Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Ngô Thanh Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Ngô Thanh Hương

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

- GV nhận xét bài làm cuối học kì I của HS.

3/ Bài mới :

a/ Giới thiệu bài :

b/ Tìm hiểu bài :

* Giới thiệu ki-lô-mét vuông

- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng

 + Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.

- GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2

Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km .

- GV nêu cách đọc và viết : Ki- lô - mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông

1km2 = 1 000 000 m2

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 - Ngô Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày:
Chào cờ
( Theo tồn trường)
 *************************************
Tốn: TIẾT 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG	
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích 
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 ; dm2 ; km2 .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét bài làm cuối học kì I của HS.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
b/ Tìm hiểu bài : 
* Giới thiệu ki-lô-mét vuông 
- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng 
 + Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
- GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2 
Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km .
- GV nêu cách đọc và viết : Ki- lô - mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông 
1km2 = 1 000 000 m2 
c/ Luyện tập , thực hành .
* Bài 1: SGK/100 : 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở
- GV cần lưu ý nhấn mạnh những lỗi HS thường gặp.
* Bài 2: SGK/100 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS vận dụng đổi đơn vị đo diện tích .
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa km2 với m2 ; m2 với dm2 
- GV chữa bài, nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/100 : 
- GV gọi 1 HS đoc đề bài 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- Muốn tính diện tích khu vườn đó em làm như thế nào ?
* Bài 4 : SGK/100 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện tích lớp học, diện tích nước Việt Nam? 
- GV nhận xét chung.
4/ Củng cố - Dặn dò :
- 1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông?
- 1 m2 bằng bao nhiêu cm2.?
- 2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.?
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần .
- GV nhận xét giờ học 
- Cả lớp thực hiện.
4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS dưới lớp theo dõi nhận xét .
- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng : 1km x 1km = 1km2
- HS nêu lại.
- HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô –mét vuông 
- HS làm bài, 2 HS làm bài bảng lớp 
- Nhận xét bài ở bảng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài bài ở bảng.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 3 HS làm bài bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở 
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra diện tích lớp học, diện tích nước Việt Nam.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS lần lượt nêu.
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần .
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- HS trả lời 
***********************************
Âm nhạc
(Đồng chí Nga dạy)
 ******************************************
Tập đọc: Bốn anh tài.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. KiÕn thøc- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK)
2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thơng minh ,
3. Th¸i ®é: HS làm nhiều việc tốt.
KỸ NĂNG SỐNG:
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
Hợp tác.
Đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 *Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  đến thơng võ nghệ.
+ Đoạn 2:Hồi ấy  đến yêu tinh.
+ Đoạn 3: Tiếp  đến diệt trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Tiếp đến hai bạn lên đường .
+ Đoạn 5: được đi ít lâu  đến em út đi theo
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lÇn, sửa lõi phát âm, giải nghĩa từ. đọc trơn)
- Cho HS luyện đọc nhĩm đơi
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
 *Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nĩi lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 , 4, 5
+ Cĩ chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây cĩ tài năng gì ?
 - Ý chính của đoạn cịn lại là gì?
- Câu truyện nĩi lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Ngày xưa , / ở bản kia... tinh thơng võ nghệ 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dị:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về lồi người (HTL).
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS luyện đọc nhĩm đơi.
- HS lắng nghe.
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xơi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 .
+ 15 tuổi đã tinh thơng võ nghệ ...
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây 
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang ...
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đĩng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Mĩng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
+ Nắm Tay Đĩng Cọc cĩ thể dùng nắm tay làm vồ để đĩng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước cĩ thể dùng tai của mình để tát nước Mĩng Tay Đục Máng cĩ thể dùng mĩng tay của mình đục gỗ thành lịng máng 
- Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây
+ Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
******************************************
Đạo đức: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
Kĩ năng sống:
 - Tơn trọng giá trị sức lao động
 - Thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK, VBT Đạo đức lớp 4
 -Các câu truyện, tấm gương về kính trọng, biết ơn người lao động
 -Tranh ảnh liên quan nội dung bài.
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28
-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28
-GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi 2 câu hỏi:
+Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghè nghiệp bố mẹ mình?
+Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đĩ?
 -GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Trị chơi “Đố em” (BT1- SGK/29)
 -GV nêu yêu cầu trị chơi: Chọn ngẫu nhiên 6 HS, chia làm 2 đội chơi, yêu cầu: Khoanh trịn trước chữ cái chỉ người lao động
a. Nơng dân	 b. Bác sĩ
c. Người giúp việc gia đình d. Lái xe ơm
đ. Giám đốc cơng ty 	 e. Nhà khoa học
g. Người đạp xích lơ	 h. Giáo viên
i. Người buơn bán ma túy
k. Kẻ buơn bán phụ nữ, trẻ em
l. Kẻ trộm 	 m. Người ăn xin
n. Kĩ sư tin học	 o. Nhà văn, nhà thơ
-GV tuyên dương đội thắng cuộc
 -GV kết luận
 +Nơng dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ơm, giám đốc cơng ty, nhà khoa học, người đạp xích lơ , giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí ĩc hoặc chân tay).
 +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buơn bán ma túy, kẻ buơn bán phụ nữ, trẻ em khơng phải là người lao động vì những việc làm của họ khơng mang lại lợi ích, thậm chí cịn cĩ hại cho xã hội.
*Hoạt động 3: Xem tranh (BT2- SGK/29, BT1-VBT/26)
 -GV treo tranh, chia lớp 6 nhĩm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhĩm thảo luận về 1 tranh.
Em hãy cho biết những cơng việc của người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội?
Ø Nhĩm 1: Tranh 1
Ø Nhĩm 2: Tranh 2
Ø Nhĩm 3: Tranh 3
Ø Nhĩm 4: Tranh 4
Ø Nhĩm 5: Tranh 5
Ø Nhĩm 6: Tranh 6
-GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
4.Củng cố - Dặn dị
 -Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30, Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện về người lao động hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kính phục.
-HS sắm vai đọc truyện
-HS cả lớp thảo luận.
-2HS trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. 
-2 đội tham gia (1 phút), đội nào cĩ đáp án nhanh và chính xác là đội chiến thắng
-Đại diện mỗi đội giải thích lý do chọn các đáp án
-Các nhĩm làm việc, ghi kết quả vào vở bài tập
-Đại diện từng nhĩm trình bày, giải thích 
Ø Nhĩm 1: Tranh 1: bác sĩ
Ø Nhĩm 2: Tranh 2: cơng nhân
Ø Nhĩm 3: Tranh 3: kĩ sư
Ø Nhĩm 4: Tranh 4: ngư dân
Ø Nhĩm 5: Tranh 5: kĩ sư tin học
Ø Nhĩm 6: Tranh 6: nơng dân
************************************************
Lịch sử: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
(Chuẩn KTKN: 112; SGK: 42)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.
- Hồn cảnh Hồ Quíy Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
- trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly - một đại thần của nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là dại Ngu.
II. CHUẨN BỊ:
 SGK; Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài mới:
v Giới thiệu bài: Nước ta cuối thời Trần
Hoạt động1: Tình hình đất nước cuối thời Trần
- chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung phiếu: Vào nửa sau thế kỉ XIV :
 + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? (HSY)
 + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ...  bày kết quả, bạn nhận xét.
- HS quan sát hình.
HS lắng nghe và trả lời 
- HS nêu : P = ( a + b ) x 2
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. Tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp; bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Tài năng.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. KiÕn thøc; Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nĩi về tài năng của con người;
2. kÜ n¨ng: biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhĩm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
3. Th¸i ®é: Gd HS cĩ ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phơ tơ từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học. 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận và tìm từ, 
- Gọi các nhĩm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a. Các từ cĩ tiếng tài " cĩ nghĩa là cĩ khả năng hơn người bình thường .
b. Các từ cĩ tiếng tài " cĩ nghĩa là " tiền của" 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu- đặt với từ :
+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhĩm a/ 
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đĩ HS khác nhận xét câu cĩ dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
- Đối với từ thuộc nhĩm b tiến hành tương tự như nhĩm a.
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nghĩa bĩng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thơng minh , tài trí của con người ?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết cĩ nội dung như đã nêu ở trên .
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất 
b) Ý nĩi cĩ tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình 
c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng , nhờ cĩ tài cĩ chí , đã làm nên việc lớn 
- Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đĩ .
- Cho điểm những HS giải thích hay.
3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ cĩ nội dung nĩi về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhĩm.
- Bổ sung các từ mà nhĩm bạn chưa cĩ.
- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.
+Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng,
+ tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở 
- HS cĩ thể đặt:
+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .
+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là người cơng nhân rất tài năng .
+ Đồn địa chất đang thăm dị tài nguyên vùng núi phía Bắc .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ và nêu .
a) Người ta là hoa đất .
b) Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở 
+ Lắng nghe .
+ HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ 
+ Người ta là hoa của đất.
- HS cả lớp .
*******************************************
Khoa học: BÀI 38: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO.
I/ MỤC TIÊU
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phịng chống.
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện, tàu, thuyền khơng ra khơi.
+ Đến nơi chốn an tồn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Hình trang 76,77 SGK. Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm.
Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về các thiệt hại do giông bão gây ra 
Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Ổn định lớp.
B/ Kiểm tra bài cũ:
-Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
-GV nhận xét 
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió
-Yêu cầu HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ (Kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió ).
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK/76.
-Yêu cầu thảo luận nhóm 2 và làm vào phiếu học tập - GV phát phiếu học tập cho HS
- GV nhận xét chữa bài (SGV/141)
 Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục Bạn cần biết SGK/ 77 để trả lời các câu hỏi:
- Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
- Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa phương.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn.
 - GV theo dõi HS
 - GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình 
 - GV phô-tô 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió SGK/77
 - Viết lời ghi chú vào các phiếu rời.
 - Yêu cầu các nhóm gắn chữ vào hình cho thích hợp.
- HS trả lời
-1HS đọc
- HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin.
 - HS thảo luận nhóm 2 và viết kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
- HS trả lời
-1HS đọc
- HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin.
 - HS thảo luận nhóm 2 và viết kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
 - 4 HS trình bày
 -Nhóm khác nhận xét.
- HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục Bạn cần biết.
-1 HS đọc câu hỏi thảo luận.
- HS thảo luận theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả kèm theo những hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*******************************************
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài 
 trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. KiÕn thøc: HS nắm vững 2 cách kết bài ( mở rộng và khơng mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật . 
 2. KÜ n¨ng: Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
 3. Th¸i ®é: Gd HS viết văn hay, vận dụng trong thưc tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh 
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu .
- Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nĩn .
+ Sau đĩ xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay khơng mở rộng) .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả
 ( là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..) .
+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn .
+ Sau đĩ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hồn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và khơng mở rộng cho bài văn: Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật
-2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nĩn và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
a) Đoạn kết là đoạn: Má bảo: " Cĩ của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "
Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tơi đều mĩc chiếc nĩn vào cái đinh đĩng trên tường. Khơng khi nào tơi dùng nĩn để quạt vì quạt như thế nĩn sẽ bị méo vành.
+ Đĩ là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nĩn của bạn nhỏ.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả .
+ Lắng nghe .
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
*******************************************
Sinh hoạt lớp : 
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 19
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả cơng việc tuần qua.
- Biết được những cơng việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, cơng việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, cơng việc của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các cơng việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
C. Tổng kết đợt thi đua chào mừng 22-12
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các cơng việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Đẩy mạnh việc học để chuẩn bị chi thi cuối HK I
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên cĩ ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phĩ học tập
Lớp phĩ lao động
Lớp phĩ V-T - M
Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
- Theo dõi tiếp thu
- Theo dõi tiếp thu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 lop 4.doc