Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 09

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 09

TẬP ĐỌC (tiết 17)

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

3. Thái độ : Yªu quÝ, t«n träng nghÒ nghiÖp cña tÊt c¶ mäi người

 II Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ sgk, Bảng phụ viết ND bài

 

doc 45 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 09", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 09
 Ngày soạn : 19 - 10 - 2013
 Ngày giảng : T2, 21 - 10 - 2013
CHÀO CỜ 
ÂM NHẠC
(Giáo viên bộ môn dạy)
------------------------***********------------------------
TẬP ĐỌC (tiết 17)
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
3. Thái độ : Yªu quÝ, t«n träng nghÒ nghiÖp cña tÊt c¶ mäi người
 II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ sgk, Bảng phụ viết ND bài 
- HS: 
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK. 
- Gv nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Vậy cậu bé trong tranh đang nói gì với mẹ? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Thưa chuyện với mẹ. 
3.2 Phát triển bài
3.3 HDHS luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV tóm tắt nội dung bài; HD giọng đọc chung.
- HD chia đoạn : Bài gồm mấy đoạn ?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
- Lần 1 : Đọc kết hợp luyện đọc từ khó
- Lần 2, 3 Đọc kết hợp giải nghĩa từ, tích hợp :
+ Đoạn 1 : Nêu tác dụng của dáu hai chấm ?
+ Đoạn 2 : Tìm từ láy ?
-Yc HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài
- GV Đọc mẫu.
3.4 Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. 
- YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời :
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
- Cho HS đọc đoạn 2
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ như thế nào?
- Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
- Cho HS đọc lướt cả bài
- Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con: 
a/ Cách xưng hô
b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV rút ra nội dung bài
3.5. Luyện đọc diễn cảm.
- Mời HS đọc lại bài
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố
BT trắc nghiệm.
Cương xin học nghề thợ rèn để :
A.Để đỡ một phần vất vả cho mẹ.
B. Để kiếm sống.
C. Để đỡ một phần vất vả cho mẹ và để kiếm sống.
- Nội dung bài văn này nói lên điều gì ? 
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :
- HS đọc TLCH.
-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
-Lắng nghe.
- 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm
- HS nêu 2 đoạn
+Đoạn 1: từ đầu đến  để kiếm sống.
+Đoạn 2: phần còn lại.
 - HS tiếp nối đọc đoạn 
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm đọc – nhận xét
- Cả lớp theo dõi đọc thầm
- HS đọc đoạn 1
- Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
- Ý đoạn 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ.
- HS đọc đoạn 2
- Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ thiết tha: nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị khinh thường.
- Ý đoạn 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
-HS đọc lướt cả bài
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
+Cử chị của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ.
+Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha
- HS nêu
- Nội dung chính:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Vài SH đọc lại
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài.
- HS lắng nghe, nêu cách đọc
- HS luyện đọc trong nhóm
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS giơ thẻ chữ chọn ý đúng và giải thích lí do.
 - Đáp án: C
- HS nêu
------------------------***********------------------------
TOÁN (tiết 41)
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức : HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng ê ke 
2. Kĩ năng : Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 
3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học 
- GV : £ ke, Bảng phụ, Bảng nhóm
- HS : £ ke, VBT.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con thực hành vẽ hai đường thẳng song song.
- Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài
a) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
 A B
 D C M
 N
-Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
-GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. 
-Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
- GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau
-Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
b) Thực hành
Bài tập 1
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
-GV vẽ lên bảng 2 hình a, b như bài tập trong SGK
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Y/c HS làm bài và trình bày.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài tập 2
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
 A B
 D C
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 3 (kết hợp HD bài 4)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Y/c HS làm bài
- GV chữa bài. 
*Bài tập 4: (Dành HS khá giỏi ) 
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Y/c HS làm bài
4. Củng cố
 - GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
- GV giáo dục HS ham thích học toán
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Hai đường thẳng song song.
- 1HS lên bảng làm.
-HS theo dõi cách vẽ
-HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này là các góc: DCB; BCM; MCN; NCD 
- HS nhắc lại.
- Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ
 C
 A B
 D
-HS đọc yêu cầu
-Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không ?
+ HS trình bày
- Hình a: Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau.
- Hình b: Hai đường thẳngPM và MQ không vuông góc với nhau.
-HS đọc yêu cầu
-1 HS làm bài bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
-HS trình bày kết quả
+ Từng cặp cạnh vuông góc với nhau là:
AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
* HS khá giỏi làm cả ý b bài 3 và bài 4 rồi nêu kết quả 
+ Nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình a .
- Hình a: AE và ED; ED và DC
- HS làm bài nêu kết quả .
- Hình b: MN và NP; NP và PQ
- HS đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài.
Kết quả :
a) Những cặp cạnh vuông góc với nhau là:
BA và AD; AD và DC
b) Những cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:
AB và BC; BC và CD
- HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
- Lắng nghe
 ------------------------***********------------------------
LỊCH SỬ (tiết 9)
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I Mục tiêu
1. Kiến thức : Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
2, Kĩ năng: 
3, Thái độ: HS có tình yêu quê hương đất nước, tự hào truyền thống dân tộc.
II Đồ dùng dạy học
- GV: - Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền ) 
- HS: 
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
- Nêu ý diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phát triển bài:
a) Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất?
b) Hoạt động2 : Hoạt động nhóm
- GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? 
+ Ông đã có công gì?
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
c) Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất (PHT)
-GV HS nhận xét, chốt nội dung đúng
4. Củng cố
- GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
- GV giáo dục HS tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
-Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981).
- 2 HS nêu.
-Lắng nghe.
-HS dựa vào SGK thảo luận nhóm bàn theo câu hỏi GV nêu và trình bày:
-Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, còn quân thù thì đang lăm le ngoài bờ cõi.
- HS dựa vào SGK thảo luận nhóm 4 để TLCH
- Đại diện nhóm trình bày
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn l ... 
*HS khá giỏi làm thêm ý b
- Chu vi HCN là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- HS đọc yêu cầu
-1 HS làm bài vào bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở.
 M 4cm N
 4cm
 Q 4cm P
*HS khá giỏi làm thêm ý b
- HS đọc yêu cầu
*HS khá giỏi làm thêm bài 3
 A 5cm B
 5cm
 D 5cm C
- HS nêu lại
------------------------***********------------------------
TẬP LÀM VĂN (tiết 18)
 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:	
1. Kiến thức: HS xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
2. Kĩ năng : Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
3. Thái độ : Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài :
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV gọi 2 HSđọc đề bài.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đề bài, dùng thước gạch chân những từ những quan trọng trong đề bài : Em có nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu ( hoạ, nhạc, võ thuật) Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị)để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
+ Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi đó.
+ Xác định mục đích trao đổi ; hình dung những câu hỏi sẽ có
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3.
- GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài :
+ Nội dung trao đổi là gì ?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
+ Tổ chức HS thực hành trao đổi theo cặp
- HS thực hành trao đổi.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ.
b) Thi trình bày trước lớp :
 - GV cho 1 số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV gắn tiêu chí lên bảng và hướng dẫn cả lớp nhận xét.
* Tiêu chí: Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? 
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng hay không có giàu sức thuyết phục không?
4. Củng cố
 - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau:
- 2 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm tìm những từ ngữ quan trọng nêu yêu cầu của đề bài.
-HS phát biểu em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi.
- HS đọc gợi ý SGK.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu.
+ Anh hoặc chị của em.
+ Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em.
+ Em cùng bạn thực hiện cuộc trao đổi, em hoặc bạn đóng vai.
- HS chọn bạn đóng vai, trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp riêng.
- HS thi nhau đóng vai trước lớp.
- 1 số cặp HS lên thi đóng vai trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi xem và sau đó nhận xét theo tiêu chí GV đưa ra.
- 1 HS nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến .
------------------------***********------------------------
KHOA HỌC (tiết 18)
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
+ Dinh dưỡng hợp lí.
+ Phòng tránh đuối nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. Phòng tránh đuối nước.
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu học tập. 
- HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Ta nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
3.1 Phát triển bài:
a) Hoạt động 1: Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng? 
* Mục tiêu: 
HS hệ thống và củng cố kiến thức : 
- Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất đinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
* Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 3 nhóm. Cử 3 HS làm ban giám khảo ghi lại các câu trả lời của các đội. 
- GV giao 4 nội dung cho các nhóm thảo luận: 
+Quá trình trao đổi chất của con người
+Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người
+Các bệnh thông thường
+Phòng tránh tai nạn đuối nước
- GV đọc lần lượt từng câu hỏi. Đội nào có câu trả lời trước sẽ được nói trước.
- Gv cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và nhận xét của ban giám khảo (được giao cho đáp án).
-Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng cuộc.
b) Hoạt động 2:Tự đánh giá 
* Mục tiêu: 
HS có khả năng: Áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình tự đánh giá:
-GV tổ chức:
-Yêu cầu HS vẽ bảng như SGK và điền vào bảng những thức ăn thức uống trong tuần của HS.
-Trao đổi với bạn bên cạnh.
-Yêu cầu hs tự đánh giá đã ăn phối hợp và thường xuyên thay đổi món chưa, đã đủ các chất chưa, .
-Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố 
- Tiết học các em đã được ôn lại kiến thức gì ?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nói với cha, mẹ về những gì đã học qua tiết nàyvà Thực hiện theo nội dung bài học 
- HS trả lời 
-Các nhóm được ban giám khảo hỏi và trả lời lần lượt các câu hỏi trên phiếu:
+Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
+Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cần gì để sống?
+Hầu hết thứa ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
+Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
+Tại sao ta phải diệt ruồi?
+Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
+Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước?
+Trước hoặc sau khi tập bơi cần lưu ý điều gì?
-Trả lời thật nhanh các câu hỏi để có điểm.
+HS tự đánh giá đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
+Đã ăn phối hợp chất đạm , chất béo động vật và thực vật chưa?
+Đã ăn các thức ăn có chứa nhiều các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa? 
- HS vẽ bảng như SGK và điền vào bảng những thức ăn thức uống trong tuần của mình. HS tự đánh giá theo các tiêu chí trên.
-Trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- HS nêu
------------------------***********------------------------
KĨ THUẬT (tiết 9)
 KHÂU ĐỘT THƯA (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
2. Kĩ năng : Khâu được các mũi khâu đột thưa . Cac mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bi dúm.
* Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu đột thưa . Cac mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bi dúm
3. Thái độ : Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa. Mẫu vài khâu đột thưa. Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
- HS: Bộ khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập. 
- Nhận xét 
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
3.1 Phát triển bài:
c) Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa
- Nhận xét củng cố về kỹ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước :
+ Bước 1 : Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hện đúng.
d) Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập của HS
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá :
 + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
 + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
 + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- Cho HS đánh giá
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố
- Nêu lại cách khâu đột thưa ?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò	
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo cho tiết sau.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác khâu đột thưa.
- Thực hành khâu mũi đột thưa.
-Trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét đánh giá sản phẩm.
 ------------------------***********------------------------
THỂ DỤC 
Có giáo án riêng
------------------------***********------------------------
SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 09
I. Mục đích
- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân.
- Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
II Nội dung
1. Tổng kết hoạt động tuần 9
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ 
- Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 9 
- Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
- GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp 
a/ Học tập: Đa số chăm ngoan học bài và làm bài đầy đủ. Tuy nhiên còn một số bạn còn lơ là trong học tập: Đức
b/ Chuyên cần: - Đi học đầy đủ , đúng giờ
c/ Đạo đức: Tốt
d/ Lao động vệ sinh: Tốt
- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần như : Hằng, Hương, Quyên, Giang, Nam
- Nhắc nhở những em chưa tiến bộ như : Đức 
2 Xây dựng phương hướng tuần 10
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhóm phát biểu.
- GV chốt lại.
a/ Đạo đức:
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cô.
b/ Học tập:
- Duy trì nề nếp học tập.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tiếp tục duy trì: “Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập
- Thực hiện truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần theo dõi tích cực các tổ viên.
- Có thái độ tích cực hợp tác trong học tập.
c/ Chuyên cần :
Duy trì sỉ số đến lớp hàng ngày, đi học đúng giờ, Nghỉ học phải có giấy xin phép
d/ Lao động, vệ sinh
- VS trường lớp sạch sẽ.
e/ Phong trào:
-Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội
------------------------***********------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 09 NH 20132014.doc