Tiết 3: TOÁN (+)
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
- Nhận biếtđược tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán 4 – tập 1 (trang 60)
- Chữa bài, nhận xét
TUẦN 11 (Từ ngày 04 tháng 11 đến ngày 08 tháng 11 năm 2013) Thứ hai, ngày 04 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1 : CHÀO CỜ TẬP TRUNG DƯỚI CỜ ------------------------------------------------------ Tiết 2 : TIẾNG VIỆT (+) LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU - Rèn chữ viết cho học sinh II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - Yêu cầu HS viết bài trong vở thực hành luyện viết - Chấm điểm, nhận xét. ------------------------------------------------------------- Tiết 3: TOÁN (+) LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU - Nhận biếtđược tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán 4 – tập 1 (trang 60) - Chữa bài, nhận xét ------------------------------------------------------- Buổi chiều: Tiết 1 : TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000,... CHIA CHO 10, 100, 1000,... I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Bài tập cần làm: Bài 1 (a cột 1,2; b cột 1,2); bài 2 (3 dòng đầu). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : SGK, BP - HS : SGK , nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng tính: Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. 5 x 74 x 2 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a)Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. * Nhân một số với 10. - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - Vậy: 10 x 35 = 1 chục x 35. - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 35 x 10 = 350. - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta thực hiện như thế nào ? * Chia số tròn chục cho 10. - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi HS lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta thực hiện như thế nào? b) HD nhân một STN với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn,...cho 100, 1000, ... - HD tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta thực hiện như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...ta làm thế nào? c) Luyện tập, thực hành: Bài 1: a (cột 1,2); b (cột 1,2): - GV nêu lần lượt các phép tính, gọi HS trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... Bài 2: ( 3 dòng đầu ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? - HD mẫu: 300 kg = ... tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ ; Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi HS lên bảng tính, cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta thực hiện như thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 10 x 35. - là 1 chục. - Bằng 35 chục. - Bằng 350. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó - 1 HS lên bảng tính (bằng 35) - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó - Lắng nghe - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó. - Lần lượt HS nối tiếp nhau trả lời và nhắc lại cách thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 100 kg. - 10 kg, 1000 kg. - Theo dõi, thực hiện theo. - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính: - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - Lắng nghe và thực hiện. 4p 28p 3p ------------------------------------------------- Tiết 2 : TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, BP, tranh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Gọi HS đọc 4 đoạn lượt 2. - Giảng từ mới trong bài: Trạng, kinh ngạc - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"? + Nêu câu hỏi 4 SGK, HS thảo luận trả lời. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? Kết luận: c) Luyện đọc theo nội dung bài. - Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài. - GV đọc mẫu. yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng. - Kết luận giọng đọc toàn bài. - HD đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. + Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc. - Tuyên dương bạn đọc hay. 3. Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - HS phát âm các từ sai - 4 HS nối tiếp đọc lượt 2 theo đoạn. -HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm 4 - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - HS nêu - Lắng nghe. - 1 hs đọc - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc. - Bình chọn bạn đọc hay. - HS nêu. + HS trả lời - Lắng nghe, thực hiện. 4p 29p 2p ----------------------------------------- Tiết 3 : KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - KNS: Lắng nghe tích cực; quan sát; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : SGK, chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng - HS : SGK , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời: + Hãy nêu những tính chất của nước? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2? - Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào? - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? - Dùng khăn ướt lau bảng, gọi HS lên nhận xét. - Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm như hình 3 SGK/44 * Tổ chức cho HS làm thí nghiệm (Lưu ý HS an toàn khi thí nghiệm). - Chia nhóm 4 và phát dụng cụ thí nghiệm. - Thầy sẽ lần lượt đổ nước nóng vào cốc của từng nhóm, các em hãy quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra. Ngay sau đó, các em hãy úp đĩa lên mặt cốc nước khoảng vài phút rồi lấy đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét và nói tên hiện tượng vừa xảy ra. - Sau vài phút, gọi HS nêu kết quả quan sát của nhóm mình. - Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? GV Giảng: - Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất? - Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí. GV Kết luận b) HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. * Hoạt động cá nhân. - Hãy mô tả những gì em thấy qua hình 4,5? - Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? - Nhận xét hình dạng nước ở thể này? - Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì? - Nếu ta để khay nước đá ngoài tủ lạnh, thì sau một lúc hiện tượng gì xảy ra? Nói tên hiện tượng đó? - Tại sao có hiện tượng này? * KL: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 độ C. Hiện tượng này ta gọi là sự nóng chảy - Gọi HS đọc mục bạn cần biết/45. c)HĐ 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. * Hoạt động nhóm đôi. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể? - Các em hãy trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Gọi một số HS lên bảng vẽ. - Gọi HS NX và chọn sơ đồ đúng, đẹp. -Gọi HS nhìn vào sơ đồ trình bày sự chuyển thể của nước. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS nêu - Nước ở thể lỏng. - Nước mưa, nước máy, nước sông, nước ao, nước biển,... - Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay. - Lắng nghe, suy nghĩ. - Chia nhóm và nhận dụng cụ thí nghiệm. - HS lắng nghe, và thực hiện yêu cầu của GV. + Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi nước bốc lên. + Em thấy có rất nhiều ... ắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK. - Kể trong nhóm 3. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 2 tranh - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện: - HS phát biểu - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình. - 1 HS nêu - Lắng nghe, thực hiện. 4p 29p 2p ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 08 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III). II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.. B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét. Bài 1, 2: -Gọi HS đọc truyện, các em lắng nghe bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu cách mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài thứ nhất. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Gọi các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài gián tiếp. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. b) HĐ2: Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc 4 cách mở bài. - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, suy nghĩ để tìm xem đó là những cách mở bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp). - Gọi HS phát biểu ý kiến Kết luận: a) - mở bài trực tiếp. b) c) d) - mở bài gián tiếp. - Gọi HS đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, gián tiếp. Bài tập 2: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài theo cách nào? - Gọi HS nêu ý kiến. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng 3. Củng cố - dặn dò: - Có những cách mở bài nào? hãy nêu những cách đó? - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 2 HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. - HS phát biểu ý kiến - HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc Yêu cầu và nội dung. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm phát biểu - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. - Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - 3 HS đọc ghi nhớ. - 4 HS nt nhau đọc 4 cách mở bài SGK. - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và tự giải thích. - Lần lượt HS phát biểu: - HS nhận xét câu trả lời của bạn - 1 HS đọc cách a), 1 HS đọc 1 trong 3 cách kia - 1 HS đọc to trước lớp. - lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ trả lời. - Hs nêu ý kiến - 1 hs nêu - Lắng nghe, thực hiện. 2p 5p 26p 2p ------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (cột 1); 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, bảng mét vuông, bảng nhóm - HS : SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - Viết bảng 45 dm2, 956 dm2; 8945dm2 gọi HS đọc. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) HĐ 1: Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - Hãy đếm số ô vuông có trong hình? - Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại b) HĐ 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện vào SGK. - Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết. - Nhận xét Bài 2 (cột 1): - Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS giải bài toán trong nhóm đôi (phát bảng nhóm cho 2 nhóm). -Gọi lên đính kết quả và nêu cách giải. - Kết luận bài giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, đơn vị nào lớn nhất? - Nhận xét tiết học. - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên. - 48 dm2 = 4800 cm2 9900cm2 = 9dm2 - Cùng GV nhận xét, giá. - Lắng nghe. - HS quan sát và theo dõi. - Nhắc lại. - có 100 ô vuông 1 dm2 - Nhắc lại. - 3 HS nêu lại mối quan hệ trên. - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện vào nháp. - 1 HS đọc đề toán. - HS giải bài toán trong nhóm đôi. - Đính bảng nhóm và nêu cách giải. - mét vuông lớn nhất. - 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 5p 28p 2p ---------------------------------------------- Tiết 3: ĐỊA LÝ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, bản đồ địa lý Việt Nam, PHT - HS : SGK , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - ĐL có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? - Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở ĐL - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a)HĐ1: Ôn tập về: Vị trí miền núi và trung du - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi và trung du? - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). b) HĐ 2: Ôn tập về: Đặc điểm thiên nhiên - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: (Phát PHT cho các nhóm). - Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận. - Gọi đại diện nhóm lên dán kq và trình bày. c) HĐ 3: Ôn tập về: Con người và hoạt động - Thảo luận nhóm 3 để hoàn thành bảng kiến thức sau (phát phiếu cho các nhóm). - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức vừa hoàn thành. Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. c) HĐ 3: Ôn tập về: Vùng trung du Bắc Bộ - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? GV kết luận: 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS trả lời - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt. - Chia nhóm nhận phiếu học tập - 1 HS đọc to yêu cầu. - HS trong nhóm lần lượt trình bày - Chia nhóm, nhận phiếu học tập. - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng. - Lắng nghe. - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Trồng lại rừng, trồng cây CN dài ngày, khai thác gỗ bừa bãi. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thược hiện. 5p 28p 2p -------------------------------------------------------- Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I. MỤC TIÊU - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. CHUẨN BỊ - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần a) Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần Đánh giá xếp loại các tổ. b) Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập: ....................................................................................................................... ............................................................................................................................................. - Về đạo đức: ....................................................................................................................... - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: .................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Về các hoạt động khác: ................................................................................................... ............................................................................................................................................ - Tuyên dương: .......................................................................................................... 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: