TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – rô - ca .
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng , chậm rãi, cảm hứng ngợi ca nhà khoa học đã có những cống hiến lớn cho đất nước .
- Hiểu các từ mới : Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới,
- Nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước .
II/ CHUẨN BỊ :
tuần 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 tập đọc anh hùng lao động trần đại nghĩa I/ Mục tiêu: Giúp HS: Đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – rô - ca . + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng , chậm rãi, cảm hứng ngợi ca nhà khoa học đã có những cống hiến lớn cho đất nước . Hiểu các từ mới : Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, Nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước . II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : A.Bài cũ: (4') - Kiểm tra HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và nêu nội dung bài . B. Bài mới: *. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học (1') HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc . (12’) - Chia bài làm 4 đoạn .Y/C HS đọc bài . - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn. + Treo bảng phụ, HD đọc câu dài . Y/c HS luyện đọc theo cặp. Gv đọc diễn cảm toàn bài( theo y/c ) HĐ2: Tìm hiểu bài . (8’) - GV giới thiệu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước . + Em hiểu : “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì ? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp lớn gì trong kháng chiến ? + Hãy nêu những đóng góp của ông cho công cuộc xây dựng TQ. + Nhà nước đã có những đánh giá cao đối với những cống hiến của ông như thế nào? + Nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như thế ? * ND bài tập đọc ca ngợi ai ? Là người thế nào ? HĐ3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm. (12’) - Y/C HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc đoạn, bài, - Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn“ Năm 1946 ....của giặc.” C. Củng cố dặn dò: (3’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 3 HS đọc và trả lời + HS khác nhận xét . Theo dõi. - 1HS khá đọc cả bài + HS tiếp nỗi đọc 4 đoạn . + Lượt1: Gv kết hợp sữa lỗi cách đọc. + Lượt2: Giúp HS hiểu được các từ mới được giải nghĩa sau bài. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn . + 2HS đọc lại bài . HS đọc thầm đoạn 1 : + 1HS nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa . + Nêu được : Nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Ông đã cùng các anh em chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học tuổi trẻ nước nhà . + HS tự nêu . + Do lòng yêu nước , tận tuỵ hết lòng vì đất nước , ông lại là một nhà khoa học xuất sắc . * HS nêu được ND như mục I . HS tiếp nối đọc 4 đoạn , nhắc lại giọng đọc bài văn. HS luyện đọc theo cặp. Thi đọc, bình chọn bạn đọc hay. - 1HS đọc cả bài và nhắc lại ND bài . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài tiết sau toán rút gọn Phân số I/ Mục Tiêu: Giúp HS : Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản . Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản). II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : A.Bài cũ: ( 4') - Chữa bài3: Củng cố về cách tìm phân số bằng nhau . B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học.( 1'). HĐ1: Thế nào là rút gọn phân số. (10') GV ra phân số : + Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn . + Y/c HS nhận xét về hai phân số này . GV giới thiệu : phân số đã được rút gọn thành PS . * KL : Có thể rút gọn phân số để được một phân số có TS và MS bé đi mà PS mới vẫn bằng PS đã cho . + VD : Y/C HS rút gọn PS : - Giới thiệu : Đó là phân số tối giản . + HD HS rút gọn PS : để được phân số tối giản. HĐ2: Thực hành. ( 24') Bài1: Củng cố về khái niệm rút gọn các phân số. Bài2: Giúp HS có khả năng nhận biết về phân số tối giản . + Nhận biết phân số chưa rút gọn, rút gọn phân số . Bài3: Viết các số thích hợp vào ô trống . Củng cố cho HS nắm vững về rút gọn phân số . + GV nhận xét, cho điểm . C. Củng cố dặn dò:(1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS chữa bài tập. Lớp nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài . * Dựa vào tính chất của phân số để tìm được bằng cách : = = + 2phân số bằng nhau . + HS nhắc lại . - HS rút gọn : = = ( Nhận xét 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào ) + Nắm được phân số tối giản . + Nêu được các bước tìm phân số tối giản : = = là phân số tối giản . HS làm vào vở : + 2HS chữa bảng lớp : VD : = = , = = + HS khác so sánh KQ và nhẫn xét . HS thảo luận theo cặp : + Phân số tối giản. , , Vì tử số và mẫu số không cùng chia cho 1 số tự nhiên nào . + Phân số chưa rút gọn : , = = - HS biết cách rút gọn phân số để tìm được số thích hợp : = = = - 1HS nhắc lại ND bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau khoa học âm thanh I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết: - Biết được âm thanh được phát ra từ đâu . - Âm thanh do các vật rung động phát ra . II.Chuẩn bị: GV+ HS : Trống, sỏi, ống bơ . III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:( 4’) - Em đã làm được những gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? B.Bài mới: (35’) - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: Bạn có thể nghe thấy âm thanh được phát ra từ đâu ? - Y/c HS thảo luận nội dung : + Làm thế nào để phát hiện âm thanh ? + Y/C HS làm các thí nghiệm . - KL : Chúng ta có thể nhận biết được một số âm thanh được phát ra từ những vật nào đó . HĐ2: Vì sao có âm thanh ? - Y/C HS làm các thí nghiệm 1,2 – SGK . nhiễm . + Thí nghiệm1: Rắc ít giấy vụn lên trên mặt trống. Mặt trống có rung động không ? + Thí nghiệm 2: Đặt tay vào cổ . Khi nói tay các bạn có cảm giác gì ? - KL : Âm thanh do các vật rung động phát ra . HĐ3: Trò chơi “Tiếng gì ?ở phía nào thế ?” - Chia lớp thành các nhóm chơi . + Y/C HS nhận biết âm thanh từ các vật phát ra . C/Củng cố – dặn dò:(1’) - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS trả lời . + HS khác nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài học . - Hoạt động nhóm : 1bàn / 1nhóm . + HS gõ vào các vật : ống bơ , trống .. HS khác nhận biết âm thanh đó được phát ra từ vật gì ? - Chia nhóm để làm các thí nghiệm : + Thí nghiệm1: Gõ trống : Thấy giấy bị rung . Gõ mạnh hơn: Thấy giấy tung lên .Tay rung theo tiếng trống kêu . + Thí nghiệm2: Khi nói , cảm nhận được sự rung động của bàn tay . - HS sử dụng các vật : Trống, ống bơ, kèn, sỏi , thước, + 1HS làm phát ra tiếng động . + HS khác nhận biết âm thanh đó phát ra từ vật gì ? - 2HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 2010 chính tả Nhớ viết : Chuyện cổ tích về loài người I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bốn khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người ” . - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn : r/ gi d. II.Chuẩn bị : GV : 3tờ phiếu khổ to ghi ND bài tập 2a, 3a . III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ(4’). - Y/C HS viết các từ : chuyền bóng, trung phong , cuộc chơi . B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1. Hướng dẫn HS nhớ, viết. (25’) - GV nêu yêu cầu đề bài chính tả. + Nội dung của bài viết này là gì ? + Y/c HS nhẩm thầm lại bài thơ + Nhắc HS : Chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa, từ ngữ dễ viết sai chính tả: sáng, rõ, lời ru, rộng... + Y/C HS gấp SGK , tự nhớ để viết bài . - GV chấm và nhận xét. HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả. (8’) - Y/c HS nêu đề bài, gv chọn bài lớp làm. Bài2a: Y/C HS nêu đề bài . Dán bảng 3 tờ phiếu , + Y/C HS chữa bài ,nhận xét . Bài3: Tố chức cho HS thi tiếp sức : Gạch bỏ những từ không thích hợp , viết lại những tiếng thích hợp . C/Củng cố - dặn dò:(2’) Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS chữa lại bài. + HS khác nhận xét . - HS mở SGK theo dõi. - 1HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài : Chuyện cổ tích về loài người . + HS đọc thầm đoạn viết để trả lời . + HS luyện viết các từ dễ viết sai vào nháp . - HS gấp sách ,viết bài cẩn thận. +Trình bày đẹp và đúng tốc độ. + Cùng bạn soát lỗi chéo cho nhau . - 1/3 số HS được chấm bài. *Làm bài tập 2a. 3a, tại lớp. - HS đọc y/c bài tập . + HS làm bài cá nhân vào vở , 3HS làm bảng lớp : + Từng HS đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh : Mưa giăng , theo gió, rải tím.. Chia làm 3 nhóm thi tiếp sức : + KQ : Dáng, dần, điểm, rắn, thẩm, dài, rỡ, mẫu. . toán luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số . - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau . II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:( 4’) - Chữa bài tập 3: Củng cố kĩ năng tìm phân số tối giản . B.Bài mới : * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: Thực hành (34’) Bài1: Củng cố về cách rút gọn phân số . + Y/C HS rút gọn các phân số để được phân số tối giản . + Y/C HS chữa bài . Bài2,3: Luyện kĩ năng nhận biết về hai phân số bằng nhau : + Y/C HS chữa bài và nhận xét, cho điểm . Bài4: Tính (theo mẫu). Luyện về cách rút gọn phân số . + Y/C HS chữa bài và chấm điểm . HĐ2/Củng cố - dặn dò: (2’) Chốt lại ND và nhận xét tiết học. + Lớp nhận xét . - 2HS chữa bài lên bảng . - HS mở SGK, theo dõi bài học . * Làm bài tập : 1, 2, 3, 4. - HS trao đổi theo cặp để tìm cách rút gọn phân số , rồi làm bài vào vở . + 3HS chữa bài trên bảng : VD : = = = = + HS khác so sánh kết quả, nhận xét . - - Bài2: 2HS làm bảng lớp : = = Bài3: = = + Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. - 1HS thực hiện mẫu , sau đó làm các bài khác theo mẫu : = ; = - HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau. địa lý Người dân ở đồng bằng nam bộ I .Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ . - Sự thích ứng của con ngời với tự nhiên ở đồng bằng NamBộ. - Dựa vào tranh , ảnh tìm ra kiến thức . II .Chuẩn bị: Bản đồ phân bố dân c Việt Nam. Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, lễ hội của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ . III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: (4’) - Đồng bằng NamBộ có đặc điểm gì về vị trí địa lí ?. B.Bài mới: * GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.(1’) HĐ1: Nhà ở của ngời dân đồng bằng Nam Bộ (18’) (Treo bản đồ phân bố dân c VN) Ngời dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào ? + Ngời dân thờng làm nhà ở đâu ? Vì sao ? + Phơng tiện đi lại phổ biến của ngời dân nơi đây là gì ? - Y/C HS xem tranh, ảnh. HĐ2: Trang phục và lễ hội (15’) Trang phục thờng ngày của ngời dân đồng bằng Nam Bộ trớc đây có gì đặc biệt ? + Lễ ... ài văn miêu tả đồ vật I .Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả đồ vật của bạn và của mình . - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo y/c của cô giáo . - Thấy được cái hay của bài được cô giáo khen . II .Chuẩn bị: GV: 1 số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, Phiếu học tập ghi lỗi chính tả, lỗi dùng từ . III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu tiết học . 2. Nhận xét chung về kết quả làm bài : - GV viết đề bài lên bảng . HS đọc lại đề bài . Nhận xét chung : * Ưu điểm: Đa số HS xác định đúng đề bài (tả đồ vật), kiểu bài (miêu tả), biết phân rõ bố cục của một bài văn . * Nhược điểm: Một số bài còn sai cơ bản về lỗi chính tả , bài văn còn thiếu hình ảnh nên chưa có sự lôi cuốn; Cách diễn ý trong một số bài còn lúng túng hoặc rườm . (GV lấy VD một số bài – không nêu tên HS) 3. Hướng dẫn HS chữa bài : - GV trả bài cho HS : a. Hướng dẫn HS sữa lỗi : - GV phát phiếu học tập cho từng HS . + Y/C HS điền các lỗi vào phiếu theo mẫu . lỗi chính tả Lỗi Sửa lỗi +GV theo dõi, kiêm tra HS làm việc . b. Hướng dẫn sửa lỗi chung : - Dán bảng các tờ giấy viết một số lỗi điển hình về : + Chính tả : Dấu hỏi/ngã; các phụ âm đầu:s/x, tr/ch . + Dùng từ . + Diễn ý . 4. HD HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc đoạn văn hay : Nhung, Tú, Thắm, .. + Bài văn hay : Hồng Hương, An, 5. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, biểu dương những HS viết bài tốt . - HS đọc kĩ lời nhận xét của cô : lỗi chính tả Lỗi Sửa lỗi + Viết vào phiếu các lỗi trong bài của mình theo từng loại . + Đổi chéo phiếu cho bạn để soát lỗi lẫn cho nhau . - HS trao đổi, chữa bài trên bảng . + HS khác nhận xét, bổ sung . HS trao đổi về cái hay, cái sáng tạo trong bài văn, đoạn văn của các bạn để rút kinh nghiệm cho mình. *VN: Luyện viết lại bài Chuẩn bị bài sau . khoa học sự lan truyền âm thanh I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Rung động được lan truyền trong không khí .Rung động truyền tới tai , sẽ làm màng nhĩ rung động , nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh . - Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí mà còn truyền qua chất rắn , chất lỏng . II.Chuẩn bị: GV : Trống, đồng hồ, bình đựng nước . III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:(4’) + Âm thanh do đâu mà có ? Cho VD . B.Bài mới: * GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. ( 1’) HĐ1: Rung động lan truyền sẽ tạo ra âm thanh (14’) TN : Đặt dưới trống một ống bơ , miệng ống được bọc người lông và trên có rắc ít giấy vụn . + Khi gõ trống có hiện tượng gì xảy ra ? + Vì sao có hiện tượng đó ? - KL : Khi rung động lan truyền tới tai ta sẽ làm màng nhĩ rung động , nhờ đó ta có thể nghe thấy âm thanh HĐ2: Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng , chất rắn .(14’) TN : Đặt một chếc đồng hồ chuông đang kêu vào một túi người lông . Thả vào bình nước (H2) + Có nghe thấy tiếng chuông đồng hồ không ? + Âm thanh lan truyền ra sẽ mạnh hơn hay yếu đi ? - KL : Âm thanh không chỉ truỳên được qua không khí mà còn truyền qua chất rắn , chất lỏng . HĐ3 : Chơi trò chơi : Nói chuyện qua điện thoại . (6’) - Tổ chức cho HS chơi . Gv nhận xét, đánh giá tuyên dương cặp thực hiện TC tốt nhất . C/Củng cố - dặn dò:(1’) Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - HS trả lời. + Lớp nhận xét, bổ sung. - HS mở SGK, theo dõi bài . HS chia nhóm tiến hành thí nghiệm: + Gõ trống , quan sát giấy vụn : Khi mặt trống rung , không khí xung quanh cũng rung động . Rung động này được lan truyền trong không khí - giấy trên mặt trống cũng rung động . HS thực hiện thí nghiệm : + KQ : Nghe thấy tiếng chuông phát ra từ chậu nước . + KQ này cho thấy âm thanh có truyền qua thành chậu , qua nước được . + Yếu đi: VD : Khi gọi nhau : Nếu đứng gần – nghe rõ. Nếu đứng xa - nghe nhỏ hơn . + Vài HS nhắc lại KL . - Từng cặp HS thực hiện trò chơi . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 22 tháng1 năm 2010 toán luyện tập I. Mục tiêu:Giúp HS : - Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số .(Trường hợp đơn giản ) II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:(4’) - Chữa bài tập 3: Củng cố về kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số . - Gv nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: Thực hành. (34’) Bài1: Củng cố về quy đồng mẫu số các phân số . + Y/C HS chữa bảng lớp và nhận xét . Bài2: Luyện kĩ năng về quy đồng mẫu số các phân số . (STN dưới dạng phân số có mẫu số là 1). + HD HS trường hợp : và 2 . Bài3: Giúp HS làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số . + GV nêu quy tắc quy đồng .Làm mẫu 1VD . + Y/C HS thực hiện theo mẫu . Bài4: Luyện về kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số . + HD HS cách tìm MSC bé nhất . HĐ2.Củng cố - dặn dò :(1’) Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - Chữa bài. + Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. * HS làm bài tập 1,2,3, 4 - sgk. - HS nắm vững quy tắc quy đồng để làm bài : + Kết quả : và = = và = = và = = - HS tự làm bài rồi chữa bài : + Lưu ý trường hợp: + HS khác so sánh kết quả, nhận xét . - HS đọc thuộc quy tắc và vận dụng để làm : , , = = = = và = = - HS luyện cách tìm mẫu số chung bé nhất - HS làm bài rồi chữa bài lên bảng. + HS khác nhận xét . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau. luyện từ và câu vị ngữ trong câu kể: ai thế nào ? I. Mục tiêu: Giúp HS : 1. Nắm được đặc diểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào ? 2. Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể : Ai thế nào ? Biết đặt câu đúng mẫu . II. Chuẩn bị: Gv : 6tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể (phần nhận xét) 1tờ viết 5 câu – BT1- phần luyện tập . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: (4’) - Y/C HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể : Ai thế nào ? B.Bài mới:(35’) * GTB: Nêu mục đích y/c tiết học. (1’) HĐ1: Phần nhận xét .(12’) Bài1: Gọi HS đọc nội dung bài tập (cả mẫu). * Nêu các câu kể dạng : Ai thế nào ? có trong đoạn văn . Bài2: Xác định CN, VN trong các câu kể vừa tìm được . Dán bảng 6 tờ phiếu. - GV và HS nhận xét kết quả treo bảng của từng nhóm. Bài3: Vị ngữ trong từng câu trên biểu thị gì ? Từ ngữ nào tạo thành vị ngữ ? HĐ2: Phần ghi nhớ.(4’) - Y/C HS đọc ghi nhớ về VN trong câu kể: AI làm gì ? (SGK) HĐ3: Phần luyện tập .(18’) Bài1: Gạch dưới các VN trong câu kể : Ai thế nào ? (Dán phiếu lên bảng) + GV nhận xét, cho điểm . Bài2: Đặt 3 câu văn dạng câu kể : Ai thế nào ? để tả 3 cây hoa yêu thích . + GV nhận xét chung . HĐ2: Củng cố - dặn dò: (1’) Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài tập tiết LTVC trước. + Lớp nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài. - 2HS đọc nội dung, xác định y/c đề, trao đổi nhóm đôi để làm bài. Đại diện nhóm nêu kết quả: + Câu1, 2, 4, 6, 7 là các câu kể: Ai thế nào ? + HS khác nhận xét . - 2HS xác định CN, VN trên bảng . + HS khác làm vào vở, so sánh kết quả và nhận xét . VD : Cảnh vật ! thật im lìm . - Nêu được: Biểu thị trạng thái của sự vật, của người, đặc điểm của người . - HS đọc phần ghi nhớ – SGK . + Lấy VD minh hoạ . - HS đọc nội dung bài tập 1 : + Xác định các câu kể: Ai thế nào ? + Xác định vị ngữ ở từng câu . VD: cánh đại ! bàng rất khoẻ . - HS làm bài tập vào vở, rồi nối tiếp nhau đọc kết quả : Đọc 3 câu văn mà mình vừa đặt. + HS khác nghe, nhận xét . - 1HS nhắc lại ND bài học . * VN : Ôn bài Tập làm văn cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: Giúp HS : 1. Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả cây cối(Mở bài, thân bài, kết bài). 2. Biết lập dàn ý miêu tảmột cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (Tả lần lượt từng bộ phận của cây). II. Chuẩn bị: Gv : Tranh, ảnh một số cây ăn quả (BT2) . Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1, 2- Phần nhận xét . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Giới thiệu bài; - GV: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) B.Bài mới: (37’) HĐ1. Phần nhận xét . Bài1: Y/C HS đọc bài “Bãi ngô” , xác định các đoạn, nội dung của từng đoạn. - Y/C HS phát biểu ý kiến. Sau đó dán kết quả lên bảng để đối chiếu . Bài2: GV nêu y/c: Xác định đoạn và nêu ND từng đoạn trong bài : Cây mai tứ quý . + Dán bảng kết quả . - So sánh trình tự miêu tả trong bài “Cây mai tứ quý ” có gì khác với với bài “Bãi ngô” ? Bài3: Y/C HS rút ra nhận xét cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối . HĐ2: Phần ghi nhớ . - Y/C HS rút ra ghi nhớ về bài văn miêu tả cây cối . HĐ3: Phần luyện tập . Bài1: Y/C HS đọc nội dung bài tập và nhận xét về trình tự miêu tả trong bài . Bài2: Dán tranh , ảnh một số cây ăn quả . - Gv nhận xét , ghi điểm. HĐ2:Củng cố dặn - dò: (2’) GV chốt lại ND và nhận xét tiết học. - HS mở SGK và theo dõi bài . - 1HS đọc nội dung cả bài. + HS đọc thầm bài “Bãi ngô”: + Nêu nội dung của từng đoạn: Đ1: 3 dòng đầu – Giới thiệu bao quát Đ2: 4dòng tiếp – Tả hoa và búp ngô non . - HS đọc thầm bài : Cây mai tứ quý . + Xác định đoạn và nội dung từng đoạn . + Phát biểu ý kiến, đối chiếu với kết quả của GV. - HS đọc lại kết quả của hai bài văn. + Nhận xét : Khác nhau về trình tự miêu tả : Cây mai : Tả từng bộ phận . Cây ngô : Tả từng thời kì phát triển + HS trao đổi và đưa ra nhận xét. + HS đọc ND phần ghi nhớ. - 1HS đọc ND bài tập 1, lớp đọc thầm bài : Cây gạo. Kết quả đúng: Bài văn tả cay gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo - 1HS đọc y/c bài tập 2: Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc , lập dàn ý miêu tả theo một trong hai cách đã nêu . + HS nối tiếp nhau đọc dàn ý . * VN : Ôn bài hoạt động tập thể sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : Giúp HS : - Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 21 :Về học tập (tổng hợp số lượng điểm 9, 10 của HS trong lớp ), đạo đức, đội – sao và các mặt hoạt động khác . - Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân . II.Nội dung buổi sinh hoạt : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt . 2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần . - GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác . + Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình. + Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần và những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân . 3. Nhận xét chung .
Tài liệu đính kèm: