Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 12 năm học 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 12 năm học 2013

Tiết 2 : TIẾNG VIỆT (+)

LUYỆN TẬP: TÍNH TỪ

I. MỤC TIÊU

 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,

 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

- Hướng dẫn HS làm BT trong vở tiếng việt nâng cao 4 ( trang 78, 79 )

- Chữa bài, nhận xét.

 

doc 27 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 12 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
(Từ ngày 11 tháng 11 đến ngày 15 tháng 11 năm 2013)
Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2013
Buổi sáng: 
Tiết 1 : CHÀO CỜ
TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
------------------------------------------------------
Tiết 2 : TIẾNG VIỆT (+)
LUYỆN TẬP: TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
- Hướng dẫn HS làm BT trong vở tiếng việt nâng cao 4 ( trang 78, 79 )
- Chữa bài, nhận xét.
------------------------------------------------------------- 
Tiết 3: TOÁN (+)
LUYỆN TẬP: MÉT VUÔNG 
I. MỤC TIÊU
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”.
 - Biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
 - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 - Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán 4 – tập 1 (trang 65)
 - Chữa bài, nhận xét
-------------------------------------------------------
Buổi chiều: 
Tiết 1 : TOÁN
 	NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU
 - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( a-1 ý, b- 1 ý), bài 3
 - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : SGK, BP
 - HS : SGK , nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác 
 - GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung
a) Tính và so sánh giá trị hai biểu thức:
 - GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .
+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
 -Vậy ta có :
 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
b) Quy tắc nhân một số với một tổng 
- GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số , (3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng .
-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng . 4 x 3 + 4 x 5 
- GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm ntn?
- Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó .
+ Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng , khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ?
+ Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
 -Vậy ta có :
 a x ( b + c) = a x b + a x c
 - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng .
c) Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Treo bảng phụ có viết sẵn ND của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng 
 + Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài .
 - GV chữa bài 
 - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng :
 + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
-GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại 
 + Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số ?
- Nhận xét
 Bài 2:
 + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
 - GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách nào thuận tiện hơn ?
 - GV viết lên bảng biểu thức :
 38 x 6 + 38 x 4 
 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .
 - Y/c HS tiếp tục làm các phần còn lại 
b)
+ Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn, vì sao ?
- Nhận xét và sửa cho HS
 Bài 3:
- Gọi hs nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài .
+ Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
+ Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất .
+ Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể làm thế nào ?
 - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số .
3. Củng cố- dặn dò:
+ Muốn nhân một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
1 m = dm ..cm 
45 m = ..dm 
30000 cm = m 
912 dm = ..cm 
- HS theo dõi .
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp .
4 x (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
4 x 8 = 32 12 + 20 = 32
+ Bằng nhau . 
- HS đọc: 4 x 3 + 4 x 5 
+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau .
- a x ( b + c)
- a x b + a x c
- HS viết và đọc lại công thức:
 a x ( b + c) = a x b + a x c
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu .
-HS đọc thầm .
- a x ( b+ c) và a x b + a x c
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
-HS trả lời .
+ Luôn bằng nhau .
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .
-HS nghe 
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản , sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp 
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
+ Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng , ta tính tổng dễ dàng hơn , ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm .
- HS nêu: Tính và so snh hai giá trị của biểu thức
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở .
- Bằng nhau .
- Có dạng một tổng nhân với một số .
- Là tổng của 2 tích .
- Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này .
- Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau 
 -2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận xét .
5p
28p
2p
Tiết 2 : TẬP ĐỌC 
VUA TÀU THỦY “ BẠCH THÁI BƯỞI ”
I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết đọc dễn cảm đoạn văn
 - Hiểu ý ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. ( TL các câu hỏi 1, 2,4 trong SGK)
 - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, BP, tranh
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc Có chí thì nên
 - Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung
a) Luyện đọc
 - GV giúp học sinh luyện phát âm
 - GV giúp học sinh hiểu 1 số từ mới 
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài 
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
- Ông đã làm những công việc gì ?
- Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí ?
 - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ và đã thắng chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế ?
- Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc
 - GV đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu.
 - Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Qua bài đọc em học tập được gì ?
- Nhận xét tiết học
- 2 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc Có chí thì nên
 - Nghe, mở sách
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện ( HS đọc 2 lượt )
luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải
 - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài 
 - Nghe, theo dõi sách
 - Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm TLCH
 - Mồ côi cha, đi làm con nuôi.
 - Làm thư ký, buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ.
 - Có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí, tiếp tục làm việc khác.
 - Lúc vận tải đường sông do người Hoa quản lý. Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Người ta đi tàu ta.
 - Là bậc anh hùng trên thương trường 
- Nhờ ý chí vươn lên,thất bại không ngã lòng giỏi công việc kinh doanh
- 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn
 - Chọn giọng đọc, chọn đoạn
 - Nghe, theo dõi sách
 - Thực hành đọc diễn cảm
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm
-1 hs trả lời
4p
29p
2p
Tiết 3 : KHOA HỌC
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
 - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
 - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên;chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi,ngưng tụ của nước trong tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : SGK, tranh
 - HS : SGK , 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 TG
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Mây được hình thành như thế nào?
-Hãy nêu sự tạo thành của tuyết?
-Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) HĐ 1: Hệ thống về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
-Tổ chức hoạt động nhóm.
-Yêu cầu quan sát hình trang 48 và TLCH
1)Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
2)Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
3)Hãy mô tả hiện tượng đó?
-GV giúp đỡ các nhóm.
-Em hãy viết tên thể nước vào mô hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước?
b) HĐ 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
-Tổ chức hoạt động cặp đôi.
+ giúp đỡ những HS gặp khó khăn và khuyến khích những HS sáng tạo.
+Gọi các cặp trình bày.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
-Nhận xét – bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
- nhóm 3 thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Quan sát hình trang 48
-Dòng sông nhỏ chảy ra biển lớn.
-Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. 
-Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
-Suối chảy, làng mạc chảy ra sông, biển, bay hơi 
-Các nhóm trình bày kết qủa thảo luận.
-1HS lên bảng viết.Lớp làm bài vào vở bài tập.
Mây trắng
mưa
Mây đen
Hơi nước
Nước
-Hình thành cặp và thảo luận theo yêu cầu.
-Vẽ sơ đồ và tô màu .
-Các cặp trình bày, 1HS cầm tranh, một HS giới thiệu.
-2HS đọc 
5p
28p
2p
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I. MỤC TIÊU
 - Hiểu con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền đáp công lao ông bà ,cha mẹ đã sinh thành ,nuôi dưỡng . 
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằnh ngày ở gia đình 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : SGK, BP
 - HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D ...  hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
 + Vậy 36 x 23 = bao nhiêu?
 - GV giới thiệu:
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c) Luyện tập, thực hành:
 Bài 1:(a,b,c)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 + Bài toán cho ta biết gì?
 + Bài toán bắt ta tìm gi?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài trước lớp.
3. Củng cố- dặn dò
 - Dặn về nhà học bài
 - Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS tính:
36 x 23 = 36 x (20 +3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 = 828
- 36 x 23 = 828
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp.
- HS theo dõi và thực hiện phép nhân.
- HS trả lời 
- lắng nghe
- HS nêu như SGK.
- HS nêu: Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-1 HS đọc.
+ 1 quyển: 48 trang
+ 25 quyển: ? trang
- 1 HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
5p
29p
2p
--------------------------------------------------
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
KỂC CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
 - Dựa vào gợi ý biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện ,đoạn truyện )đã nghê đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống 
 - Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của chuyện 
 - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác; quan sát; tư duy sáng tạo. 
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: SGK, BP
 - HS : SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng.
-Dựa vào tranh 1, 2, 3.
-Dựa vào tranh 4, 5, 6.
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) HĐ1: HD đề bài 
Gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài.
-Treo gợi ý.
-Em chọn chuyện nào? ở đâu?
-Yêu cầu đọc gợi ý 3:
-Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
Lưu ý HS:
+Trước khi kể, các em cần giới thiệu tên câu chuyện, tên nhân vật trong truyện mình kể.
+Kể tự nhiên không đọc truyện.
+Với truyện dài kể đoạn 1 + 2:
-HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa của truyện.
b) HĐ 2: Kể chuyện 
-Tổ chức thi kể.
-Nhận xét – Khen HS kể hay.
3. Củng cố - dặn dò 
-Em hãy nhắc lại nội dung của tiết học?
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng thực hiện.
HS 1 kể đoạn 1
HS 2 kể đoạn 2.
1HS đọc đề bài.
-4HS lần lượt đọc gợi ý.
- HS phát biểu ý kiến.
-1HS đọc – lớp đọc thầm. 
- HS đọc những từ ngữ ghi ở BP
-Hình thành cặp kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể theo yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS nêu.
4p
29p
2p
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN ( kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU
 - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc)
 - Diễn đạt thành câu,trình bày sạch sẽ ,độ dài bài viết khoảng 120chữ (12 câu)
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Chuẩn bị:
 - GV đọc, ghi đề bài lên bảng
 - Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài
 + Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
 + Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền ( Kết bài theo lối mở rộng)
 + Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi ( Mở bài theo cách gián tiếp).
 - GV nhắc nhở HS trớc khi làm bài
b) Làm bài:
 - GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
c) Thu bài chấm
- GV thu bài cả lớp
 - GV nhận xét ý thức làm bài của HS
3. Củng cố – dặn dò
- Về nhà tiếp tục làm lại bài cho hay hơn
- Đọc và chuẩn bị trước bài sau
- HS lấy vở kiểm tra
- Nghe GV đọc đề bài
- Chọn đề làm bài
- Học sinh thực hành làm bài vào vở
 - Nộp bài cho GV
3p
30p
2p
------------------------------------------------------- 
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
 - Vận dụng vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
 - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG
 - GV : SGK, BP
 - HS : SGK, nháp, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng cho làm các bài tập, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác 
- Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
- Gọi hs lên bảng
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình .
- Nhận xét , cho điểm HS .
 Bài 2 
- Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng .
 + Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?.
- Yêu cầu s làm bài
- GV chữa bài, chốt kết quả đúng
 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét , cho điểm HS. 
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học 
- 2 HS làm bài
 1122 x 19= 21318
 256 x 36= 9216
- HS nêu: Đặt tính rồi tính
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào bảng con.
- HS nêu cách tính .
- HS nêu
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở
5p
28p
2p
Tiết 3: ĐỊA LÝ
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
 Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: 
 + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. 
 + ĐBBB có dạng hình tam giác, bề mặt không bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ
 + Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ0 tự nhiên Việt Nam
 + Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : Sông Hồng, sông Thái Bình.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV : SGK, bản đồ địa lý Việt Nam, 
 - HS : SGK , 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của địa hình vùng trung du Bắc Bộ
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Đồng bằng lớn ở miền Bắc
+ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 - GV chỉ vị trí đồng bằng
 - Gọi HS lên chỉ và nói hình dạng
+ Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
B1: Cho đọc SGK và trả lời
 - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bù đắp?
- Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy?
- Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì?
B2: Gọi HS lên chỉ trên bản đồ và mô tả
 - Nhận xét và bổ sung
b) Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
+ Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS quan sát hình và trả lời
 - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
 - Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
- Mùa mưa, nước các sông ở đây ntn? 
+ Hoạt động 4: Thảo luận nhóm 
B1: HS đọc SGK và trả lời
 - Người dân ĐBBB đắp đê để...?
 - Hệ thống đê có đặc điểm gì?
- Người dân còn làm gì để sử dụng nước 
B2: HS trình bày kết quả 
 - Nhận xét và kết luận
3. Củng cố – dặn dò
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- 2 HS trả lời. 
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS theo dõi 
 - Một vài em lên chỉ và trình bày
 - HS đọc SGK
 - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bối đắp
 - Diện tích đồng bằng Bắc Bộ lớn thứ 2 sau đồng bằng Nam Bộ
 - Đồng bằng Bắc Bộ địa hình thấp, bằng phẳng. Sông uốn lượn quanh co
 - HS thực hành chỉ bản đồ và mô tả
 - Nhận xét và bổ sung
- HS trả lời
- Sông có nhiều phù sa nước quanh năm màu đỏ
- Mùa mưa trùng với mùa hạ nên nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt
 - Người dân đắp đê để ngăn lũ lụt
-Đắp dọc 2bên bờ sông cao và vững chắc
 - Người dân còn đào kênh, mương để tưới tiêu cho đồng ruộng
 - Nhận xét và bổ sung
5p
28p
2p
--------------------------------------------------------
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
I. MỤC TIÊU
 - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
 - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. CHUẨN BỊ	
 - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III. NỘI DUNG SINH HOẠT
1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 
a) Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần 
Đánh giá xếp loại các tổ. 
b) Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về đạo đức: .......................................................................................................................
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: ..................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Về các hoạt động khác: ...................................................................................................
............................................................................................................................................
 - Tuyên dương: ..........................................................................................................
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp .
......................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 12 chuan chuan.doc