Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 7 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 7 năm 2013

Tiết 31 :Bài: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

-Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3.

* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.

GDHS: Yêu thích môn Toán

II.Đồ dùng dạy – học.

- Bảng phụ

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 28 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 7 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Ngày soạn: 11/10/ 2013
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết 31 :Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3.
* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. 
GDHS: Yêu thích môn Toán 
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện tập T30
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: HD luyện tập
Bài 1:
Viết lên bảng phép tính 2416+5164 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
-GV hỏi vì sao em khẳng định được bài làm của bạn đúng hay sai
-Nêu cách thử lại
-Yêu cầu HS thử lại phép cộng trên
-Yêu cầu HS làm phần b
Bài 2
-Viết lên bảng phép tính 6839 - 482 yêu cầu đặt tính và thự hiện phép tính
-Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn
GV hỏi vì sao em khẳng định được bài bạn làm đúng hay sai?
-Nêu cách thử lại
-Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên
-Yêu cầu HS làm phần b
Bài 3
-Gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Khi chữa yêu cầu HS giải thích cách làm
X + 262 = 4848
 X = 4848 - 262
 X = 4586
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS trả lời
HĐ3: Hoạt động nối tiếp
-Nhắc HS về nhà làm bài HD luyện tập - Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu
- Hs lắng nghe
-1 HS lên bảng làm
-2 HS nhận xét
-Trả lời
-Nghe GV giới thiệu cách thử phép cộng
-3 HS lên bảng làm và thử lại
-2 Nhận xét
-Trả lời
-Nghe GV giới thiệu
-3 HS lên bảng làm 
-Tìm x
- 2 HS lên bảng làm bài
 X – 707 = 3535
 X = 3535 + 707
 X = 4242
-Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x
- 2Hs đọc
-Núi Phan xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh:
 3143-2428=715m
********************************
Tập đọc
Trung thu độc lập
I.Mục tiêu
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
-Hiểu nội dung bài:Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sỹ mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDKNS: Xác định giá trị, kỹ năng nhận thức, tự hào bản thân,đảm nhận trách nhiệm 
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn đoạn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo
-Nhận xét đánh giá cho điểm
2. Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc- Tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
 -Gv chia 3 đoạn
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b, Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc . Trả lời câu hỏi
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
-Đoạn 3:Cho HS đọc thành tiếng đoạn 3
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
- Em mơ ươc đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Chốt lại những ý kiến hay cuả các em
- Nội dung bài là gì?
c, Đọc diễn cảm
- Gv hướng dẫn giọng đọc của bài
- Gv hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2
-Cho các em thi đọc diễn cảm
-Nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt nhất
Hoạt động nối tiếp
-Dặn HS về nhà đọc trước vở kịch Ở Vương Quốc Tương Lai
- Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng
-HS lắng nghe
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn. Kết hợp luyện phát âm
- Đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên
-Vẻ đẹp núi sông tự do độc lập
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm
Dưới ánh trăng dòng thác đổ xuống làm chạy máy phát điện: giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng...
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Phát biểu tự do
- ND:Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sỹ mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- 1Hs đọc đoạn 2
- Đọc theo cặp
- 2 HS đọc thi
.
CHÍNH TẢ ( Nhớ- viết)
Tiết 7: Bài: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
-Làm đúng BT2 a, b hoặc BT3 a, b hoặc BT do GV soạn
GDKNS: Kỹ năng tư duy sáng tạo, nhận thức, 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Viết chính tả 
a, HD viết chính tả
-Nêu yêu cầu của bài chính tả
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ viết chính tả
-Đọc lại đoạn thơ 1 lần
-Cho HS đọc thầm đoạn thơ
-Nhắc lại cách viết bài thơ lục bát
b, HS nhớ viết
-Quan sát cả lớp viết
c,Chấm chữa bài
-Cho hs soát lỗi chữa bài
-Chấm 5-7 bài+ nêu nhận xét chung
HĐ3:Làm bài tập
Bài tập 2: lựa chọn câu a 
*câu a
-Cho HS đọc yêu cầu a
-Giao việc cho 1 đoạn văn nhưng 1 số chỗ còn để trống các em phải tìm những chữ bắt đầu bằng ch hoặc tr để điền chỗ trống sao cho đúng
-Cho hs làm bài
-ChoHS thi điền với hình thức thi tiếp sức trên 3 tờ giấy đã viết sẵn bài tập 2a
-Nhận xét chốt lại chữ cần điền: trí tuệ- chất –trong ......
Bài tập 3 lựa chọn câu 3a 
*3a
-Cho hs đọc yêu cầu bài tập
-Giao việc: các em phải tìm chứa tiếng trí hoặc chí có nghĩa như nghĩa đã cho
-Cho HS làm bài
-Cho hs trình bày theo hình thức tìm từ nhanh(GV phát cho HS 2 băng giấy)
-Nhận xét chốt lời giải đúng
+Ý muốn bền bỉ đuổi đến cùng của mục đích tốt đẹp: ý chí
+Khẳ năng suy nghĩ hiểu biết : trí tuệ
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu hs về nhà làm bài tập 2a hoặc 2b
-2 HS lên bảng viết mỗi HS viết 4 từ
-1 HS đọc thuộc lòng
-HS đọc thầm đoạn thơ + ghi nhớ những từ khó viết
-Viết đoạn thơ chính tả
-Tự soát lỗi
-1 HS đọc lớp lắng nghe
-HS đọc thầm đoạn văn làm bài vào vở
-3 Nhóm lên thi tiếp sức mỗi em chỉ được viết 1 chữ về chỗ em khác mới được lên điền
-Lớp nhận xét
-Chép lời giải đúng vào vở
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Làm bài cá nhân
-1 vài em lên bảng trình bày tìm từ nhanh các em có nhiệm vụ ghi những từ tìm được ứng với nghĩa ở 2 bằng giấy đã ghi
-Lớp nhận xét
-Ghi lời giải đúng vào vở
***********************************
Ngày soạn: 11/10/ 2013
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết 32 :Bài: Biểu thức có chứa hai chữ
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
-Nhận biết đươc biểu thức đơn giản chứa 2 chữ
-Biết cách tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2a, b; bài 3 (hai cột).
* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. 
- GDHS: Yêu thích môn Toán 
II.Đồ dùng dạy- học 
III.Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng y/c làm bài tập T31
-Chữa bài nhận xét cho điểm
2. Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ
-Muốn biết được cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
-Treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con thì anh em câu được mấy con?
-Nghe HS trả lời và viết 3 và cột số cá của anh viết 2 vào cột số cá của em. Viết 3 + 2 vào cột số cá của 2 anh em
-Làm tương tự với các trường hợp khác
-Nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá và em câu được b con thì số cá mà 2 anh em câu được là bao nhiêu?
-GV giới thiệu a + b được gọi là biểu thức chứa hai chữ
* Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ
-Hỏi và viết lên bảng:Nếu a =3 b =2 thì a+b =?
-Nêu:Khi đó ta nói 5 là giá trị của biểu thức a+b
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
HĐ3: HD luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài sau đó làm bài 
-Hỏi lại HS:Nếu c=10 và d=25 thì giá trị của biểu thức c+d là bao nhiêu?
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài
-Hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?
Bài 3:
- Gv hướng dẫn cách làm
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm theo yêu cầu
-Lắng nghe
-Thực hiện phép tính cộng cá của 2 anh em câu được
- 2 anh em câu được là:3 + 2 = 5 con
-Nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp
-2 Anh em câu được a + b con cá
-Nêu a = 3 b = 2 thì a + b = 2 + 3 = 5
-Thay các số vào chữ a,b rồi thực hiện tính giá trị của một biểu thức.
-Biểu thức c+d
a)Nêu:c=10,d=25 thì giá trị của biểu thức c+d=10+25=35
b) tương tự
-Giá trị biểu thức của c và d là 35
-3 HS lên bảng làm
a)Nếu a=32 và b=20 thì giá trị biểu thức a-b là a-b=32-20=12
-b,c)tương tự
-Tính được gía trị của biểu thức a,b
- 1 HS lên bảng làm
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13: bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÌ VIỆT NAM
I.Mục tiêu:
-Nắm được quy tắc viết hoa tên người tên địa lý việt nam
-Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1,2,mục III) tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3, mục III.
- GDHS: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt 
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên kiểm tra, làm lại bài 1
-Nhận xét đánh giá cho điểm
2. Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Phần nhận xét 
-Cho HS đọc yêu cầu nhận xét
-Giao việc:Nêu lên nhận xét của mình về cách viết đó. Các em cần phải nhớ và chỉ rõ mỗi tên tên riêng đó cho gầm mấy tiếng?chữ cái đầu của mỗi tiếng tương ứng được viết như thế nào?
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại: khi viết tên người tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó
Tên người:Nguyễn Huệ:Viết hoa chữ N ở tiếng Nguyễn và chữ H ở tiếng Huệ.....
* Ghi nhớ
-Cho HS đọc phần ghi nhớ
HĐ3:Làm bài tập 
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1
-Giao việc:Yêu cầu các em viết tên riêng của mình và địa chỉ của gia đình mình sao cho đúng
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày bài của mình
-Nhận xét chữa lỗi
Bài tập 2:
-Giao việc:Yêu cầu các em ghi đúng tên một số xã , phường thị trấn của em
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét khẳng định những kết quả đúng
 Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc ... rị của 2 biểu thức đó thế nào với nhau?
-Vậy ta có thể viết (a+b)+c=a+(b+c)
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu
*(a+b)được gọi là 1 tổng 2 số hạng. Biểu thức(a+b)+c có dạng là 1 tổng hai số hạng cộng với số thứ 3 số thứ 3 ở đây là c
*vậy khi thực hiện cộng 1 tổng hai số với số thứ 3 ta có thể cộng với số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3
HĐ3: HD luyện tập
Bài 1
-Viết lên bảng biểu thức
4367+199+501
-Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
-Hỏi:Theo em vì sao cách làm trên lại thận tiện hơn so với việc thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải?
-Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2
-Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền chúng ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu giải thích bài làm của mình
+Vì sao em lại điền a vàp a+0=0
+a=a
Vì sao em điền a vào 5+a=a+5
HĐ4: Hoạt động nối tiếp 
-Nhận xét giờ học
-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu
- HS lắng nghe
-Đọc bảng số
-3 HS lên bảng thực hiện
-Đều bằng nhau=15
- Luôn bằng nhau
-HS đọc
-Nghe giảng
-1 vài HS đọc trước lớp
-1 HS lên bảng viết
4367+199+501
=4367+(199+501)
=4367+700
=5067
- Vì thực hiện199+501 trươc chúng ta được kêt quả là số tròn trăm ví thế sẽ dẫn đén bước 2 nhanh hơn thuận tiện hơn
-Thực hiện tính tổng số tiền của cả 3 ngày với nhau
-1 HS lên bảng làm
-1 HS lên bảng làm
a)a+0=0+a=a
b)5+a=a+5
***************************************
TẬP LÀM VĂN
Tiết 14: Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục tiêu:
-Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng
-Biết sắp xếp các từ các sự việc theo trình tự thời gian
GSKNS:Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán,thể hiện sự tư tin,hợp tác 
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc bài văv viết tiếp đoạn còn thiếu ở tiết trước
-Nhận xét cho điểm 
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu đề bài
-Cho HS đọc đề bài đọc gợi ý
-Giao việc:Các em đọc kỹ đề bài làm bài cho tốt
-Cho HS đọc đề bài + đọc gợi ý
-Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài cụ thể gạch chân dưới những từ ngữ sau: giấc mơ,bà tiên cho 3 điều ước, trình tự thời gian
-Cho HS làm bài
+Cho HS làm bài cá nhân
-Cho HS kể trong nhóm
-Cho HS thi kể
-Nhận xét chốt lại ý đúng_ khen nhóm kể hay
HĐ3:Làm bài tập
-Cho HS viết bài vào vở
-Cho HS đọc lại bài viết
-GV chấm điểm 
HĐ4:Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học khen những HS phát triển câu chuyện tốt
-Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết ở lớp và kể cho người thân nghe
-2 HS lần lượt lên bảng
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm theo
-1 HS đọc đề bài + gợi ý trên bảng phụ
-HS làm bài cá nhân
-Lần lượt kể trong nhóm+ nhóm nhận xét
-Đại diện các nhóm lên thi kể
-Nhận xét
-Viết bài vào vở
-3 HS đọc lại bài viết cho cả lớp nghe
*******************************************
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 7: Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA( Tiết 1)
I.Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sự tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
GD:Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
GDKN:Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của, lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
II.Đồ dùng dạy học
-Vở bài tập đạo đức 
-Một số tấm bìa xanh đỏ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Nêu câu hỏi:
+Điều gì có thể xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan?
-Nhận xét chung.
1.Bài mới.
HĐ1:Giới thiệu bài.
HĐ 1: Thảo luận nhóm thông tin 
-Yêu cầu các nhóm HS đọc và thảo luận thông tin SGK.
-Theo em có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không?
-Tiết kiệm để làm gì?
-Tiền của do đâu mà có?
-Nhận xét kết luận.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến thái độ Bài 1.
-Lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 1.
Bài:3: Tìm hiểu bài
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
-Trong ăn uống cần phải tiết kiệm như thế nào?
-Trong mua sắm cần phải tiết kiệm như thế nào?
-Có nhiều tiền thì chi tiêu như thế nào là tiết kiệm?
-Sử dụng điện nước như thế nào tiết kiệm?
Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
-2HS lên bảng trả lời và đọc ghi nhớ.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Lần lượt đọc cho nhau nghe những thông tin xem tranh và trả lời câu hỏi.
+Khi đọc thông tin em thấy người nhật ...
-Không phải do nghèo.
-Là thói quen của họ, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
-Tiền của là do sức lao động của con người mới có.
-Nghe.
-Bày tỏ ý kiến bằng thẻ từ.
Màu đỏ đồng ý
Màu xanh không đồng ý
Màu trắng không biết, và giải thích sự lựa chọn của mình.
-Hình thành nhóm theo yêu cầu và thảo luận.
+Các nhóm liệt kê các việc nên làm và không nên làm.
-Trình bày ý kiến.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Ăn uống vừa đủ, thừa thãi.
-Chỉ mua những thứ cần dùng.
-Giữ đồ dùng đủ, phần còn lại...
-Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng thì tắt.
-2HS đọc ghi nhớ.
**********************************
ĐỊA LÍ
Tiết 7 : Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất ở nước ta.
Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: trang phục truyền thống (nam: đóng khố, nữ: quấn váy). HS khá, giỏi QSát tranh mô tả nhà rông.
- KNS: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, xác định giá trị, 
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về nhà rông.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tây Nguyên Nơi có nhiều dân tộc chung sống.
-Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Tây Nguyên đông dân hay ít dân?
+ Kể tên một số dân tộc sống lâu ở Tây Nguyên? Và một số dân tộc khác?
+ Mỗi một dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)?
- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làmg gì?
HĐ3: Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Chia nhóm và yêu cầu dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh về nhà ở buôn làng Nhà Rông ở Tây Nguyên.
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
-Nhà rông thường dùng để làm gì? Hãy mô tả nhà rông?
-Nhà rông to hay nhỏ, làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?
-Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?
 Nhận xét chố ý chính.
HĐ4: Lễ hội, trang phục.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4
-Phát phiếu học tập.
-Yêu cầu hệ thống kiến thức qua phiếu bài tập.
Hoạt động nối tiếp 
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
2HS lên bảng.
-Điền thông tin vào bảng.
 Tây Nguyên
Các cao nguyên khí hậu
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Nêu: Do khí hậu ở đây tương đối khắc nghiệt nên dân cử không tập trung đông
- Gia rai, Ê –đê và rất nhiều dân tộc khác cùng chung sống vì nơi đây là vùng kinh tế mới.
- Hs tự nêu theo cách hiểu 
-Đọc trong SGK trả lời 
-Hình thành nhóm2 , quan sát tranh ảnh SGK và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhà rông.
-Nhà rông được dùng làm nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng, lễ hội, nơi tiếp khách.
-Nhà rông được làm bằng các vật liệu tre nứa, như nhà sàn, mái nhà rông cao to, 
-Nhà rông càng cao to càng thể hiện sự giàu của buôn .
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Nhóm 1&3: Trang phục
-Nhóm 2&4: Lễ hội.
-Nhận phiếu và điền vào phiếu.
Tây Nguyên
Trang phục, lễ hội
Nhà rông
Nhiều dân tộc chung sống
- 2HS đọc ghi nhớ
*****************************************
Môn: Toán TC
Bài: Ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố biểu thức có chứa chữ.
KNS: Xác định giá trị, xử lý thông tin,...
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi số liệu BT2,3,4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Ổn định
B. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1.Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a, Nếu a = 37, b = 80 thì a + b =. Nếu p = 3027,n=109 thì a - b =.
- Giáo viên sửa bài . Thống nhất kết quả
Bài 2 Viết giá trị biểu thức vào ô trống:
n
72
147
72
288
m
8
7
6
9
m x n
m: n
- Nhận xét, ghi điểm HS 
Bài 3. Viết giá trị biểu thức vào ô trống:
a
20
190
300
200
b
8
50
9
3
a + b
a-b
GV nhận xét.
 Thống nhất kq
Bài 4. Viết giá trị biểu thức vào ô trống:
c
12
9
35
100
d
5
78
6
8
5 x c x d
7 x c x d
GV nhận xét. Ghi điểm 
HĐ3: Hoạt động nối tiếp 
- Hệ thống bài
- Về nhà xem trước bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe	
2 HS làm bài trên bảng lớp. 
Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Thảo luận cặp 
2 học sinh lên bảng làm
- 1HS đọc đề bài. 
Học sinh tự làm
Thảo luận cặp
Tự làm cá nhân
4 HS lên bảng làm
******************************
Môn: Tiếng Việt TC
Bài: Luyện viết 
I- Mục tiêu.
-Củng cố nhận biết cốt truyện 
KNS: Xác định giá trị, xử lý thông tin,...
II. Hoạt động dạy học
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
 Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu baøi
HĐ2:. Ôn tập 
Giáo viên hướng dẫn 
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
Chọn tranh 1,2,3 về cố truyện Ba lưỡi rìu, dựa vào gợi ý hãy phát triển ý nêu dưới 3 tranh đó.
Tranh 1: Chàng tiều phu đang làm gì? ở đâu? Hình dáng thế nào? Chàng trai đang làm thì sự việc gì bất ngờ xảy ra? Thái độ cuả chàng thế nào?
Tranh 2: đang lúng túng vì mất lưỡi rìu chàng tiều phu thấy ai hiện ra? Hình dáng cụ thế nào? Cụ nói với chàng trai ra sao? Chàng chắp tay trước ngực và nói gì? 
Tranh 3: Cụ gà lặn xuống sông vớt lên vật gì? Trông vật đó thế nào? Cụ già hỏi chàng trai điều gì?
Giáo viên thống nhất kết quả.
Bài 2
Dựa vào cốt truyện Vào nghề hãy chọn và viết lại hoàn chỉnh một đoạn theo yêu cầu của bài tập hai (SGK)
Thống nhất kết quả
HĐ4: Hoạt động nối tiếp 
Nêu lại nội dung ghi nhớ.
Nhận xét chung tiết học.
 HS Ôn lại cốt truyện đã học
3hs nêu ghi nhớ trước lớp .
 Thảo luận nhóm.
Làm việc với câu hỏi giáo viên đã nêu.
Đại diện các nhóm trình bày.
Hs viết vào vở ôn tập
 Hs thảo luận cặp.
Đại diện các cặp trình bày kết quả.
Viết vào vở
***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 7 chuan.doc