì cho nhân dân ta? - HS: Đọc phần bài học - GV: nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Nhà Lí rời đô ra Thăng Long KHOA HỌC Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, nước chảy từ trên cao xuống chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Ham thích tìm hiểu, khám phá những điều mới lạ xung quanh cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Hình vẽ trang 42- 43. Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm - HS: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, bông, giấy thấm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút) Bài ôn tập B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút) 2. Nội dung bài: ( 34 phút) a) Tìm hiểu màu, mùi, vị của nước: - Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị b)Tìm hiểu hình dạng của nước: - Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. c)Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: Nêu cách phòng tránh bệnh béo phì? - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV : G /T chủ đề:Vật chất và năng lượng - GV : Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm TN - HS : Quay nhóm làm thí nghiệm và NX - HS : Nêu ý kiến nhận xét. + Đổ nước lọc vào sữa, quan sát cốc nước lọc và cốc sữa pha nước. Nhận xét màu, mùi - GV: Nhận xét, kết luận. - GV:Nêu yêu cầu hướng dẫn làm thí nghiệm - HS: Làm thí nghiệm: + Đổ nước vào khay, cốc, chai, lọ.. - HS: Trả lời và giải thích hiện tượng: + Nước có hình gì? nước chảy NTN? + Nước có hình dạng nhất định không? - GV: Kết luận về tính chất của nước + Tại sao lại dùng vải để thấm nước mà không lo nước thấm hết vào vải? + Làm thế nào để biết một số chất có hoà tan trong nước hay không? - HS: 3 em làm thí nghiệm: hình 4- 5 SGK - HS: 2 em nhận xét thí nghiệm - HS: Đọc nội dung bài. - GV: Nhận xét tiết học. Dặn HS học bài chuẩn bị bài ba thể của nước. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TRAO ĐỔI VỀ TÁC PHONG NGƯỜI ĐỘI VIÊN HỌC TẬP CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC ĐỘI I. MỤC TIÊU: - Giúp HS có những hiểu biết về tác phong của người đội viên và các chương trình công tác đội trong năm học - Rèn luyện tác phong của người đội viên trong học tập, giao tiếp - Giáo dục ý thức tích cực tham gia các hoạt động đội - HSKT: Biết thêm được một, hai tác phong của đội viên II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Chương trình công tác đội trong năm học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. ổn định tổ chức: ( 2 phút) B. Các hoạt động: ( 32 phút) a) Các tác phong của người đội viên - Quần áo gọn gàng, khăn quàng đúng quy định - Kính trọng lễ phép với thầy cô giáo và những người lớn tuổi. - Đoàn kết, chan hòa, thân ái với bạn bè b) Chương trình công tác đội gồm 5 chương trình sau: 1.Tự hào truyền thống tiếp bước cha anh 2.Rèn đức luyện tài- Hành trang tương lai 3. Khăn quàng đến trường- Ươm mầm ước mơ. 4. Xây Đội vững mạnh vững bước lên Đoàn. 5. Khăn hồng tình nguyện- chấp cánh yêu thương c) Văn nghệ chuẩn bị đại hội chi đội 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - HS: Hát bài “Em yêu hòa bình” - GV: Nêu yêu cầu giờ học - GV: Nêu cách thức tiến hành - HS: Trao đổi thảo luận theo nhóm để nêu các tác phong của người đội viên - HS : Đại diện nhóm báo cáo GV - HS + GV : Nhận xét, bổ sung - GV : Nêu các chương trình công tác đội – mục đích nội dung và giải pháp của các chương trình đó. - HS : Trao đổi thảo luận về các chương trình công tác đội. - HS :Nêu ý kiến phát biểu cách thực hiện các chương trình công tác đội - HS : Thực hiện theo nhóm để trao đổi thêm về cách thực hiện - GV : Nhận xét giờ học. Dặn HS thực hiện tốt theo chương trình công tác Đội. Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2012. ĐẠO ĐỨC Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS hiểu được việc làm nào là tiết kiệm thời giờ.Tác dụng của việc tiết kiệm thời giờ. - Biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm thời giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV:Các truyện và tấm gương về tiết kiệm thời giờ - HS: Hai tấm bìa màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) Bài Tiết kiệm tiền của( T1) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Nội dung bài: ( 33 phút) a)Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ: Bài tập1: đỏ d. đỏ xanh e. xanh xanh b) Em có tiết kiệm thời giờ không? Bài tập4: c) Tình huống: - Hoa đang làm báo tường, Mai rủ đi chơi, Hoa từ chối. - Đến giờ làm bài, Nam rủ Minh học nhóm Minh bảo Minh xem xong ti vi và đọc xong báo đã. d) Kể chuyện tiết kiệm thời giờ: - Dù khó khăn đến mấy chúng ta.. - Tiết kiệm thời giờ là đức tính tốt Bài tập 5: Kể về sự lao động chăm chỉ của em; các bạn em ( trong lớp, trong trường) 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - G V: Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: Trả lời miệng trước lớp - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Dẫn dắt từ bài trước. - GV : Lần lượt đọc các tình huống - HS : Giơ tấm bìa màu đỏ là tiết kiệm thời giờ, màu xanh là lãng phí thời giờ. - GV : Nhận xét chốt ý đúng - HS : Nêu ý kiến phát biểu (đồng ý hay không đồng ý) - GV : Nêu yêu cầu, cách tiến hành. - HS: Thảo luận nhóm đôi: Nói với bạn về việc mình đã sử dụng thời giờ và dự kiến thời gian biểu của mình - HS: 3 em trình bày trước lớp - HS + GV: Chất vấn, nhận xét. - GV: Khen những em đã tiết kiệm và nhắc nhở các em để lãng phí thời giờ - GV: Đưa ra 2 tình huống cho HS trao đổi, thảo luận - HS: Các nhóm chọn tình huống - HS: 3 em đại diện nhóm nêu ý kiến - GV: Kể cho HS nghe câu chuyện “ Một học sinh nghèo vượt khó” - HS: Kể hay giới thiệu về em hoặc bạn em yêu lao động. - GV: Nhận xét, khen ngợi - GV: Hướng dẫn thực hành, dặn chuẩn bị tiết sau Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2012 ĐỊA LÍ Tiết 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU - Nêu được đặc điểm tiêu biểu chủ yếu của thành phố Đà Lạt:Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên.Thành phố Đà Lạt có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp nhiều rừng thông thác nước. - Dựa vào bản đồ ( lược đồ) tranh, ảnh chỉ được vị trí của Đà Lạt. - Ham thích tìm tòi khám phá các danh lam thắng cảnh của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bản đồ địa lí Việt Nam. Tranh, ảnh về Đà Lạt - HS: Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút) Hoạt động sản xuất của người dân ở TN B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút) 2. Nội dung bài: (34 phút) a) Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. - Cao nguyên Lâm Viên - 1500m so với mặt biển - Quanh năm mát mẻ( do không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắcnên về mùa đông không rét buốt...) b) Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát. - Không khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.... - Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau. Hồ Xuân Hương - Đồi Cù, Lam Sơn, Công đoàn, Palace c) Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt - Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào,.. Lan, hồng, cúc, lay ơn, mi – mô- da, cẩm tú cầu - Khí hậu, không khí trong lành mát mẻ quanh năm.... - Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - HS: Kể tên các loại rừng ở Tây Nguyên - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Sử dụng bản đồ VN, chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ để giới thiệu bài. - GV: Nêu yêu cầu, cách thức tiến hành. - HS: Dựa vào H1 ở bài 5, tranh ảnh, đọc mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu... - HS: Phát biểu ý kiến cá nhân - HS + GV: Nhận xét, bổ sung - HS: Quan sát H1 Và H2 - GV: Giúp HS có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li - HS: Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt. - HS: Đọc mục 2 trong SGK, quan sát - HS: Trao đổi nhóm đôi, trả lời các gợi + Đà Lạt có những công trình phục vụ cho việc nghỉ mát và du lịch nào? + Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt? - HS: 3 em đại diện các nhóm phát biểu - HS + GV: Nhận xét, bổ sung, liên hệ. - HS: Đọc mục 3 trong SGK, quan sát H - Trao đổi nhóm đôi, trả lời các gợi ý sau: + Kể tên hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt. + Hoa, rau của ĐL có giá trị như thế nào? - HS: 3 em đại diện các nhóm trình bày - HS +GV: Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện HS + GV: Chốt lại ND bài trên sơ đồ - GV: Nhận xét chung giờ học. Dặn dò HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài ôn tập. Kiểm tra của ban giám hiệu Ngày tháng 10 năm 2012 Xác nhận của tổ chuyên môn Ngày tháng 10 năm 2012 .. ... ... ... . . .... .... ...
Tài liệu đính kèm: