TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn –cốp –xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi nhà KH vĩ đại Xi - ôn –cốp –xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
Kĩ năng: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đạt mục tiêu. Quản lí được thời gian.
Tuần 13 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010 tập đọc Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn –cốp –xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi nhà KH vĩ đại Xi - ôn –cốp –xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. Kĩ năng: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đạt mục tiêu. Quản lí được thời gian. II. Chuẩn bị: GV : Tranh ảnh về khinh khí cầu . III. Các hoạt động trên lớp : 1. Bài cũ: - Đọc bài: Vẽ trứng và nêu nội dung của bài . 2.Dạy bài mới: *GV giới thiệu, nêu mục tiêu, bài tập đọc và tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc: - Chia bài thành: + Đoạn 1: Bốn dòng đầu + Đoạn 2: Bảy dòng tiếp + Đoạn 3: Sáu dòng tiếp + Đoạn 4: Ba dòng còn lại - Y/C HS đọc nối tiếp đoạn( 3 lượt) - Y/c HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc toàn bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Xi - ôn –cốp –xki mơ ước điều gì? + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình ntn? + Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn thành công là gì? * ND bài tập đọc ca ngợi ai? Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm : - Y/c HS đọc nối tiếp 4 đoạn và tìm đúng giọng đọc từng đoạn. + Y/c HS thi đọc diễn cảm Đ1. 3/. Củng cố, dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. - 2 HS đọc bài nối tiếp - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. + 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài ( đọc đúng các tên Xi - ôn –cốp –xki) - Đọc hiểu các từ mới : Khí cầu(xem tranh), sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ. + HS luyện đọc theo cặp. + 1 – 2 HS đọc cả bài. - Nêu được Xi - ôn –cốp –xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông sống rất kham khổ, để dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm. + Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - HS nêu được nội dung (Như mục 1) + 4 HS đọc nối tiếp : Nhấn giọng những từ ngữ nối về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi - ôn. + HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm + 1 – 2 HS đọc toàn bài. - Sự kiên trì, nhẫn nại từ nhỏ - ông đã thành công. * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau. toán Giới thiệu Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Luyện tính cẩn thận và kiên trì. II. Các hoạt động trên lớp : 1/KTBC: Chữa bài tập 5: - Luyện KN về nhân với số có 2 chữ số. 2/Dạy bài mới: * GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài: “Nhân nhẩm số có 2 C/s với 11” . Hoạt động 1: Giới thiệu trường hợp tổng 2 c/s bé hơn 10. - Y/c HS đặt tính và tính . 27 x 11 - Y/c HS nhận xét tích 297 với thừa số 27 . Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp tổng 2 c/s lớn hơn hoặc bằng 10 . - Y/c HS nhân nhẩm : 48 x 11 + Vì tổng 4 + 8 không phải là số có1 c/s, nên cần nhân nhẩm thế nào? + Y/c HS từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng. Hoạt động 3 : Thực hành : - GV tổ chức cho HS thực hành, trong quá trình thực hành nên cho HS nhân nhẩm với 11 khi có đk. Bài1 : Củng cố về nhân nhẩm với11 - Y/c HS nêu cách nhẩm từng phép tính. + HD : Gọi nhiều HS lên nêu . Bài2: Nêu cách tìm SBC chưa biết? x : 11= 25 +Y/c HS nêu từng cách tính. Bài3:Bài toán cho biết gì, tìm gì? - Y/c HS tóm tắt và giải bài toán? - Y/C HS có cách giải khác. C2: + Tìm tổng số hàng của cả 2 khối lớp. + Tìm số HS của cả 2 khối lớp Bài4: Vận dụng TC nhân 1 số với 1 tổng để tính : Nhân 1 số với 101 , 11. 3/. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - 2 HS chữa bảng lớp + HS khác nhận xét. - HS theo dõi và tính vào nháp: 27 x 11 27 - tích riêng T1 27 - tích riêng T2 297 - tích - N xét: Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 c/số của 2 và 7. - HS nhân nhẩm và thấy: 4 + 8 = 12 nêu đặt tính và tính: 48 x 11 48 48 528 - HS nêu: 4 + 8 = 12 Viết xen 2 vào giữa 4 và 8 được 428 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 - HS nêu miệng phép tính và KQ ,sau đó giải thích được cách làm : 34 x 11 = 374 82 x 11 = 902 11 x 95 = 1045 + HS khác nhận xét. - Nêu được: + Muốn tìm SBC chưa biết ta lấy thương nhân với số chia . x = 25 x 11 x = 275 + HS khác nhận xét. - HS tóm tắt , giải vào vở: Chữa bài: Số HS K4: 11 x 17 = 187 (HS) Số HS K5: 11 x 15 = 165 (HS) Số HS 2 khối: 187 + 165 =352 (HS) + HS nêu cách thực hiện khác . + HS chữa bài, nhận xét - Nhắc lại nội dung bài học * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau . khoa học nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm . - Giải thích tại sao nước sông và hồ thường đục và không sạch . - Nêu được đặc điểm chính của nước trong và nước bị ô nhiễm . II. Chuẩn bị: GV+HS : 1 lọ nước giếng và 1 lọ nước sông , bông. III. Các hoạt động trên lớp : 1. Bài cũ: +Vì sao nươc cần cho sự sống của con người và sự vật ? 2.Dạy bài mới: *GVgiới thiệu,nêu mục tiêu bài dạy. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên *Thí nghiệm: Hình1- SGK - Y/C HS quan sát và giải thích hiện tượng nước trong và nước đục . +GVkết luận giả thiết của các nhóm . Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch . - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá : Màu , mùi , vị , vi sinh vật , các chất hoà tan . -Y/C HS quan sát H3,4 SGK làm việc +Thế nào là nước sạch ? + Thế nào là nước bị ô nhiễm ? + ở gia đình có những nguồn nước sạch , nước ô nhiễm nào ? - GV kết luận . 3 : Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung và củng cố giờ học - 2HS nêu miệng + HS khác nhận xét - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán KQ : + Nước giếng trong hơn + Nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan + Đại diện các nhóm trình bày KQ . - HS theo dõi nắm được tiêu chí : +HS thảo luận theo cặp và nêu được Nước bị ô nhiễm là nước có màu đục, có mùi , vsv nhièu quá mức cho phép. - Nước bị ô nhiễm sạch là nước không màu, không sắc, không mùi, không vị, vi sinh vật không có hoặc rất ít + HS tự liên hệ bản thân. ( từ 3 – 4 em) + Nhắc lại nội dung bài học. * VN: Ôn bài Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010 chính tả ( nghe – viết ) Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài : Người tìm đường lên các vì sao . - Luyện viết đúng những bài tập phân biệt âm chính : i / iê . II. Chuẩn bị: - GV : tờ phiếu to viết nội dung BT 2b.2tờ phiếu – BT3b . III. Các hoạt động trên lớp : 1.Bài cũ: Viết đúng chính tả các từ : châu báu , trâu bò , chân thành . 2/Dạy bài mới: *GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy Hoạt động 1: HD HS nghe viết. - GV đọc bài : Người tìm đường lên các vì sao . + Y/C nêu nội dung đoạn viết . + Chú ý các tiếng dễ viết sai, cách trình bày. - GV đọc từng câu để HS viết . + GV đọc lại bài . - GV chấm, chữa bài, nhận xét. Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả. Bài2b : Y/C đọc đề bài và thảo luận cách làm . + GV nhận xét chung . Bài3b: Tìm các từ có âm chính : i / iê 3/. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 3 HS viết lên bảng + HS khác viết vào nháp , nhận xét. - HS theo dõi vào SGK. + Đọc thầm lại bài chính tả và nêu nội dung bài viết . + Chú ý cách viết tên riêng : Xi-ôn – cốp – xki . Từ dễ viết sai : nhảy , rủi ro , non nớt . - HS gấp sách, viết bài, trình bày bài cẩn thận. + HS rà soát bài . + HS sữa lỗi.(nếu có). - HS đọc và làm bài : + HS trao đổi theo cặp , làm bài vào phiếu . + Dan KQ lên bảng : nghiêm ,minh ,kiên , nghiệm .nghiên , điện - HS làm vào vở , 2HS làm vào phiếu KQ: kim khâu , tiết kiệm , tim , - * VN: Luyện viết bài Chuẩn bị bài sau. toán Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số . - Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số . II. Chuẩn bị: - GV: Kẻ bảng phụ BT2. III. Các hoạt động trên lớp : 1. KTBC: Chữa bài 4 Củng cố về kĩ năng tính nhẩm với 11. 2.Dạy bài mới: * GV nêu mục tiêu của bài. Hoạt động 1: Tìm cách tính : 164 x 123 . - GV ghi bảng: 164 x 123 + Y/c HS tính:164 x 100 ,64 x 20 , 164 x 3 , + Y/c HS tính : 164 x 123 + GV nhận xét . Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính . - Y/C HS viết gọn các phép tính trên trong 1 lần đặt tính . + Các tích riêng được viết như thế nào ? + Giới thiệu: 164 là tích riêng thứ 3 . Hoạt động 3 : Thực hành Bài1 : Y/C HS đặt tính và tính +GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . Bài2 : Viết giá trị của biểu thức vào ô trống .(treo bảng phụ) + Bài toán cho biết gì ? Tính gì ? + Y/C HS nêu cách trình bày . + GV bao quát ,HD kĩ cho HS TB –yếu. Bài3 : Bài toán cho biết gì ? Tìm gì ? + Y/C HS làm bài vào vở . + GV chấm điểm một số vở . 3/. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2HS chữa bài tập lên bảng. +HS khác nhận xét. -3HS làm bảng lớp , HS khác làm vào nháp . + HS phân tích được : 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 20 172 + HS nhận định cách làm, nêu cách đặt tính và tính : 164 x 123 492 - TRTN 328 - TRTH 164 - TRTB 20172 - 2 HS làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp : 248 1163 321 125 248 5815 496 2326 744 1163 79608 145375 + HS khác so sánh KQ nhận xét +Nhận xét bài bạn làm trên bảng - Nêu được : + Cho các gía trị của A và B , tính giá trị của biểu thức A xB . Với A = 262 , B = 130 thì A x B = 262 x 130 = ? Với A = 262 , B = 131 thì A x B = 262 x 131 = ? + HS nhận xét bài bạn làm : - Nêu được : Cho hình vuông cạnh 125m . Tính diện tích hình vuông . + HS làm được : S hình vuông : 125 x 125 = ? (mét vuông) +1HS chữa bài lên bảng , HS khác nhận xét . Chuẩn bị bài sau. địa lí Người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung vào bậc nhất của nước ta. - Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức . +Trình bầy 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở Đồng bằng Bắc Bộ. + Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc bộ . - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của ... c . 3: Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. - HS theo dõi . - HS đọc Y/c của bài kiểm tra viết. + HS theo dõi . - HS nhận bài kiểm tra ,đọc lại lời phê của cô để tiến hành sửa lỗi . + HS đọc các lỗi trên bảng phụ và phát biểu để nêu cách sửa. VD: ..nỗi dằn vặt ấy không bao giờ mình quên được , ..ai nấy đều muốn công việc được tốt lành nên nô nức đến để cầu phúc . + Nghe GV đọc lỗi chính tả ,đại từ nhân xưng và nêu cách sửa lỗi + HS tự chữa lỗi trong bài của mình , rồi đổi chéo vở để kiểm tra . + Lớp nghe bài viết của bạn và nhận xét được cái hay ,cái cần học trong bài văn của bạn . * VN: Ôn bài, Chuẩn bị bài sau. khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiểm I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tìm ra những n/ nhân làm nước ở sông, hồ, kêng rạch bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về n/ nhân gây ra những tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiểm đối với sức khoẻ con người. Kĩ năng: Tìm kiếm và sử lí thông tin về nguyên nhân làm nước ô nhiễm.Trinh bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. II. Các hoạt động trên lớp : 1/ KTBC: Nước bị ô nhiễm có những dấu hiệu nào? 2/ Dạy bài mới: *GTB: Nguyên nhân làm ô nhiễm nước , ta sẽ tìm hiểu trong bài học này. Hoạt động 1: Tìm hiểu n/ nhân làm nước bị ô nhiễm . - Hình nào cho biết nước sông hồ, nước máy bị nhiễm bẩn. + N/ nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? + Y/c HS liên hệ đến n/nhân làm nước bị ô nhiễm ở địa phương. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV kết luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. 3, Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung và n/xét giờ học - 2HS nêu miệng + HS khác nhận xét - HS quan sát hình 1 -8 SGK. +Thảo luận theo cặp và nêu được sự ô nhiễn của các nguồn nước: sông, hồ, biển, + Nêu được các n/nhân gây ô nhiễm: các nhà máy thải ra, bệnh viện thải ra + HS tự liên hệ - Đọc mục: Bạn cần biết T55. - Hs thảo luận theo cặp: +Gây khó chịu cho những nười sông gần đó: gây bệnh tật, tử vong. + HS đọc những thông tin có liên quan ST trên sách báo. * VN: Ôn bài Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2010 toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - ÔN tập , củng cố về: + Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, t/gian thường gặp và học ở lớp 4. + Phép nhân số với có 2 hoặc3 chữ số và một số t/c của phép nhân. + Lập công thức tính DT hình vuông. II. Các hoạt động trên lớp : 1/KTBC: Chữa bài tập 5: - Củng cố về KN thực hiện phép nhân qua việc tính DT HCN 2/Dạy bài mới: * GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài: “Luyện tập chung” . Hoạt động 1:Thực hành: Bài1: + Nêu thứ tự các đơn vị đo K/ lượng đã học từ bé đến lớn. + SS 2 đ/vị K/lượng liền nhau +Y?c HS làm vào vở. +Củng cố về mqh giữa các đơn vị đo DT. Bài 2: Củng cố về nhân với số có 3 c/s - Y/c HS nhắc lại cách nhân với số có c/s o ở hàng chục. + Y/c HS chữa bài và n/xét. Bài 3: Củng cố về các t/c của phép nhân. + Y/c HS vd những t/c của phép nhân để tính nhanh nhất. - GV nhận xét- cho điểm Bài 4: +Bài toán cho biết gì? tìm gì? +Để giải được bài toán cần lưu ý điều gì? 3/. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - 2 HS làm bảng lớp + VD: a=12cm , b= 5 cm S = 12 x5 = 60 cm2 + HS khác nhận xét. - HS nêu được: g, dg, hg. kg, yến, tạ, tấn. + Hơnkém nhau 10 lấn + HS làm vào vở và chữa bài: VD: 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ + 100cm2 = 1dm2 1700 cm2 = 17 dm 2 900 cm2 = 9 m2 -2 HS làm bảng lớp , HS khác làm vào vở: 268 475 x 235 x 205 1340 2375 804 9500 . 536 . 97375 62980 + HS khác n/xét. - HS làm vào vở: + 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 (T/c kết hợp) + 302 x 16 + 302 x 4 =302 x (16 + 4) = 320 x 20 = 6040 (T/c nhân 1 só với 1 tổng) - HS nêu y/c đề bài. + Đổi từ giờ sang phút: 1 giờ 15 = 75 phút Sau 1 giờ 15 2 vòi chảy được: (25 + 15) x 75 = 3000 (l) * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau . luỵện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi , nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi . - Xác định được câu hỏi trong một văn bản , đặt được câu hỏi thông thường . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ kẻ các cột có ND : câu hỏi , của ai , hỏi ai , dấu hiệu . III. Các hoạt động trên lớp : 1/KTBC: Cho VD về chủ đề ý chí ,nghị lực : 2 từ và đặt 2 câu với các từ đó . 2/Dạy bài mới: *GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy Hoạt động 1: Nhận xét: - Treo bảng phụ : + Chép những câu hỏi vào cột “câu hỏi ”. + Câu hỏi đó của ai ? + Câu hỏi này để hỏi ai ? +Từ nghi vấn trong câu là gì ? - GV ghi kết quả vào bảng . Hoạt động 2: Ghi nhớ: - Y/cầu HS đọc nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3 : Luyện tập : Bài1: Nêu các câu hỏi trong từng truyện . + Câu hỏi đó của ai ? + Dùng những câu hỏi đó để hỏi ai ? + Từ nào là từ nghi vấn ? Bài2: Đặt câu hỏi cho các câu văn tương ứng trong bài :văn hay chữ tốt M: 2HS : 1HS hỏi - 1HS đáp + Y/C HS đọc thầm bài tập đọc ,chọn 3 – 4 câu để viết các câu hỏi có liên quan đến ND các câu văn đó . + GV theo dõi, nhận xét. Bài3: Mỗi em đặt một câu hỏi để tự hỏi mình . + Gợi ý : Tự hỏi về một cuốn sách cần tìm , một bộ phim đã xem + GV chấm và nhận xét. 3/. Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học. - 2 HS làm bài lên bảng lớp. + HS khác nhận xét. - HS đọc thầm bài : Người tìm đường Lên các vì sao . + HS tìm và nêu những câu hỏi trong bài : VS quả bóng .bay được ? Cậu làm thế nào thí nghiệm như thế ? + Xi- ôn – cốp – xki,một người bạn . +Tự hỏi mình Xi - ôn – cốp – xki. + Câu 1: Vì sao , dấu ? Câu 2 : Thế nào ? + HS nêu kết quả như trên . - 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ . + HS nêu y/c của bài tập 1: Đọc thầm bài “thưa chuyện với mẹ, hai bàn tay”. Thảo luận theo cặp và làm vào phiếu: VD : Thưa chuyện với mẹ : - Con vừa bảo gì ?(mẹ hỏi) - Ai xui con thế ? (mẹ hỏi) - Để hỏi Cương. - Từ nghi vấn : gì ? thế ? - 1HS đọc y/c đề bài và mẫu : + HS đọc câu văn mẫu , suy nghĩ ,sau đó thực hiện hỏi đáp : HS1: Về nhà bà cụ làm gì ? Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. + Từng cặp thảo luận . + Một số cặp thi hỏi đáp thành thạo,tự nhiên ,đúng ngữ điệu . - HS suy nghĩ và lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt . VD : Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ ? + 2HS đọc lại ghi nhớ . * VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau. tập làm văn ôn tập văn Kể chUYệN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thông qua luyện tập ,HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện . - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước .Trao đổi được với các bạn về nhân vật , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện . II. Chuẩn bị: GV: Bảng ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện . III. Các hoạt động trên lớp : 1/Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học : Ôn tập về văn kể chuyện . 2/. Hướng dẫn ôn tập: Bài1: a) Y/C HS đọc đề bài . + Những đề đó thuộc thể loại văn nào ? b) Đề 2 là văn kể chuyện . Khi làm đè này HS phải kể một câu chuyện có nhân vật , cốt truyện , diễn biến Nhân vật về đề này phải là người như thế nào ? Bài2,3: Y/C HS nói dề tài câu chuyện mình chọn kể . +Y/c HS viết nhanh dàn ý câu chuyện + Y/c HS KC +Y/c HS đối thoại về nd câu chuyện 3/. Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học. - 2 HS làm bài lên bảng lớp. + HS khác nhận xét. - 1 HS đọc y/c đè bài / cả lớp đọc thầm , suy nghĩ, phát biểu. + Thể loại văn KC: Đề 2 + Thể loại văn viết thư :Đề 1 + Thể loại văn M / tả : Đề 3 + HS đọc lại đề + Thể loại văn KC + ND: Kể về 1 tấm gương rèn luyện thân thể - nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghi lực và quyết tâm của nhân vật + HS đọc y/c bài 2,3 + HS n/tiếp nói đề tài câu chuyện mình chọn kể. +HS viết dàn ý vào nháp. + Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nd câu chuyện + HS thi KC trước lớp. +HS đàm thoại về nd và ý/n câu chuyện + 2 HS nhắc lại nd của bài. * VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Hđtt: Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : Giúp HS : - Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 13:Về học tập (tổng hợp số lượng điểm 10 của HS trong lớp ), đạo đức, đội – sao và các mặt hoạt động khác . - Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân . II.Nội dung buổi sinh hoạt : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt . 2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần . - GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác . + Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình. + Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần và những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân . 3. Nhận xét chung . 4. GV triển khai công việc tuần 14 Thứ bảy ngày 20 tháng 11 năm 2010 Tiếng việt ôn tập - Ôn tập về văn kể chuyện. - Ôn tập về Câu hỏi và dấu chấm hỏi. toán. ôn tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Luyện kĩ năng về nhân với số có 3 chữ số và giải các bài toán có liên quan . - Rèn cho HS kĩ năng suy nghĩ và tính toán khi làm toán - Rèn kĩ năng trình bày bài trong vở. II: Các hoạt động trên lớp 2. Dạy bài ôn luyện * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy. Hoạt động 1: Nội dung ôn luyện: Bài 1: Đặt tính rồi tính : 428 x 123 1025 x 234 756 x 209 Bài2: Viết thành biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức : a) Số 235 được gấp lên 123 lần ,rồi cộng vơi 456 . b) Số 235 được tăng thêm 123 đơn vị ,rồi nhân với 456. c) Tổng của 103 và 285 ,rồi nhân với 308 . HD HS TB – yếu: - Y/C 1HS nêu cách làm . - Lưu ý HS hiểu ý nghĩa thuật ngữ toán học : gấp ,tăng,tổng . Bài3: Tính giá trị của biểu thức theo hai cách : 243 x( 37 + 88 ) 562 x ( 375 – 87 ) 505 x ( 64 + 65 ) 409 x ( 418 – 179 ) HD HS TB – yếu: - Y/C HS TB nhắc lại các cách thực hiện của dạng toán này . - Y/C HS nháp bài ,GV theo sát giúp đỡ - Động viên HS TB – yếu làm được ít nhất 1 cách. - Cho vài đối tượng HS khác nhau lên chữa bài . - HS làm vào vở ,rồi 1HS chữa bảng lớp . Bài4: Viết thành một số nhân với một tổng rồi tính giá trị biểu thức đó : a) 316 x 47 + 316 x 48 b) 204 x 453 + 238 x 204 3/Củng cố – dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Tài liệu đính kèm: