Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn: 23/9/2011
 Ngày giảng: Thứ hai 26.9.2011
 Tập đọc
Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ A- pác- thai
I. Mục tiêu:
 Đọc đỳng từ phiờn õm tiếng nước ngoài và cỏc số liệu thống kờ trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phõn biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đũi bỡnh đẳng của những người da màu (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).
- TH quyền và giới: Quyền được đối sử bình đẳng, không phân biệt màu da chủng tộc.
II. Đồ dùng dạy học. 
III. Các hoạt động dạy học
A.ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài thơ: Ê-mi-mi, con và nêu nội dung bài.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
- Chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi  tên gọi A-pác-thai
+ Đoạn 2: ở nước nàydân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn và kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa 1 số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
- Em biết gì về nước Nam Phi?
- Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
- Rút ý chính?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Rút ý chính?
- Nội dung bài này nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò 
- LH: Quyền được đối sử bình đẳng, không phân biệt màu da chủng tộc
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên đọc thuộc lòng bài và nêu nội dung bài.
- Q/s tranh minh hoạ. (sgk)
- 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Nam Phi là một nước nằm ở Châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
- Dưới chế độ A-pác- thai, người da đen ở Nam Phi bị đối xử rất tàn tệ.
- Họ đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng.
- Người da đen ở Nam Phi đứng lên đòi quyền bình đẳng và cuối cùng đã dành thắng lợi.
- Chế độ phõn biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đũi bỡnh đẳng của những người da màu
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu giọng đọc của bài.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Chú ý nghe.
 ************************************************
 Toán
Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Biết tờn gọi, kớ hiệu và mối quan hệ của cỏc đơn vị đo diện tớch.
 - Biết chuyển đổi cỏc đơn vị đo diện tớch, so sỏnh cỏc số đo diện tớch và giải bài toỏn cú liờn quan.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài tập số 1 (tr 28)
- Nhận xét- cho điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1:
a. Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị đo là m2
- GV HD mẫu.
b.Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là dm2
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi rồi báo cáo kết quả.
Nhận xét- sửa sai.
Bài 3: cột 1
- Cho HS làm bảng con.
Nhận xét- sửa sai.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- HD HS phân tích đề.
- Tóm tắt và giải bài tập vào vở..
- Chấm và chữa bài cho HS.
3. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs lên bảng làm
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm vào vở nháp cả 2 phần rồi chữa
8m2 27 dm2 = 8m2 + m2= 8m2
16m2 9dm2= 16m2+m2 = 16m2
- 4dm265cm2= 4dm2+dm2= 4dm2
95cm2= dm2
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm nhóm đôi. Chữa bài.
3cm25mm2= mm2
số thích hợp để điền là.
B- 305mm2
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con..
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
3m248dm2 < 4m2
61 km2 > 610 hm2
Tóm tắt:
1 viên có cạnh: 40cm
150 viên.m2?
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là
 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )
 240 000 cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
- Chú ý nghe.
****************************************
 Âm nhạc
 ( Cô Lê Thu Hà dạy)
 ****************************************
 Khoa học
Tiết11: Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu:
 Nhận thức được sự cần thiết phải dựng thuốc an toàn:
- Xỏc định khi nào nờn dựng thuốc.
- Nờu những điểm cần chỳ ý khi dựng thuốc và khi mua thuốc.
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
III. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
 B.Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung câu hỏi sau:
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
- GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết người.
Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.
*Cách tiến hành:
- HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
- HS chú ý lắng nghe.
- Một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- GV kết luận : SGV- Tr. 55
c.Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
*Cách tiến hành:
- Y/ C mỗi nhóm đưa thẻ từ để trống đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản trò.
Tiến hành chơi:
- Quản trò đọc câu hỏi.
3. Củng cố-dặn dò: GV cho HS trả lời các câu hỏi trong mục thực hành.
*Đáp án:
 1 – d 2 – c
 3 – a 4 - b
- Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. Trọng tài và GV KL nhóm thắng cuộc.
- Chú ý nghe.
 ****************************************
 Đạo đức
Tiết 6: Có chí thì nên ( tiết 2)
I. Mục tiêu: -
 Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống cú ý chớ.
- Biết được: Người cú ý chớ cú thể vượt qua được khú khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương cú ý chớ vượt lờn những khú khăn trong cuộc sống để trở thành người cú ớch cho gia đỡnh, xó hội.
-TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Khi bạn bè gặp khó, chúng ta phải biết làm gì?
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Gương sáng noi theo:
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu HS kể một số tấm gương vượt khó trong học tập ở xung quanh hoặc HS biết qua báo chí, đài, truyền hình
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập?
+ Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì?
+ GV kể cho HS nghe một câu chuyện về một tấm gương vượt khó.
* Hoạt động 2: Lá lành đùm lá rách:
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa ra những thuận lợi và khó khăn của mình.
- Cả lớp thảo luận , liệt kê các việc có thể giúp được bạn có nhiều khó khăn nhất về vật chất và tinh thần.
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét- Bổ sung.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Đúng- Sai ’’
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cả lớp.
+ Phát cho HS cả lớp mỗi em 2 phiếu bài tập
+ GV hướng dẫn cách chơi. 
- GV nhận xét và kết luận (sgk).
3. Củng cố – dặn dò 
- LH: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.
- Nhắc lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
- HS tiến hành hoạt động cả lớp
- HS kể cho các bạn trong lớp cùng nghe.
- Các bạn đã khắc phục những khó khăn của mình, không ngừng học tập vươn lên.
- Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục phấn đấu và học tập, không chịu lùi bước để đạt được kết quả tốt.
- Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, học tập và được mọi người yêu mến, cảm phục.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm.
- HS thảo luận nội dung GV đưa ra.
- HS thực hiện.
- HS lên báo cáo trước lớp.
- HS nhận 2 phiếu bài tập và chuẩn bị chơi.
- HS thực hiện chơi.
- Chú ý nghe.
 ******************************************************************
 Ngày soạn: 24/9/2011
 Ngày giảng: Thứ ba 27.9.2011 
Tiết11: Đội hình đội ngũ
 Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức”
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện được đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều, vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện : Còi , kẻ sân chơi .
III. Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung
TG
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến ND-Y/C bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân , khớp gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
- Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
* GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
b.Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
_ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sét, nhận xét , xử lí các tình huống sảy ra và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. 
5p
25p
5p
* ĐH nhận lớp:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:
 * * * * * * * * *
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
 @ @ @
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 ****************************************
 Mĩ thuật
 ( Cô Hoàng T ... **************************************************
 Kể chuyện
Tiết 6: : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu: Kể lại được cõu chuyện đó nghe, đó đọc ca ngợi hoà bỡnh, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa cõu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: HS sưu tầm câu chuyện ca ngợi hoà bình ( Truyện đọc lớp 5).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Kể lại câu chuyện đã kể tuần trước.
- Nhận xét- cho điểm.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn mầu gạch chân dưới những từ: được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Em đã được đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho bạn mình cùng nghe.
* Yêu cầu HS đọc kĩ ba gợi ý. Ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm.
- Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm
- Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 2 điểm.
- Nêu đúng ý nghĩa câu truyện: 2 điểm.
b.Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo nhóm 4, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe.
* Gợi ý cho HS các câu trao đổi:
- Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? vì sao?
- Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?..
c. Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét- khen ngợi.
3. Củng cố- Dặn dò 
- Ôn lại nội dung bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS kể câu chuyện đã nghe đã đọc của mình ở tuần trước.
 - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 5- 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS kể chuyện theo nhóm 4, nhận xét bổ xung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.
 5-7 HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp.
- HS NX bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
- Chú ý nghe.
********************************************************************
 Ngày soạn: 27/9/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu 30.9. 2011
 Thể dục 
 Tiết 12: Đội hình đội ngũ
Trò chơi : “ Nhảy đúng nhảy nhanh”
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện được đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều, vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện : Trên sân trường. Chuẩn bị một còi , kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung
Đ. L
Phương pháp
1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C bài học.
- Chạy theo một hàng dọc quanh sân.
*Trò chơi: “Làm theo tín hiệu”
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân , khớp gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
- Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
b.Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét , xử lí các tình huống sảy ra và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. 
8p
22 p
5p
* ĐH nhận lớp:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
 @ @ @
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 *************************************************
 Toán
Tiết30: Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Biết:
 - So sỏnh cỏc phõn số, tớnh giỏ trị biểu thức với phõn số.
- Giải bài toỏn Tỡm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đú.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ 
C. Bài mới 
1. Giới thiêu bài: Ghi đầu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Cho HS làm bài theo nhóm a,b.
- Nhận xét sửa sai
Bài 2 a,d: Tính.
- Y/c HS làm vào nháp, 2 em làm trên bảng.
Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Nếu còn thời gian cho làm tại lớp.
- Y/c HS đọc đề.
- HDHS phân tích đề.
- HDHS tóm tắt và giải.
- Các nhóm trình bày kết quả.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- HDHS phân tích đề.
- Cho giải bài tập vào vở.
- Chấm một số bài, chữa bài cho HS .
4. Củng cố- Dặn dò 
- Ôn lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài
- HS làm bài .( nhóm a phần b, nhóm b phần a)
a. ; ; ; . 
b. ; ; ; .
- HS đọc đề bài
- HS làm bảng con.
a. + + = = 
d.: x = x x = 
 = = 
- HS đọc đề bài
 Bài giải
 5 ha = 50 000 m2
 Diện tích hồ nước là.
 50 000 x = 15 000(m2)
 Đáp số: 15 000(m2)
- HS đọc đề bài
- HS giải bài tập vào vở.
 Bài giải
Theo đề bài tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, tuổi bố 4 phần thì tuổi con là 1 phần . Vậy hiệu số phần bằng nhau là: 4-1=3( phần)
 Tuổi của con là:
 30 : 3 = 10 (tuổi)
 Tuổi của bố là:
 10 + 30 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi
 Tuổi bố: 40 tuổi
- Chú ý nghe.
*******************************************************
 Tập làm văn
Tiết12: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được cỏch quan sỏt khi tả cảnh trong hai đoạn văn trớch (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miờu tả một cảnh sụng nước (BT2).
II. Đồ dùng dạy học. Phiếu bài tập cho HS
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Y/c HS thảo luận theo nhóm.
- Y/c HS đọc đoạn văn, trả lời các câu hỏi theo nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
* Đoạn a:
+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh gì?
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu văn nào cho em biết điều đó?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào?
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
* Đoạn b: 
+ Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
+ Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng quan sát nào?
+ Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
+ Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c 3 - 4 HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết trước.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Y/c HS tự lập dàn ý bài văn tả cảnh của mình.
- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm.
- Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh biển.
- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc màu của trời mây.
- Câu văn: biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: bầu trời xanh thẳm, bầu trời dải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dông gió.
- Tác giả đã sử dụng những màu sắc: xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
- Khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người. Biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
- Nhà văn miêu tả con kênh.
- Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
- Tác giả miêu tả: ánh nắng chiều xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời trống hếch trống hoác, buổi sáng, con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
- Sử dụng nghệ thuật liên tưởng làm cho người đọc hình dung được con kênh. Mặt trời, làm cho nó sinh động.
- 1 HS đọc.
- 3 – 4 HS đọc bài của mình.
VD: + Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. 
+ Mặt nước trong vắt, nhìn thấy đáy.
+ Bầu trời xanh trong in bóng xuống mặt hồ.
+ Mặt hồ như một chiếc gương xanh trong khổng lồ.
+ Những làn gió nhẹ thổi qua mơn man gợn sóng.
- HS tự lập dàn ý bài văn tả cảnh của mình rồi trình bày.
- Chú ý nghe.
***************************************************
 Khoa học
Tiết12: Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu: - Biết nguyờn nhõn và cỏch phũng trỏnh bệnh sốt rột.
 - TH quyền và giới: Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ. Quyền được sống còn và phát triển.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: -Trong lớp ta có bạn
nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này.
Hoạt động 1 (Làm việc với SGK)
*Mục tiêu: - Nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
 - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 7.
- Câu hỏi thảo luận:
+Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
+Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
+Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình(mỗi nhóm trình bày1câu)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: ( Mục I. 3, 4, 5)
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 5.
- GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận.
3.Củng cố-dặn dò:
- LH: : Quyền của trẻ em là có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ. Quyền được sống còn và phát triển.
GV nhận xét giờ học.
- HS trả lời.
*Gợi ý trả lời:
1)Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn:
- Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ.
-Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường 40 độ hoặc hơn
- Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
2)Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét).
3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 
4) Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành.
- Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ được chỉ định nhóm khác).
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Thảo luận theo nhóm 5.
- Chú ý nghe.
 *********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc.doc