Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.(trả lời được các CH trong SGK).
- GDKNS: GD xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân ).
II. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
Tập đọc Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: 30/09/2013 TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.(trả lời được các CH trong SGK). - GDKNS: GD xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân ). II. CHUẨN BỊ: GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc. HS :SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 5’ 2’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi hs đọc bài Chị em tôi, trả lời các câu hỏi SGK và nội dung bài. -GV nhận xét –đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Giới thiệu bài Trung thu độc lập, mở đầu chủ điểm. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc trơn cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. - Giúp HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc. Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, câu cảm, hiểu nghĩa từ khó trong bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Giảng : Trung thu là tết của thiếu nhi. * Cho xem tranh, ảnh về các thành tựu kinh tế của nước ta trong những năm gần đây. *GV gợi ý đến các nhóm. -Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ? -GV nhận xét, chốt lại ý chính. Kết luận: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài : Anh nhìn trăng vui tươi . + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn . 4.Củng cố : - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào ? *GV GD thêm: Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945, ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên, đã hơn 64 năm trôi qua. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tiếp tục về nhà luyện đọc. -Chuẩn bị bài: Ở vương quốc Tương Lai. -Hát -HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. -Hs nêu nội dung bài -HS mở sgk, đọc thầm bài. Hoạt động cả lớp -HS đọc cả bài. Chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1 : 5 dòng đầu. + Đoạn 2 : Anh nhìn trăng vui tươi. + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Đọc nối tiếp kết hợp ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc lại cả bài. Hoạt động nhóm . * Đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi. - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ? -HS phát biểu -Nhận xét-bổ sung. * Đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi. - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? *Xem tranh. - Phát biểu tự do Hoạt động cả lớp - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS trả lời -Lắng nghe -Lắng nghe Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO A. MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng:Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng:Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng:Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng:Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. CHUẨN BỊ: GV: - Phiếu học tập . Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng . HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 5’ 2’ 27’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40). -GV nhận xét –ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : - Yêu cầu HS điền dấu X vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền trên Phiếu học tập. Hoạt động 2 : - Yêu cầu HS đọc SGK -Trả lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ? + Trân đánh đã diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ? -GV theo dõi hs thuật lại trận chiến của Ngô Quyền. -Nhận xét –bổ sung hoàn chỉnh. Hoạt động 3 : - Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận:Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - Tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận về ý nghĩa. 4.Củng cố : -Đọc lại ghi nhớ SGK/ 23 - Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về đọc lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Ôn tập -Hát -HS lần lượt nêu -Nhận xét. -HS mở sgk Hoạt động lớp , cá nhân . - Nhận phiếu học tập. - Vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về tiểu sử Ngô Quyền. Hoạt động cả lớp, cá nhân . -Đọc SGK đoạn “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại”. Trả lời các câu hỏi. + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ? + Trân đánh đã diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ? - Vài em dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng. Hoạt động nhóm . -Thảo luận theo tổ học tập. -Trình bày ý nghĩa: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ . -HS đọc -Lắng nghe -Lắng nghe Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( T1 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo,sách vở,đồ dùng,điện,nước,. . .trong cuộc sống hằng ngày. - GDKNS: GD kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. -VB 5842: không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân. Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về môt người biết tiết kiệm tiền của, có thể cho HS kể những việc của mình hoặc của bạn về tiết kiệm tiền của. II. CHUẨN BỊ: GV: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. HS : Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ, xanh và trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 5’ 2’ 20-25’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Biết bày tỏ ý kiến. -GV nhận xét –đánh giá. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Tiết kiệm tiền của. -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . -Thông tin SGK / 11 - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK . - Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến , thái độ . -Bài tập 1: Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu quy ước . -Đề nghị HS giải thích ý kiến . - Kết luận Hoạt động 3 : Thảo luận -Bài tập 2/12 - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 4.Củng cố : - Đọc ghi nhớ SGK /12. -Liên hệ thực tế : tiết kiệm nước, điện, giấy . 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của . - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân mình. Chuẩn bị bài: (Tiết 2). -Hát -HS lần lượt nêu -Nhận xét. -HS mở sgk Hoạt động nhóm . - Đọc thông tin. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi , thảo luận. -Đọc ghi nhớ. Hoạt động cả lớp . - Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT1. - Bày tỏ thái độ theo các phiếu màu quy ước. - Giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Cả lớp trao đổi , thảo luận. Hoạt động nhóm , cá nhân . -Nêu yêu cầu đề bài. - Các nhóm thảo luận , liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của vào phiếu. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tự liên hệ. -Lắng nghe -Lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng,phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Các BT cần làm BT1,2,3. II. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu,phiếu BT HS - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 5’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào? Tự cho ví dụ rồi tính. -GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập. -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Củng cố về cách thực hiện phép tính cộng , trừ . - Bài 1 : a) Nêu phép cộng : 2416 + 5164 * Hướng dẫn thử lại. b) Cho HS tự làm một phép cộng ở BT phần b rồi thử lại . - Bài 2 : Làm tương tự bài 1. a) Nêu phép tính :6839 – 482 * Hỏi : Vì sao em biết đúng ,hay sai? Hoạt động 2 : Củng cố cách tìm thành phần chưa biết và giải toán . Bài 3 :Gọi hs đọc bài toán -GV hd gợi ý tìm bài giải. +Đặt câu hỏi để HS nêu cách tìm thành phần chưa biết? -GV thu tập để chấm(5-7). -Nhận xét –sửa sai. 4.Củng cố : - Nêu lại những nội dung vừa luyện tập. -GV nhắc nhở thêm về phép tính thử lại. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại bài tập 3 . -Xem trước bài: Biểu thức có chứa hai chữ. -Hát -HS lần lượt nêu -Nhận xét Hoạt động cả lớp . - Lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính. - Lên bảng thực hiện phép tính thử lại. - Nêu cách thử lại phép cộng như SGK. - HS tự làm một phép cộng ở BT phần b rồi thử lại. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. -HS nhận xét bài làm. -HS trả lời.Thử lại phép tính. Hoạt động cả lớp . -Nêu yêu cầu đề bài. -Nêu nội dung đề bài cho. -Nêu qui tắc tìm. - Tự làm bài vào nháp rồi chữa bài. -HS trả lời -Lắng nghe Chính tả (Nhớ-Viết) Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: 01/10/2013 GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Nhớ –viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT 2a, 3a. II. CHUẨN BỊ: GV : - Những băng giấy nhỏ ... t, tìm được đúng, nhiều, nhanh tên các địa danh. -HS trả lời -Lắng nghe Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Các BT cần làm BT1,2. II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ viết sẵn cí dụ SGK và kẻ một bảng theo mẫu SGK chưa ghi các số. HS: - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu :Tính chất giao hoán của phép cộng. - Sửa các bài tập về nhà. -GV nhận xét –sửa sai. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Biểu thức có chứa ba chữ. -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ . - Nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ và hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ “” chỉ gì . - Hướng dẫn HS nêu . - Giới thiệu : a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ. Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : *Yêu cầu HS nêu cách trình bày. -GV hd hs nêu như phần bài học. -Nhận xét –sửa chữa. - Bài 2 : * Giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ rồi cho HS tính giá trị của biểu thức này. 4.Củng cố : - Nêu lại nội dung bài học. -GV tóm lại ý chính bài. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại các BT/44 -Chuẩn bị bài:Tính chất kết hợp của phép cộng. -Hát -HS phát biểu -HS thực hiện BT. -Nhận xét. -HS mở sgk. Hoạt động cả lớp . - Nêu vấn đề cần giải quyết, chẳng hạn phải viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ “” đó. - HS nêu như SGK : Nếu a = 2, b = 3,c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c . - Nêu tương tự với các trường hợp còn lại. - Tự nêu : Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c Hoạt động cả lớp . - Làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cần nêu như sau : Nếu a = 5, b = 7, c = 10; thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22; 22 là một giá trị của biểu thức a + b + c - Tiếp tục tính phần a và b rồi chữa bài. Khi chữa bài cần nêu như bài 1. -HS trả lời -Lắng nghe Kĩ thuật Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: 04/10/2013 KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( TT ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. II. CHUẨN BỊ: GV : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường. Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). HS : Vải hoa 2 mảnh 20 x 30cm. Chỉ khâu, kim, kéo, thước, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: *Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (tt). -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Các hoạt động: Hoạt động 1: HS thực hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. Đường khâu cách đều mảnh vải. Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng. Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. 4.Củng cố : - 1, 2 HS đọc ghi nhớ 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học.Yêu cầu HS thực hành lại. - Chuẩn bị bài: khâu đột thưa -Hát -HS lần lượt nêu: -Nhận xét - HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Bước 1: Vạch dấu đường khâu Bước 2: Khâu lược. Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. - HS thực hành. - HS trình bày sản phẩm thực hành. - HS tự đánh giá sản phẩm. - Từng nhóm tự đánh giá. -Nhận xét. -HS trả lời -Lắng nghe Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - GDKNS: GD Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Hợp tác II. CHUẨN BỊ: GV : - 6 tranh minh họa truyện trong SGK phóng to - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2 , 3 , 4 , 5 , 6 . HS : - SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 hs, mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Tiết học này, sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện để phát triển thành câu chuyện. b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đề - Viết đề bài, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề, gạch chân những từ quan trọng : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. -Treo gợi ýđã viết sẵn. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện -Tổ chức làm bài. - Nhận xét, chấm điểm. 4.Củng cố : -Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ bài “Đoạn văn kể chuyện”. -Giáo dục HS có thói quen phát triển câu chuyện khi làm văn kể chuyện. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học, khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi. - Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài:Luyện tập phát triển câu chuyện. -Hát -HS lần lượt đọc -Nhận xét -HS mở sgk, đọc thầm. Hoạt động cả lớp, nhóm. - 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm. -Đọc gợi ý. - Đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ, trả lời. Hoạt động lớp , nhóm. - Cả lớp làm bài, sau đó, kể chuyện trong nhóm. - Cử người lên kể chuyện thi. Nhận xét. - Viết bài vào vở. - Vài em đọc bài viết của mình. -HS trả lời -Lắng nghe Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:tiêu chảy, tả,lị,. . . - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: Giữ vệ sinh ăn uống, Giữ vệ sinh cá nhân, Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - GDKNS: GD KN tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa ( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân ); KN giao tiếp hiệu quả: trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GDMT: GD Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ: GV: - Các hình vẽ trong SGK HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 5’ 2’ 27’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân gây bệnh béo phì? - Cho biết cách phòng bệnh béo phì. - GV nhận xét –ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GV ghi tựa bài lên bảng. b.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Đặt vấn đề - Hỏi đáp. - Kết luận Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Yêu cầu HS quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi. Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . + Vẽ tranh cổ động. - Đến các nhóm kiểm tra, giúp đỡ, đảm bảo mọi HS đều tham gia. - Đánh giá, nhận xét . 4.Củng cố : - Đọc mục bạn cần biết. -GV liên hệ GD thêm về vệ sinh ăn uống, phòng chống bệnh dịch cúm H1N1. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở hs luôn ăn uống đủ chất,ăn chính,uống sôi. - Chuẩn bị bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? -Hát -HS lần lượt nêu -Nhận xét Hoạt động cả lớp. +Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc triêu chảy?Khi đó sẽ cảm thấy thế nào ? +Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa khác mà em biết. +Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào? -Nêu tác hại của bệnh Hoạt động cả lớp, nhóm. - Quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi,theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung :nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Đọc mục bạn cần biết SGK /31 Hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn . - Các nhóm treo sản phẩm cử đại diện phát biểu cam kết của từng nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. -HS trả lời -Lắng nghe Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Các BT cần làm BT1:a/dòng 2,3; b/ dòng 1,3; BT 2. II. CHUẨN BỊ: GV : - Kẻ bảng như SGK /45. HS : - SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 5’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Sửa bài tập 1, 2. -GV nhận xét –ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Tính chất kết hợp của phép cộng.GV ghi tựa bài lên bảng. b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. -Yêu cầu HS nêu như SGK rồi tự tính giá trị và so sánh kết quả tính. -Hướng dẫn viết: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Giới thiệu : Nói và viết như trên là nêu tính chất kết hợp của phép cộng. -GV gợi ý để hs phát biểu thành quy tắc: Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : -GV gợi ý đ/v hs yếu. -Gọi hs chữa bài (không yêu cầu giải thích). - Bài 2 : * Lưu ý HS có thể giải nhiều cách ( đ/v hs khá - giỏi ). 4.Củng cố : - Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng. -GV liên hệ GD thêm về kĩ năng thực hiện tính. 5.Dặn dò: -Về làm lại các bài tập. Học thuộc 2 tính chất của phép cộng. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Hát -HS lần lượt thực hiện -Nhận xét Hoạt động cả lớp . -HS nêu giá trị cụ thể của a, b, c. * Tự tính giá trị của ( a + b ) + c và a +(b + c) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết chúng bằng nhau. * Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a, b, c. - HS ghi và diễn đạt : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba. a + b +c = ( a + b ) + c = a + ( b + c ) Hoạt động cả lớp. -Nêu yêu cầu bài. -Tự làm cả bài rồi chữa bài,(chưa cần giải thích cách làm). - Tự làm bài vào nháp rồi chữa bài. Đáp số : 176.950.000 đồng -Nhận xét –sửa bài vào tập. -HS trả lời -Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: