I / MỤC TIÊU :
- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDKNS:
-Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân ( nhận biết được vẻ đẹp hành động dũng cảm của nhân vật trong câu chuyện.)
-Tư duy sáng tạo: Bình luận, phân tích ( nhận xét, bình luận về nhân vật rút ra được bài học về lòng nhân hậu.)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I / MỤC TIÊU : - Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) * GDKNS: -Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân ( nhận biết được vẻ đẹp hành động dũng cảm của nhân vật trong câu chuyện.) -Tư duy sáng tạo: Bình luận, phân tích ( nhận xét, bình luận về nhân vật rút ra được bài học về lòng nhân hậu.) II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2 – Bài cũ : Đoàn thuyền đánh cá - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, ghi điểm 3 – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Tuần này chúng ta học chủ điểm gì? - Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẻ cảnh gì? b – Hoạt động 2 : - Gọi hs khá đọc bài. -GV hd chia đoạn, nêu cách đọc từng đoạn. - yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 1. - Nêu từ khó? yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 2 - GV đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. -Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn ? HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH : - Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển)được thể hiện qua những chi tiết nào? - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH : - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm nd của bài . d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc diễn cảm “ Chúa tàu trừng mắt phiên tòa sắp tới” - GV đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. *Trình bày ý kiến cá nhân - GV nhận xét, ghi điểm 4 – Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung bài -GV giáo dục HS kiên quyết đấu tranh chống lại cái xấu, cái ác ; hiểu được cái thiện luôn chiến thắng cái ác 5. Dặn dò -Dặn HS về xem lại bài - CBB : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - HS hát - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS nhắc lại tựa bài - Những người quả cảm - HS phát biểu -HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn (3 đoạn ). - hs đọc. - Sạm, trắng bệch, man rợ, HS đọc thầm phần chú giải -HS luyện đọc theo nhóm -HS thi đọc nhóm trước lớp - HS đọc thầm đoạn 1 – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Trên má có vết sẹo chém dọc xuống,trắng bệch ,uớng rượu nhiều ,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ . - HS đọc đoạn 2 - Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện ở các chi tiết : đập tay xuống bàn quát tháo mọi người im ; quát bác sĩ Ly “Có căm mồm không“một cách thô bạo;rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.. - Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly, ta thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Vì bác sĩ Ly đứng về phía lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên côn đồ và đã đấu tranh một cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển. - HS phát biểu tự do + Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, giữa người tốt với kẻ xấu, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. + Sức mạnh tinh thấn của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục * Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhận xét -HS nêu lại nội dung bài - Lắng nghe TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: -Vẽ sẵn lên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2.KTBC: Phép nhân phân số -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2b,c / 131 b/ c/ -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài làm và chiều rộnglàm. * Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ? -Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên. c).Tính diện tích HCN thông qua đồ dùng trực quan -GV nêu:Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: -GV đưa ra hình minh hoạ: -GV giới thiệu hình minh hoạ: Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ? * Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? * Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô ? * Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ? d).Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết x =? * Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích ? * Chiều dài hình chữ nhật mấy ô ? * Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế ? * Chiều dai hình chữ nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp được 2 hàng ô như thế. Vậy để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ? * 4 và 2 là gì của các PS trong phép nhân x = ? * Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì ? Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì ? * Hình vuông diện tích 1m2 có mấy hàng ô, mỗi hàng có mấy ô ? * Vậy để tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1m2 ta có phép tính gì ? 5 và 3 là gì của các PS trong phép nhân x = ? * Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta được gì ? * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ? -GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. e).Luyện tập – Thực hành Bài 1-GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS nêu KQ bài làm trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3-GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu -GV chấm chữa bài và ghi điểm HS. 4.Củng cố: -GV YC HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân PS 5 .Dặn dò: -CBB: Luyện tập -Nhận xét tiết học HS hát -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. b/ c/ -HS lắng nghe. -HS đọc lại bài toán. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. -Diện tích hình chữ nhật là: x -Diện tích hình vuông là 1m2. -Mỗi ô có diện tích là 1m2 -Gồm 8 ô. -Diện tích hình chữ nhật bằng m2. -HS nêu x == m2. 8 là tổng số ô của hình chữ nhật. 4 ô. -Có 2 hàng. 4 x 2 = 8 4 và 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân x . -Ta được tử số của tích hai phân số đó. -15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1m2. -Hình vuông diện tích 1m2 có 3 hàng ô, trong mỗi hàng có 5 ô. -Phép tính 5 x 3 = 15 (ô) - 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép nhân nhân x. -Ta được mẫu số của tích hai phân số đó. -Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số. -HS nêu trước lớp. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm PHT, trình bày KQ. a/ ; b/ c/ ; - HS đọc yêu cầu bài tập. -2 HS lên bảng làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Chiều dài: m Chiều rộng : m Diện tích : m2 Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: x = (m2) Đáp số: m2 -1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lắng nghe - HS, GV nhận xét CHÍNH TẢ (Nghe-viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN Phân biệt ên/ênh I MỤC TIÊU : - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả 2.b II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển. Phân biệt: r/d/gi , ên/ênh. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Cơn tức giận đến như con thú dữ nhốt chuồng. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài * Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Giáo viên giao việc : Làm PHT sau đó thi tiếp sức. Cả lớp làm bài tập Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố,: -GV cho HS nhắc lại nội dung học tập -GV giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết 5. Dặn dò -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Chuẩn bị tiết 26 - Nhận xét tiết học HS hát HS làm theo YCGV -HS nhắc lại tựa bài HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm HS làm bài theo nhóm bàn HS thi tiếp sức Mênh mông - lênh đênh - lên - lên Lênh khênh – ngã kềnh (cái thang) HS ghi lời giải đúng vào vở. HS nhắc lại nội dung học tập - Lắng nghe KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I/.MỤC TIÊU : - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhín thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau, - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. * GDKNS: - Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Kính lúp, đèn pin. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2/.KTBC: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 48. + Tìm một số ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò rất q ... câu với từ đồng nghĩa với từ dũng cảm mà các em vừa tìm được . - GV nhận xét. + Hoạt động 2: Bài tập 2 GV gợi ý: với từ ngữ cho sẵn, em ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ đó để tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. -GV chấm diểm, nhận xét. + Hoạt động 3: Bài tập 3 -Gợi ý: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B. - HS làm việc cá nhân nối vào PHT. - GV nhận xét. + Hoạt động 4: Bài tập 4 - Gợi ý: Ở mỗi chỗ trống, điền từ ngữ cho sẵn tạo ra câu có nội dung thích hợp. - Làm việc theo nhóm trên phiếu. -GV nhận xét. 4. Củng cố: -GV cho HS nêu lại nội dung học tập -GV giáo dục HS hiểu nghĩa từ dũng cảm ,biết dũng cảm nói lên sự thật và dũng cảm trước kẻ thù . 5.Dặn dò -Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài: luyện tập về câu “ai là gì?” -NHận xét tiết học HS hát 2 HS lên bảng làm . HS nhắc lại tựa bài - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm. Đại diện từng nhóm trình bày * Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. + dũng cảm :có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối ,với nguy hiểm để làm những việc nên làm . + Bộ đội ta rất dũng cảm . + Chị Võ Thị Sáu rất gan dạ . - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm à HS lảm vở - HS đọc kết quả. VD : tinh thần dũng cảm hành động dũng cảm người chiến sĩ dũng cảm nữ du kích dũng cảm em bé liên lạc dũng cảm - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - ĐD nhóm trình bày kết quả. + Gan dạ :không sợ nguy hiểm . + Gan góc :chống chọi (kiên cường )không lùi buớc + Gan lì :gan đến mức trơ ra , không còn biết sợ là gì . -Hs đọc YCBT - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền. - Cả lớp nhận xét. - HS sữa bài vào vở - HS nêu lại nội dung học tập - Lắng nghe - HS nhận xét. Thứ sáu ngày 28 tháng 2 năm 2014 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I - MỤC TIÊU : - Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. * Mục tiêu riêng: + GDBVMT: HS biết ích lợi của cây xanh và có ý thức bảo vệ. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, tranh minh họa một số cây, hoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tóm tắt tin tức -YCHS làm bài 3 -Nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1:-Gọi HS đọc 2 mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -GV nêu yêu cầu: “Hai cách mở bài này có gì khác nhau” và cho HS trao đổi theo nhóm bàn -Gọi HS nêu ý kiến thảo luận. -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý. a)Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay cây tả) b)Mở bài gián tiếp (nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn -> giới thiệu cây cần tả). Bài 2:- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc lại yêu cầu và cho HS đọc thầm lại nội dung yêu cầu, chọn cây tả. (1 trong 3 cây đã cho: phượng, mai, dừa) - Gọi HS nêu cây đã chọn để tả. - GV yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho cây đã chọn (bám sát gợi ý, vị trí đã cho) - Gọi HS trình bày đoạn viết - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV cho HS quan sát một số cây: cây hoa cúc, cây phượng, cây bàng và ỵêu cầu mỗi HS quan sát 1 cây. .Cây này là cây gì? .Cây được trồng ở đâu? .Cây do ai trồng? Trồng vào dịp nào? .An tượng của em khi nhìn cây đó thế nào? -Cả lớp, gv nhận xét Bài 4:-GV nêu yêu cầu: “Hãy viết một đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây mà em định tả” -YCHS làm bài vào vở -Gọi vài hs đọc bài viết của mình. - GV nhận xét ghi điểm, tuyên dương. * GDMT: Cây xanh không chỉ mang lại lợi ích về kinh tế mà còn góp phần cho môi trường sống thêm xanh-sạch-đẹp. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc cây xanh, không chặt phá bừa bãi, 4/ Củng cố: -GV cho HS nhắc lại đoạn mở bài trả lời cho những câu hỏi nào? Có mấy cách mở bài. -GV giáo dục HS biết dùng từ hay ,sáng tạo ,chân thực . 5. Dặn dò -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. -Nhận xét tiết học HS hát HS làm lại bài tập 3 HS nhắc lại tựa bài -3 HS nhắc lại -HS trao đổi theo nhóm bàn -HS phát biểu cá nhân -HS nêu lại 2 cách mở bài của 2 đoạn. -2 HS đọc to. -Cả lớp đọc thầm - HS phát biểu - HS làm vào nháp - 3-5 HS đọc đoạn viết - HS nhận xét -Vài HS nêu ý kiến, bổ sung -Cả lớp lắng nghe -HS làm bài vào vở -Một số HS đọc bài viết trước lớp -Cả lớp nhận xét -HS trả lời - Lắng nghe TOÁN PHÉP CHIA PHÂN SỐ I MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2.KTBC: Tìm phân số của một số. -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 / 135 -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số -Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng là m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. -Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm như thế nào ? - Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hcn ABCD ? - Bạn nào biết thực hiện phép tính trên ? - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau đó hướng dẫn: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số 3/2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số . Từ đó ta thực hiện phép tính sau: : = Í = = * Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? * Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia phân số. c).Luyện tập – Thực hành Bài 1: ( 3 số đầu) * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm PHT. -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Tính . -GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài. -GV chấm, chữa bài. Bài 3,a: Tính -GV yêu cầu HS làm bài tương tự như bài tập 2 4.Củng cố: -GV cho HS nêu lại nội dung bài 5.Dặn dò: -CBB: Luyện tập -Nhận xét tiết học HS hát - 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120 Í = 100 (m) Đáp số: 100m -HS lắng nghe. -HS nghe và nêu lại bài toán. -Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều dài. -Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: : -HS thử tính, có thể tính đúng hoặc sai. -HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính. -Chiều dài của hình chữ nhật là m hay m. -1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS nêu . -HS cả lớp làm bài vào PHT, trình bày KQ ; ; - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. a). : = Í = = b). : = Í = c). : = Í = -HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở. ; -HS nêu lại nội dung bài - Lắng nghe - HS nhận xét. ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố là trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ( lược đồ) * HS khá giỏi: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế , văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam. - Bản đồ Cần Thơ. - Tranh ảnh về Cần Thơ. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh -Chỉ trên bản đồ & mô tả vị trí, giới hạn của thành phố Hồ Chí Minh? -Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh? -Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh? GV nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới: Giới thiệu: Các em đã nghe nói đến Cần Thơ bao giờ chưa? Đây là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, đã từng được gọi là Tây Đô. Cần Thơ có đặc điểm gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động1: Hoạt động theo cặp GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ. ? TP Cần Thơ nằm ở bên dòng sông nào? Giáp với những tỉnh nào? ? Từ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường nào? Hoạt động 2: Trung tâm KT-VH- KH của ĐB sông Cửu Long. ? Em có NX gì về hệ thống kêng rạch của TP Cần Thơ, hệ thống kênh rạch đã tạo điều kiện gì cho TP. - GVNX.KL: Cần Thơ là TTKT của đồng bằng sông Cửu Long. - Vì sao thành phố Cần Thơ là là một thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? ( Dành cho HS khá, giỏi) - Ở Cần Thơ có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch? * GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hoá của Cần Thơ. GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. + Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng Nam Bộ. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bónphục vụ cho nông nghiệp. 4.Củng cố: -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK -GV giáo dục HS Có ý thức tìm hiểu về thành phố Cần Thơ. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập - NX tiết học. HS hát. - HS TLCH theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe -HS chỉ và nói vị trí của Cần Thơ. -Cần Thơ nằm bên sông Hậu. -Các tỉnh giáp với TP Cần Thơ là Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. - Đường ô tô, đường thuỷ, đường hàng không. - Kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện cho TP tiếp nhận và xuất đi các nông thuỷ sản. - Nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. - Chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cỏ, vườn chim -HS lắng nghe. - HS theo dõi - HS đọc ghi nhớ trong SGK
Tài liệu đính kèm: