Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 15 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 15 năm 2012

T2:Tập Đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diên cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: mục đồng, huyền ảo, khác vọng, tuổi ngọc ngà, khác khao

 Hiểu nội dung truyện: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng nhi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cách diều bay lơ lững

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

 

doc 46 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 15 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN:15
 Thứ 2ngày3tháng 12 năm2012 
 T2:Tập Đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diên cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều 
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: mục đồng, huyền ảo, khác vọng, tuổi ngọc ngà, khác khao 
 Hiểu nội dung truyện: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng nhi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cách diều bay lơ lững 
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: 
+ Tác giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng và ước mơ đẹp ntn?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi lên bảng ý chính đoạn 2
- Gọi 1 HS đọc đoạn mở bài và kết bài 
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc bài 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn
- Nhận xét về giọng đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
+ Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc
- 3 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. sáo đơn  xuống những vì sao sớm 
+ Bằng mắt và tai
+ Tả vẻ đẹp của cánh diều 
- 1 HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
+ Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
- 1 HS nhắc lại 
- HS đọc 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Nói lên niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại 
- 2 HS nhắc lại ý chính 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 đến 5 HS thi đọc 
- 3 lược HS đọc theo vai 
T3:Toán 	CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu:
Giúp HS 
Biết cách thực hiện phép chia số có tận cùng là các chữ số 0
Áp dụng để tính nhẩm 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 70
- GV chữa bài và nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Phép chia 320 : 40 
- GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và y/c HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên 
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
- GV kết luận: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 rồi thực hiện phép chia 
2.3 Phép chia 32000 : 400
- GV viết lên bảng phép chia 32000 : 400 và y/c HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên 
- Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và 320 : 4 ?
- GV kết luận: Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 rồi thực hiện phép chia
2.4 Luyện tập:
Bài 1:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS ltự làm bài 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét
Bài 2:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS lắng nghe 
- Suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8 
- HS nêu lại kết luận
- Suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình 
- Hai phép tính đều có kết quả bằng 80 
- HS nêu lại kết luận 
- Thực hiện phép tính
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách
- Tìm x
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
T4:Khoa học:	
TIẾT KIỆM NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết :
Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước 
Giải thích được lí do phải tiết kiệm nuớc 
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nuớc 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 60, 61 SGK 
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho HS 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 28
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước 
* Mục tiêu: 
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước 
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nuớc 
* Các tiến hành: 
- Làm việc theo cặp 
- Y/c HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60, 61 SGK 
+ Nêu những việc nên làm hay không nên làm để tiết kiệm nước?
+ Gọi các nhóm lên trình, các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- GV kết luận
* GV cho HS thảo luận cả lớp 
- Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 6, 7, 8 trả lời câu hỏi:
+ Những việc nên và không nên hay lí do thiết kiệm nước thể hiện qua các hình nào?
- Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dung không?
- Gia đình và nhân dân địc phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
* GV kết luận: 
- Kết luận: 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện y/c của GV
- Lắng nghe
- HS quan hình và trả lời câu hỏi:
+ Nhóm cử đại diện trình bày
+ Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước là các hình 1, 3, 5
+ Những việc không nên làm để tiết kiệm nguồn nước là các hình 2, 4, 6 
+ Lí do cần phải tiết kiệm là các hình 7, 8 
- Lắng nghe
 Thứ3ngày4tháng12năm2012
T1:Toán	
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số 
Áp dụng phép chia số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 71
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia 
a) phép chia 672 : 21
- Viết lên bảng phép chia 672 : 21 và y/c HS đọc phép chia 
- Y/c HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả 
- GV hỏi: Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
- Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho 21 
b) Phép chia 799 : 18
- Viết lên bảng phép chia 779 : 18 và y/c HS đọc phép chia 
- Y/c HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả 
- GV hỏi: Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
- Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 799 chia cho 18
c) Tập ước lượng thương
- Để ước lượng thương của phép chia chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục
* Ví dụ: 
Tính phép chia 75 : 17 
+ Y/c HS nhẩm 75 : 17. Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4  và tiến hành nhân và trừ nhẩm 
- GV cho cả lớp ước lượng với các phép chi khác 
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS tự đặt tính rồi tính 
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn 
- GV nhận xét cho điềm HS 
Bài 2:
- 1 HS đọc y/c của bài 
- GV y/c HS tự tóm tắc bài toán và làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- HS thực hiện chia 
- Thực chia từ trái sang phải 
- HS thực hiện chia 
- Thực hiện chia từ trái sang phải 
- Lắng nghe
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi kHS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào VBT
T2:Luyệntoán (TC)	
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH 
I/ Mục tiêu:
Củng cố thực hiện chia 1 số cho 1 tích, phép chia cho số có 1 chữ số 
Áp dụng cách thực hiện chia một số cho 1 tích 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ1: Hoàn thành BT còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong)
* HĐ2:
1) Tính giá trị cua các biểu thức 
112 : (7 x 4)
945 : (7 x 5 x 3)
630 : (6 x 7 x 3)
2) Có 9 bạn HS cùng đi mua giấy màu, mỗi bạn phải mua 3 tập giấy cùng loại và tất cả phải trả 2700 đồng. Hỏi mỗi tập giấy màu bao nhiêu tiền ?
3) đặt đề toán theo sơ đồ và giải 
 ? m
 ? m 8m 
46 m
- Nhận xét 
- Tuyên dương nhóm giải đúng 
* HĐ3: Nhận xét tiết học
- HS làm VBT
= 4
= 9 
= 5
- HS làm bài vào vở 
ĐS: SL: 27 m
 SB: 19 m
- Nhận xét sửa bài 
Buổichiều
T1:Chính tả
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu:
- Nghe GV đọc – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ 
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã 
- Biết miêu tả một đồ chơi hoặc một trò chơi theo yêu cầu của BT2, sao cho các bạn hìh dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Một vài đồ chơi phụ vụ cho BT2, 3 như: chong chóng, cchó lái xe 
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + Một tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a hoặc 2b
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp
- Nhận xét về chữ viết của HS 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
- Hỏi:  ...  
- là phép chia có dư bằng 25
- HS lắng nghe GV hướng dẫn 
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- Nhận xét 
- 1 HS đọc đề 
- Tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
SINH HOẠT LỚP 
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 15, phương hướng sinh hoạt tuần 16
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
HS đi học chuyên cần
Chăm sóc cây xanh tốt 
Học bài cũ chuẩn bị bài mới tốt
Có vài bạn lơ là trong học tập 
Ôn lại ATGT
Tuyên dương các cá nhân học tốt 
2/ Phương hướng tuần đến 
Chăm sóc cây xanh
Nhắc HS ATGT
HS đi học chuyên cần 
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
Tập trung học tập, ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I đạt kết quả điểm cao 
Tổng kết “kế hoặch nhỏ
Chuẩn bị liên hoan “Văn nghệ Mừng Đảng - Mừng Xuân”
Toán (TC)	
Chia một số cho một tích 
I/ Mục tiêu:
Củng cố thực hiện chia 1 số cho 1 tích, phép chia cho số có 1 chữ số 
Áp dụng cách thực hiện chia một số cho 1 tích 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: Hoàn thành BT còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong)
* HĐ2:
1) Tính giá trị cua các biểu thức 
112 : (7 x 4)
945 : (7 x 5 x 3)
630 : (6 x 7 x 3)
2) Có 9 bạn HS cùng đi mua giấy màu, mỗi bạn phải mua 3 tập giấy cùng loại và tất cả phải trả 2700 đồng. Hỏi mỗi tập giấy màu bao nhiêu tiền ?
3) đặt đề toán theo sơ đồ và giải 
 ? m
 ? m 8m 
46 m
- Nhận xét 
- Tuyên dương nhóm giải đúng 
* HĐ3: Nhận xét tiết học
- HS làm VBT
= 4
= 9 
= 5
- HS làm bài vào vở 
ĐS: SL: 27 m
 SB: 19 m
- Nhận xét sửa bài 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Nhân chia với số có 2, 3 chữ số 
I/ Mục tiêu:
Củng cố về nhân chia với số có 2, 3 chữ số 
Áp dụng giải toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1/ Đặt tính rồi tính 
11432 x 54 
175 : 12 
6040 : 503
789 : 34 
516 x 842
2) Tính giá trị biểu thức 
161 : 32 x 754 
336 : 28 x 78 
3) Một cửa hàng có 15 kho hang chứa mtất cả 480 tấn hàng. Người ta đã chuyển số hang đi trong 9 kho. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu tấn hàng ?
* Nhận xét tuyên dương 
- HS làm bảng con 
- HS làm vở bài tập 
Giải
Số hàng 1 kho là
480 : 15 = 32 tấn
Số kho còn chứa hàng là
15 – 9 = 6 kho
Số hàng còn lại
32 x 6 = 192 tán
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- HS làm BT ở VBT
- Tự giải bài vào vở 
- Nhắc nhở các em đọc kĩ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Cho HS giải bảng lớn 
- Sửa BT chung
- Nhận xét – tuyên dương
Hoạtđông tập thể
HS hát bài hát về các chú bộ đội
HS học lại ATGT
Múa ca hát tập thể 
Tổ chức các trò chơi tập thể 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP 
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 15, phương hướng sinh hoạt tuần 16
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
HS đi học chuyên cần
Xếp hang vào lớp ngay ngắn 
Truy bài đầu giờ tốt
Chăm sóc cây xanh tốt 
Học bài cũ chuẩn bị bài mới tốt
Có vài bạn lơ là trong học tập 
Ôn lại ATGT
Tuyên dương các cá nhân học tốt 
2/ Phương hướng tuần đến 
Chăm sóc cây xanh
Nhắc HS ATGT
HS đi học chuyên cần 
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ 
HS bán trú ăn ngủ đúng giờ 
Tập trung học tập, ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I đạt kết quả điểm cao 
Tổng kết “kế hoặch nhỏ”
HS bán trú ăn, ngủ đúng giờ 
Chuẩn bị liên hoan “Văn nghệ Mừng Đảng - Mừng Xuân”
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ 
I/ Mục tiêu:
Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn “Chú Đất nung”
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt vần âc/ất
Tìm một số tính từ có âm đầu s/x
Luyện viết chữ đẹp và giữ vở sạch
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS đọc lại bài tập đọc “Chú Đất Nung”
- Hỏi: Chú Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau ntn?
- Tìm một số từ khó cần rèn đọc và viết ?
- GV hướng dẫn HS 
- GV đọc từng câu
- Đoc lại cho các em soát lỗi 
* Hoạt động 2:
Luyện tập:
1) Điền vao âc/ất vào các tiếng thích hợp
. V  vả ; n  thang ; gia  ngủ ; đ  lành chim đậu ; gi  mình; đôi t  ; gi  quần áo
2) Tìm 5 tính từ có phụ âm đầu s/x
Ví dụ: Xinh xắn 
* GV hướng dẫn HS sửa chấm điểm và nhận xét
- HS đọc lại đoạn 1 trong bài “Chú Đất Nung” từ “Tết trung thu  quần áo đẹp”
- HS trả lời
- Kị sĩ rất bảnh, lầu son, 
- Phát âm và viết các từ khó vào bảng con
- HS viết vào vở 
- Đổi chéo cho nhau soát lỗi 
- HS làm vào vở bài tập
- HS làm vào VBT
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC 
I/ Mục tiêu: 
Ôn lại để nắm chắc một số tác dụng phụ của câu hỏi
Biết dùng câu hỏi để biểu hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể 
II Đồ dùng:
Bảng phụ viết sẵn một số đoạn văn có các câu hỏi trên
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt dộng 1:
- Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức đã học
Hỏi: Câu hỏi vào mục đích khác thể hiện những gì?
* Hoạt động 2:
- Nêu một số ví dụ về câu hỏi có thái đọ khen, chê? Sự khẳng định? Y/c mong muốn 
* Hoạt động 3:
- Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
. Bạn tôi mắc chiếc áo mới. Tôi bảo “Sao mày đẹp thế ?”
. Nam đọc xong đoạn thơ Khanh liền nói: “Giọng bạn đọc thì hay gì ?”
. Lớp 5/1 đùa giỡn trong giờ tập múa. Cô giáo bảo “Các em có trật tự không ?”
* Hoạt động 4:
- Tổ chức trò chơi “đố bạn” 
- GV phổ biến luật chơi
. Đội A nêu câu hỏi, Đội B xác định câu hỏi đó nhắm mục đích gì ? Sau đó đổi ngược lại 
* GV chốt ý, nhận xét dặn dò
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trang 142 SGK
Thể hiện:
. Thái độ khen, chê
. Sự khẳng định, phủ định
. Yêu cầu mong muốn 
VD:
- Sao anh lười biếng thế ?
- Chứ sao ? Đã là HS thì phải chăm học 
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
- Gồm 2 đội A và B. Mỗi đội 5 em 
- HS ở dưới lớp làm ban giám khảo 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn tập đọc
HD HS sinh hoạt nhóm 4 
HS đọc lại các bài tập đọc đã học ở tuần 13 và 14
+ Người tìm đường lên các vì sao
+ Văn hay chữ tốt
+ Chú Đất Nung 
Luyện đọc diễn cảm các bài trên (đọc cho nhau nghe)
Nêu lại ý nghĩa của từng bài 
Giúp đỡ những bạn học yếu bằng cách luyện đọc trôi chảy bài văn
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện
HS ôn lại các bài văn đã học về luyện từ và câu trong 2 tuần 13 và 14
. Sinh hoạt nhóm 4 viết đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vược qua nhiều thử thách, đạt được thành công 
. Đọc lại phần ghi nhớ: Câu hỏi và dấu chấm hỏi và dùng câu hỏi vào mục đích khác 
. Trong nhóm kiểm tra phần ghi nhớ lẫn nhau
 Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
Luyện tập cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I/ Mục tiêu: 
Ôn để HS nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả gồm: Các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài kết bài 
Viết được đoạn mở bài kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh, chân thực và sáng tạo 
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn thân bài “Tả cây bút máy”
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* Hoạt động 1:
- HD HS ôn lại kiến thức 
- Hỏi: Bài văn miêu tả đồ vật gồm có những phần nào?
- Nói lại các hình thức mở bài và kết bài đã học?
* Hoạt động 2:
- HD HS luyện tập 
- GV treo bảng phụ viết đoạn văn thân bài “Tả cây bút máy”
- Y/c HS đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Tìm câu văn tả bao quát cây viết?
- Y/c HS viết thêm phàn mở bài và kết bài để được bài văn hoàn chỉnh
- HD HS các nhóm nhận xét bổ sung 
* GV chốt ý - Nhận xét tiết học
- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận
- Mở bài trực tiếp hay gián tiếp 
- Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng 
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn trên bảng 
- Ở dưới lớp đọc thầm đoạn văn và trả lớp câu hỏi
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:	
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
Làm thí nghiệm chứng tỏ không khí ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật 
Phát biểu định nghĩa về khí quyển 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 62, 63 SGK
Chuẩn bị các đồ dung thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bột biển, hoặc một viên gạch hay cục đất khô 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ1 : Thí nghiệm không khí ở quanh mọi vật 
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí ở quanh mọi vật
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và làm thí nghiệm
- GV y/c HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm 
+ Cài gì làm cho túi ni-lông căn phồng ?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
- Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả về cách nhận biết không khí xung quanh ta 
HĐ2:
* Mục tiêu: HS phát hiện không khí ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp 
- Y/c các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho HS nào cũng được tham gia 
- Y/c các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu 
Hiện tượng
Kết luận
.
.
.
.
+ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả 
- GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm trên bảng 
GV kết luận:
HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
* Mục tiêu: 
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển 
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
* Cách tiến hành 
- Treo hình minh hoạ 5 trang 63 SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển 
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay có những hình dạng khác nhau 
+ 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dung để quan sát 
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên 
+ Điều đó chứng tỏ xuung quanh ta có không khí 
- 3 HS đọc 
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- 3 đến 5 HS nhắc lại 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc