Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ).
II. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN CM THỨ 15 LỚP: 4C Thứ, ngày Tiết trong ngày Tiết chương trình Môn Tên bài dạy Thứ 2 Ngày: 25/11 1 2 3 4 5 15 29 71 15 CC TA TĐ T LS Tham dự chào cờ Cánh diều tuổi thơ Chia.số 0 Nhà Trầnđê Thứ 3 Ngày: 26/11 1 2 3 4 5 15 29 15 72 CT LTVC ĐĐ MT T N-V: Cánh diều tuổi thơ MRVT: Đồ chơi-Trò chơi Biết ơn.giáo (t2) Chia..số Thứ 4 Ngày: 7\27/11 1 2 3 4 5 15 30 29 73 15 KC TĐ KH T KT KC đã nghe đã đọc Tuổi Ngựa Tiết kiệm nước Chia..số Cắt khâuchọn (t1) Thứ 5 Ngày: 28/11 1 2 3 4 5 29 30 74 15 ÂN TLV LTVC T ĐL LT miêu tả đồ vật Giữcâu hỏi Luyện tập Hoạt động. Bắc Bộ Thứ 6 Ngày: 29/11 1 2 3 4 5 30 75 30 15 TLV T KH ÔN TẬP SH Quan sát đồ vật Chia..số Làm khí? T+TV Sinh hoạt lớp Tập đọc Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày dạy: 25/11/2013 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ). II. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn HS đọc. HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung . -Gọi 2 em tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung ( phần 2 ), trả lời câu hỏi 3, 4 SGK. -GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Cánh diều tuổi thơ - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc -Gọi 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : Có thể chia bài thành 2 đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu. + Đoạn 2 : Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc phần chú thích. - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài. Yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ý chính đoạn 1 : Vẽ đẹp cánh diều. + Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan: *Mắt nhìn – cánh diều mềm mại như cánh bướm. * Tai nghe – tiếng sáo vi vu, trầm bổng. - Ý chính đoạn 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - Yêu cầu đọc câu mở bài, câu kết bài. - Yêu cầu nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Yêu cầu: Hiểu ý nghĩa của bài. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. * Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : suốt một thời, chờ đợi , tha thiết cầu xin : “ Bay đi , Bay đi !” + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. Yêu cầu: Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. 4.Củng cố : - Nêu lại nội dung của bài ? -GD thêm về ước mơ của trẻ thơ. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. -Chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa. - Hát -HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. (3 lượt). * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài. Hoạt động nhóm. - 2 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm. - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi; - Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: * Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? - Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: * Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? * Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ? - Đọc câu mở bài, câu kết bài, trả lời câu hỏi: * Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? - Nêu nội dung chính cả bài. -HS nhắc lại ý chính bài. Hoạt động cá nhân - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Các BT cần làm BT 1, BT 2(a), BT 3(a). II. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu, bảng phụ. HS - SGK, VBT,bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : HS ôn tập 1 số nội dung: * Chia nhẩm cho 10,100,1000,.. * Quy tắc chia 1 số cho 1 tích. -GV ghi một số bài tập lên bảng -Gọi hs thực hiện và nêu cách tính -Nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Trường hợp Số bị chia và Số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng. - Cho HS tính : 320 : 40 = ? * Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích. Lưu ý : cho HS nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 * Đặt vấn đề cho việc đặt tính. * Yêu cầu thực hành đặt tính. Yêu cầu : HS nắm cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Hoạt động 2 : Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia . - Ghi bảng : 32 000 : 400 = ? * Tiến hành theo cách chia một số cho một tích Lưu ý HS nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4 * Đặt vấn đề cho việc đặt tính * Yêu cầu thực hành đặt tính . - Lưu ý : Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi : 32 000 : 400 = 80 - Nêu kết luận như SGK, lưu ý : + Xóa bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia . + Sau đó thực hiện phép chia như thường. Yêu cầu: HS nắm cách chia trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. Hoạt động 3: Thực hành - Bài 1 :Tính + Yêu cầu HS tính trên phiếu. + Gọi 6 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2(a) : Đố vui toán học. + Đưa ra đề bài. + Yêu cầu HS tính và nêu đáp án. + Yêu cầu HS nhận xét. Tuyên dương. - Bài 3(a) : Giải toán + Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cách giải. + Yêu cầu HS làm trên nháp. + Yêu cầu 1 HS chữa bài. * Nhấn mạnh phần chia nhẩm theo cách xóa đều chữ số 0 ở SBC và SC, rồi tính chia trong bảng. Tiểu kết : Vận dụng tính chất để tính toán. 4.Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng. - Nêu lại cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. -Hát -HS nhớ lại kiến thức cũ -HS lần lượt thực hiện các phép tính ở bảng -Nhận xét Hoạt động lớp . - 1 em tính ở bảng : 320 : 40 = 320 : (10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 - Thực hành đặt tính: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC, rồi chia như thường. - Một số HS đặt tính. Hoạt động lớp . - 1 em tính ở bảng : 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4 ) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - HS nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4 . - Thực hành đặt tính: Xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC, rồi chia như thường. - Một số HS đặt tính Hoạt động lớp . -Tự làm bài trên bảng, chữa bài. -6 hs lần lượt thực hiện phép chia -Nhận xét, bổ sung. - Tự làm bài rồi chữa bài . + Chữa bài. a) x = 640 - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - 1 em đọc đề bài. - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm cách giải và chữa bài. Đáp số : 90 toa và 60 toa - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: - Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - GDMT: GD vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi với dời sống của con người ( đem lại phù sa màu mỡ nhưng cũng tiềm ẩn nguy coe lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống ). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều, những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. II. CHUẨN BỊ: GV : - Phiếu học tập. HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 26’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Nhà Trần thành lập - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. -GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nhà Trần và việc đắp đê . GV ghi tựa bài lên bảng b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế - Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ? + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin. - Nhận xét lời kể một số em. Yêu cầu: HS nắm vai trò sông ngòi. Hoạt động 2 : Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê - Đặt câu hỏi : Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. Yêu cầu: HS nắm việc bảo vệ đê điều dưới thời Trần. Hoạt động 3 : Kết quả thu được sau việc đắp đê. - Phát phiếu học tập. - Chốt lại đáp án đúng. Yêu cầu: HS nắm được kết quả thu được qua việc quan tâm đến đê điều dưới thời Trần. 4.Củng cố : - Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ? * Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. * Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về đọc lại bài và họcthuộc ghi nhớ. -Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - Hát -HS lần lượt trả lời, nêu lại nội dung chính. -Nhận xét Hoạt động nhóm đôi. - Nghe và nhận nhiệm vụ - Đọc SGK, trao đổi trong nhóm. - Trình bày. - Nhận xét. - Trao đổi và đi đến kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Hoạt động cá nhân. - Đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn) - Trao đổi và đi đến kết luận: Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. Hoạt động nhóm đôi. - Nhận phiếu điền vào ô trống - Theo dõi. - Một số em trả lời : (Theo SGK) - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả. -Trình bày được các sự kiện trong bài học. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Chính tả Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày dạy: 26/11/2013 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ ... GV: - Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 26’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng bằng Bắc bộ ? - Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở Đồng bằng Bắc bộ. Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ(tt) . b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống . + Làm việc theo nhóm. + GV giao việc: Đọc mục 3/ 106 thảo luận. + Câu hỏi thảo luận. * Em biết gì về nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ ? * Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công truyền thống. * Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?. - Nói về các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. * Yêu cầu nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.(dành cho hs khá, giỏi ). * Tranh minh họa. +GV chốt lại ý chính : Đồng bằng Bắc Bộ có hàng tăm nghề thủ công nổi tiếng ở trong và ngoài nước. Nơi có nhiều nghề thủ công tạo nên làng nghề. Yêu cầu: HS nắm các đặc điểm về nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 2 : Chợ phiên. - Yêu cầu đọc SGK. - Thế nào là Chợ Phiên. - Yêu cầu trao đổi ý kiến theo cặp: Nói về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. -GV chốt lại ý chính : * Nơi diễn ra các hoạt động mua bán tấp nập. * Sản phẩm sản xuất tại địa phương. Yêu cầu: HS nắm đặc điểm về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. 4.Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK. -GV liên hệ thêm về đồng bằng Nam Bộ. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ và Thủ đô Hà Nội. -Chuẩn bị bài :Thủ đô Hà Nội. - Hát -HS lần lượt trả lời câu hỏi -Nhận xét - Theo dõi Hoạt động lớp, nhóm. - Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý : - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Trình bày kết quả; - Cả lớp thảo luận. * Nghề thủ công truyền thống nơi có nhiều nghề thủ công tinh xảo, nổi tiếng, làm giàu cho quê hương * Làng nghề : có nghề thủ công phát triển mạnh. Các làng nghề thủ công truyền thống như: gốm Bát Tràng, chiếu Nga Sơn, lụa Vạn Phúc. * Nghệ nhân : là người làm nghề thủ công giỏi. - Theo dõi. Hoạt động lớp, nhóm đôi. - Phát biểu. - Dựa vào kênh chữ, kênh hình trả lời câu hỏi 3/109 SGK. - Trình bày kết quả quan sát tranh, ảnh. - Các nhóm khác bổ sung để tìm ra kiến thức đúng - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Tập làm văn Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày dạy: 29/11/2013 QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát,biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc(mục III). II. CHUẨN BỊ: GV - Tranh minh họa 1 số đồ chơi. - Bảng phụ viết dàn ý tả 1 đồ chơi. HS : - Giấy, bút làm bài KT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : LT miêu tả đồ vật. -Thế nào là miêu tả? Nêu lại dàn ý tả chiếc áo. -GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Quan sát đồ vật GV ghi tựa bài lên bảng b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Nhận xét. - Bài 1 : Quan sát và ghi lại những điều em quan sát. + Cho HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý. + Cho HS giới thiệu các đồ chơi mình mang đến lớp. + Quan sát đồ chơi mình chọn, ghi kết quả quan sát vào phiếu. + Tổ chức trình bày kết quả quan sát. + Cùng HS nhận xét. - Chốt lại theo tiêu chí: * Trình tự quan sát hợp lý. * Giác quan sử dụng khi quan sát. * Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. - Bài 2 : Khi quan sát cần chú ý những gì? + Nêu câu hỏi. + Tổ chức phát biểu. + Chốt lại ý: Khi quan sát một đồ vật, ta cần: * Theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến từng bộ phận. * Quan sát bằng nhiều giác quan. * Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. Yêu cầu: HS xác định đúng cách quan sát. Hoạt động 2 : Ghi nhớ. Yêu cầu: HS rút ra được ghi nhớ. Hoạt động 3 : Luyện tập Lập dàn ý. - Viết đề bài lên bảng. - Gạch chân từ ngữ yêu cầu bài. - Yêu cầu lập dàn ý vào vở. - Chọn dàn ý hay nhất. Cho xem một ví dụ. Yêu cầu: HS lập được dàn ý tả đồ chơi. 4.Củng cố : - Nêu cách thức quan sát đồ vật. - Gọi hs đọc lại ghi nhớ 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại, viết vào vở. - Chuẩn bị bài : Luyện tập giới thiệu địa phương. - Hát -HS lần lượt trả lời và nêu lại dàn ý -Nhận xét Hoạt động lớp. - 3 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT và các gợi ý. - Giới thiệu các đồ chơi mình mang đến lớp. - Đọc thầm lại yêu cầu bài và các gợi ý, quan sát đồ chơi em đã chọn, viết kết quả quan sát vào phiếu. - Tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Dựa vào BT 1 suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Phát biểu. - Lớp bổ sung thống nhất ý kiến. Hoạt động lớp. - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động nhóm đôi . - Cả lớp đọc thầm đề bài. - Làm bài vào vở. - Tiếp nối nhau đọc đoạn dàn ý đã làm. - Lớp nhận xét. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Các BT cần làm BT 1. II. CHUẨN BỊ: GV -SGK, Phấn màu. HS : - SGK.bảng phụ, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập . - HS bắt thăm thực hiện một trong hai phép tính sau: 4647 :82 ; 4935 : 44 - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) .GV ghi tựa bài lên bảng b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia . a) Trường hợp chia hết : - Ghi phép chia ở bảng : 10105 : 43 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng: Tính từ trái sang phải . * Có 3 lượt chia * Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia. * Rồi tính theo 3 bước : chia, nhân, trừ nhẩm. - Hướng dẫn hs thử lại: 128 x 43 = 10105 -GV chốt lại ý chính. b) Trường hợp chia có dư : - Ghi phép chia ở bảng : 26345 : 35 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng. - Hướng dẫn thử lại: 752 x 35 + 25 = 26345 -GV chốt lại ý chính. Yêu cầu: HS nắm cách chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số với 2 trường hợp khác nhau. Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 :Đặt tính rồi tính + Yêu cầu HS tính trên bảng con + Lần lượt gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Bài 2 : Giải toán(dành cho hs khá giỏi khi còn thời gian) 4.Củng cố : - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số. - GV tóm lại cả 3 trường hợp chia cho hs nắm lại hoàn toàn. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về làm lại các bài / 84 -Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0. - Hát -HS lần lượt thực hiện -Nhận xét Hoạt động lớp . -1 HS lên bảng tính, lớp làm vào phiếu. 10105 43 150 128 215 00 10105 : 43 = 128 - HS đọc lại cách đặt tính. - Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng tính: 26345 35 184 752 095 25 26345 : 35 = 752 ( dư 25) - HS đọc lại cách đặt tính. Hoạt động lớp. - Đặt tính rồi tính. - Nói cách làm. - Lên bảng chữa bài - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU: - Nhận biết không khí hiện diện quanh ta . - Làm được thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. Phát biểu được định nghĩa về khí quyển . - Yêu thích tìm hiểu khoa học. - GDMT: GD một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 62, 63 SGK . - Phiếu, bút màu đủ cho mỗi HS. - Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : Các túi ni-lông to, dây thun, kim khâu, chậu thủy tinh, chai không, một miếng bọt biển. HS : - Sưu tầm tư liệu về vai trò của không khí. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 26’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm nước. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. -Gọi hs lên bảng nêu ghi nhớ. -GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Làm thế nào để biết có không khí ? b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh chúng ta. - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm. - Đi tới các nhóm giúp đỡ. Yêu cầu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật . - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm. - Đi tới các nhóm giúp đỡ. - Kết luận : Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí . Yêu cầu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi, kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. Hoạt động 3 : Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí. - Lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận : + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì ? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và có trong những chỗ rỗng của mọi vật. Yêu cầu: HS phát biểu định nghĩa về khí quyển; kể ra những sự tồn tại của không khí. 4.Củng cố : - Đọc mục bạn cần biết. - Giáo dục HS có ý thức nhận biết không khí hiện diện quanh ta. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở hs xem lại bài, thực hành nhận biết không khí hiện diện quanh ta. - Chuẩn bị :Không khí có những tính chất gì ? - Hát -HS lần lượt nêu ghi nhớ -Nhận xét Hoạt động lớp, nhóm. - Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm. - Làm thí nghiệm theo các bước : + Thảo luận và đưa ra giả thiết: Xung quanh ta có không khí. + Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK. + Thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta. Hoạt động lớp, cá nhân. - Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm. - Làm thí nghiệm theo nhóm : + Thảo luận, đặt ra các câu hỏi : @ Trong túi ny lông có không khí không ? @ Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? @ Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì ? + Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK. + Thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên. Hoạt động lớp - Quan sát hình 5 / 63 nêu khái niệm về khí quyển. - Phát biểu. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: