Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS: - Xc định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn
III/ Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 4 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 Chào cờ Tập trung đầu tuần Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: - Xc định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Người ăn xin - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Chủ điểm của tuần này là gì? - Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Cho hs xem tranh chủ điểm và hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu bài mới 2.2) Bài mới: a, HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Luyện phát âm: Long Cán, Long Xưởng, Vũ Tán Đường, - Gọi 3 hs nối tiếp đọc trước lớp lượt 2 - Giảng nghĩa từ: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử. - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 2 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đ/giá ông là người thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Đoạn 1 kể chuyện gì? - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung tá thì sao? - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? Kết luận: Nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. b/ Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Đưa bảng giới thiệu đoạn cần luyện đọc - Gv đọc mẫu đoạn luyện đọc - Gọi 2 hs đọc lại - Gọi hs thi đọc diễn cảm giữa các nhóm theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu, Tô Hiến Thành) - Tuyên dương nhóm đọc hay 3/ Củng cố, dặn dò: - Nội dung chính của bài là gì? - Cần học tập tấm gương chính trực của Tô Hiến Thành - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chú ý đọc diễn cảm theo vai - Bài sau: Tre Việt Nam Nhận xét tiết học. - 3 hs nối tiếp nhau đọc bài + TLCH - Măng mọc thẳng - Nói lên sự ngay thẳng. - Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang giương cao lá cờ của đội. - HS lắng nghe - 3 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện phát âm - 3 hs đọc trước lớp - HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải - HS đọc trong nhóm đôi - 2 hs đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1 + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý + Ông là người nổi tiếng chính trực + Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long cán + Kể chuyển thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - HS đọc thầm đoạn 2 + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh + Do quá bận nhiều việc không đến thăm ông được. + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá. - HS lắng nghe. - 3 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng. + Đọc toàn bài với giọng kể thong thả. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát + Lời thái hậu ngạc nhiên - HS lắng nghe - 2 hs đọc - 4 nhóm thi đọc - HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. - Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - Lắng nghe và ghi nhớ. Tin học ( GV bộ môn dạy) Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II.Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới:15’ a.Giới thiệu bài. b.Gv hướng dẫn cách so sánh 2 STN. - Gv nêu VD: so sánh 2 số 99 và 100 +Em so sánh bằng cách nào? VD2:So sánh 29 896 và 30 005 25 136 và 23 894 +Vì sao em so sánh được? - Gv nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại? c.Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 - Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự? 2.Thực hành:20’ Bài 1: Điền dấu > ; < ; = . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, so sánh từng cặp số và đọc kết quả. - Nhận xét. Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Hs so sánh và nêu: 99 99 -Hs trả lời - Hs so sánh: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 -Hs nêu. - Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ( kém ) nhau 1 đơn vị. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 - Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm và chữa bài 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a.8136 < 8 316 < 8 361 b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. -Hs nghe và trả lời Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T2 ). I/ Mục tiêu: Học xong bài này hs: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. *KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, gip đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. III.Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn thực hành.32’ HĐ1: Thảo luận nhóm.( Bài tập 2 sgk). - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận. - Gv khen ngợi những hs có cách giải quyết hay. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm, liên hệ sự vượt khó trong học tập của bản thân. - Gọi hs trình bày. *Gv kết luận: Khen ngợi hs biết vượt khó, nhắc nhở hs chưa biết vượt khó. HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 sgk ). - Gv nêu lại yêu cầu bài tập. - Gv kết luận, khuyến khích hs thực hiện các biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập cho tốt. 3.Củng cố dặn dò:2’ *Gv nêu kết luận chung: sgk. - Thực hành bài học vào thực tế. - Hs theo dõi. - Nhóm 4 hs thảo luận, ghi cách giải quyết của nhóm vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Hs thảo luận nhóm 2 . - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết - Cả lớp trao đổi phương pháp vượt khó của từng nhóm. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm việc cá nhân, tìm ra những khó khăn gặp phải trong học tập và cách khắc phục. - 3 -> 4 hs trình bày trước lớp. - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Tiếng Anh (GV bộ môn dạy) Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên) II.Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài.1’ 2.Thực hành:33’ Bài 1: Viết số. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. a.Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? ( 2 chữ số, 3 chữ số?) b.Viết số lớn nhất có 1 chữ số?(2 chữ số; 3 chữ số?) Bài 2: - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. +Có bao nhiêu số có 1chữ số ? +Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - Chữa bài , nhận xét. Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. + làm ntn điền được chữ số thích hợp vào ô? - Gv nhận xét. Bài 4:Tìm số tự nhiên x . +Hãy nêu những STN bé hơn 5? - Gv HD cách trình bày dạng bài tìm x<5. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: Tìm số tròn chục biết 68< x <92 +Thế nào là số tròn chục? - Tổ chức cho hs làm bài như bài 4. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài, 2 hs lên bảng chữa bài. a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần. a. Có 10 chữ số là:0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 b.Có 90 chữ số là: 11; 12; 13; ...;97; 98; 99 - 1 hs đọc đề bài. -Hs trả lời a. 859 0 67 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c.609 608 < 609 60 9 d. 264 309 = 2 64 309 - Hs đọc đề bài. - Hs lên bảng làm bài. a. Tìm x biết x < 5 Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4 Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4 b.Tìm x biết : 2 < x < 5 Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4 Vậy x là : 3 ; 4 - 1 Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Tìm số tròn chục x biết 68 < x < 92 Các số tròn chục s lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 là: 70 ; 80 ; 90 Vậy x là : 70; 80; 90 Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn ví dụ phần nhận xét - Giấy khổ to kẻ 2 cột - Vài trang từ điển phục vụ cho bài học. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết. - Gọi hs lên đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa của câu thành ngữ, tục ngữ mà em thích. - Nhận xét 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng: Khéo léo, khéo tay - gọi 1 hs đọc - Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 từ trên? - Qua 2 từ nêu trên, các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về 2 loại từ này. 2.2/ Bài mới: * Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý - Y/c hs thảo luận ... và ghi nhớ Thể dục (GV bộ môn dạy) Chiều CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết ) (Tiết 4) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ Mục đích, yêu cầu: - Nhớ- viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy-học: - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1./ KTBC: - Phát giấy cho các nhóm và y/c: + Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch - Tuyên dương nhóm tìm từ nhiều và đúng. 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em nhớ viết 10 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập phân biệt ... 2.2/ Bài mới: a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi hs đọc đoạn thơ - Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? b/ HD viết từ khó: - Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn - HD hs phân tích các từ vừa tìm được và viết vào bảng. - Gọi hs đọc lại các từ khó c/ Viết chính tả - Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục bát - các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi nhớ những từ cấn viết hoa để viết đúng. - Y/c hs gấp sách và nhớ lại đoạn thơ viết bài. d/ Chấm chữa bài - GV đọc, Y/c hs soát lỗi - Chấm 10 bài Nhận xét chung e/ HD làm bài tập chính tả: - Gọi hs đọc bài tập 2a - Y/c hs tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét - Chốt lại lời giải đúng: Gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai những từ ngữ vừa học - Nhận xét tiết học. - Chia nhóm, nhận giấy + chiền chiện, chào mào, trâu, trê, trăn, châu chấu, chèo bẻo, trai, trĩ, chích,... - Lắng nghe - 1 hs đọc đoạn thơ - Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp được điều may mắn, hạnh phúc. - HS tìm: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi - HS lần lượt phân tích và viết vào bảng. - 3,4 hs đọc lại - HS trả lời: câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8 tiếng lùi vào 1 ô. - HS đọc thầm - HS viết bài. - HS soát lỗi - HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau - HS đọc theo y/c - HS làm bài - 2 hs lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung - Chữa bài - Lắng nghe và ghi nhớ Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong sgk. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:5’ - Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu vực nào? Cuộc sống của người dân Lạc Việt ntn? Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài. b.Tìm hiểu bài. HĐ1: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập. +Đánh dấu x vào ô trống trước những điểm giống nhau. - Gv kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. HĐ2: Thảo luận cả lớp - Giới thiệu lược đồ BBộ và BT Bộ. - Yêu cầu hs chỉ lược đồ, xác định theo yêu cầu. +So sánh sự đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc? +Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa? - Gv kết luận: sgv. HĐ3:Làm việc cả lớp. +Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Việt? - Vì sao Triệu Đà lại thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào sự đô hộ của phong kiến phương Bắc? 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc - 2 hs nêu. - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi. +Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng thau, chăn nuôi, đánh cá, có nhiều tục lệ giống nhau... - Hs quan sát. - 3 -> 4 hs chỉ lược đồ nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - Kinh đô của nước Âu Lạc được rời từ Phong Châu ( Phú Thọ) về vùng Cổ Loa(Đông Anh- HN ngày nay) - Nỏ thần bắn một lần được nhiều mũi tên, thành Cổ Loa kiên cố phòng thủ tốt. - 3 -> 4 hs tường thuật theo sgk. - Vì quân dân Âu Việt đoàn kết, có tướng giỏi, có nỏ thần và thành Cổ Loa kiên cố. - Vì An Dương Vương chủ quan cho Trọng Thuỷ con Triệu Đà làm con rể, thực chất là sang làm thám báo, điều tra tình hình và chia rẽ nội bộ nước ta... - 1 hs đọc kết luận ở sgk. - Lắng nghe và ghi nhớ Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kểm tra bài cũ:5’ - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? 2.Bài mới.27’ a. Giới thiệu bài. HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc. B1: Thảo luận cả lớp. - Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? ở đâu? - Tìm vị trí địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam? - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? B2:Gv kết luận : sgv. HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. B1:Hs làm việc theo nhóm, quan sát tranh thảo luận các câu hỏi cuối sgk. B2: Gọi hs các nhóm trình bày. - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS? - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? B3: Gv nhận xét, kết luận. HĐ3: Khai thác khoáng sản. +Treo tranh ảnh về khai thác khoáng sản. - Kể tên một số khoáng sản có ở HLS? - Hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Mô tả quy trình sản xuất phân lân? - Tại sao chúng ta phải bảo vệ và khai thác khoáng sản hợp lí? - Ngoài ra người dân ở HLS còn khai thác những gì? * Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Trung du Bắc Bộ - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Lúa trên ruộng bậc thang, cây nông nghiệp, công nghiệp trên đồi núi. - 2 hs chỉ và nêu. - Trên sườn núi. - Tránh xói mòn đất. - Trồng lúa. - Nhóm 6 hs thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hs nêu. - Màu sắc nhiều hoa văn sặc sỡ... - May trang phục. - Hs quan sát hình 3 đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Apatit, đồng... - Apatit - Hs quan sát tranh và mô tả. - Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. Vì vậy phải khai thác và sử dụng hợp lí. - Khai thác tre nứa, mây... và các lâm sản quý khác như : măng, mộc nhĩ, sa nhân... - Lắng nghe và ghi nhớ Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG (tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. (Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm) - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (bộ dồ dùng Cắt khâu thêu) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Tiết 1) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu thường. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn. - GV kết luận: + Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau. + Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. ? Vậy thế nào là khâu thường? * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. - Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim. - GV h/dẫn 1 số điểm cần lưu ý: (SGV) - GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường: - GV treo tranh quy trình. - Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách: + Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu. + Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược đường dấu. ? Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu tiếp theo ? - GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường. ? khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì? - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - GV lưu ý : + Khâu từ phải sang trái. + Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng. + Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ. - Cho HS đọc ghi nhớ - GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau. - HS quan sát sản phẩm. - HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - HS đọc phần 1 ghi nhớ. - HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim. - HS thực hiện thao tác. - HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời. - HS theo dõi. - HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - HS đọc ghi nhớ cuối bài. - HS thực hành. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 4 I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu, nhược điểm của mình, của bạn trong các hoạt động của tuần 3. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 5. - Giáo dục HS ý thức tự quản. II. Các hoạt động lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: -Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua................................................................................ Nhược điểm: ................................................................................................................................................ Một số em vi phạm nội qui nề nếp................................................................................. 4. Phương hướng tuần 4: - Phát huy các nề nếp tốt. - Khắc phục những tồn tại.
Tài liệu đính kèm: