LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Củng cố về diện tích hình bình hành.
- Học sinh làm tính cẩn thận
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu giao việc, bút dạ
- Bảng phụ ghi nội dung BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ On định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 hs lên bảng lớp còn lại làm giấy nháp
Hs khác nhận xét
Gv nhận xét và ghi điểm vào sổ
Tuần: 26 Ns: 1/3/2013 Nd: 4/3/2013 TOÁN LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Củng cố về diện tích hình bình hành. - Học sinh làm tính cẩn thận II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu giao việc, bút dạ Bảng phụ ghi nội dung BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs lên bảng lớp còn lại làm giấy nháp Hs khác nhận xét Gv nhận xét và ghi điểm vào sổ 3/ Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa : Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập y/c chúng ta làm gì? Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích. -GV cùng HS sửa bài - nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập y/c chúng ta làm gì? Muốn một thừa số chưa biết ta làm TN ? GV cùng HS sửa bài - nhận xét Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập y/c chúng ta làm gì? GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua cặp đôi. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm TN ? Yêu cầu HS giải vào vở GV chấm một số vở - nhận xét 4/ Củng cố : Dặn dò : -Nêu cách nhân, chia, tìm thành phần chưa biết của phép tính? - Giáo dục : Làm tính cẩn thận , chính xác - Nhận xét tiết học - Làm bài tập 1b và BT3 - Chuẩn bị bài : Luyện tập (tt) V/ Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai & tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. Gdkns: Giao tiếp thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm. Bảo vệ thiên nhiên góp phần làm giảm thiên tai, lũ lụt. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi Gv nhận xét và ghi điểm vào sổ 3/ Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc HS đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa từ HS đọc theo nhóm 2 Yêu cầu HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? GV nhận xét & chốt ý Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? GV hỏi thêm: + Trong đoạn 1 & 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh & sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? GV nhận xét & chốt ý Bài văn muốn ca ngợi điều gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (đoạn 3) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4/ Củng cố Các em hãy nói về ý nghĩa của bài văn? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5/Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. V/ Rút kinh nghiệm: LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS nắm được: Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. Cuộc di dân từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng sản xuất ở các vùng hoang hoá. Nhân dân các dân tộc sống hoà hợp với nhau Xác định được địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến Nam Bộ Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi Gv nhận xét và ghi điểm vào sổ 3/ Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến Nam Bộ. GV nhận xét Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Trình bày khái quát tình hình từ sông Gianh đến Quảng Nam? Đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt. Khái quát tình hình từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? Là địa bàn sinh sống của người Chăm, các dân tộc ở Tây Nguyên, người Khơ-me Quá trình di dân, khẩn hoang từ thế kỉ XVI, dưới sự chỉ đạo của chúa Nguyễn ở đàng trong như thế nào? Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư & tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm & một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới. Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã đem lại kết quả gì? Cuộc sống giữa các tộc người ở phía Nam đã dẫn đến kết quả gì? GV nhận xét – kết luận chung 4/ Củng cố GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK -Nêu những chính sách đúng đắn ,tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ? GV nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII V/ Rút kinh nghiệm: Ns: 8/3/2010 Nd: 9/3/2010 TOÁN LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia phân số . Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. - HS làm tính nhanh, chính xác II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu giao việc, bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs lên bảng lớp còn lại làm giấy nháp Hs khác nhận xét Gv nhận xét và ghi điểm vào sổ 3/ Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa bài Hoạt động 2: HD luyện tập : Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập y/c chúng ta làm gì? Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích -GV cùng HS sửa bài - nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV hướng dẫn bài mẫu – Treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua cặp đôi. 2 : = : = x = GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đây là dạng toán nào đã học? Yêu cầu HS nêu cách tính Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV chấm một số vở - nhận xét Củng cố Dặn dò : Nêu cách nhân, chia phân số? Nhận xét tiết học Làm bài tập 4 và chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung V/ Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU AI LÀ GÌ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS tạo được câu kể Ai là gì? từ chủ ngữ, vị ngữ cho sẵn. Tìm được câu kể kiểu Ai làm gì? Trong bài thơ. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai là gì? Thích học và sử dụng kiểu câu trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1. Bảng phụ chép bài thơ ngắn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Luyện tập về câu “Ai là gì? Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. GV nhận xét - dán tờ giấy đã ghi sẵn lời giải đúng lên bảng. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài tập yêu cầu gì? Gọi 4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp làm bài vào vở nháp GV nhận xét chốt ý đúng. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người trong nhóm. Cần giới thiệu tự nhiên. GV theo dõi, nhận xét,sửa chữa cho HS 4/ Củng cố Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận ? mỗi bộ phận trả lời câu hỏi nào? Nhận xét tiết học 5/Dặn dò: - Học bài, làm lại BT3 vào vở. - Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm V/ Rút kinh nghiệm: ĐỊA LÍ ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ ,ĐB NB ,sông hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN. -So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . -Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này . - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân II.Chuẩn bị : -BĐ Địa lí tự nhiên ,BĐ hành chính VN. -Lược đồ trống VN treo tươ ... ruyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) Truyện về người có lòng dũng cảm Giấy khổ to viết dàn ý KC. Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs kể câu chuyện Gv nhận xét và ghi điểm vào sổ 3/ Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện nói về lòng dũng cảm của con người Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai là người chọn được câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học hôm nay. (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện của mình. - GV nhắc HS: + Trong các truyện được nêu, ngoài những truyện có trong SGK. Nếu không tìm thấy được câu chuyện ngoài SGK, em có thể dùng truyện đã đọc. Khi đó, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được câu chuyện ngoài SGK. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng) - Nhắc HS: các em cần kể có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật & ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. với những truyện khá dài, cô cho phép các em chỉ kể 1 – 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa (để dành thời gian cho bạn khác cũng được kể). Nếu có bạn tò mò, muốn nghe tiếp câu chuyện, các em sẽ kể tiếp cho bạn nghe vào giờ ra chơi hoặc cho bạn mượn truyện để đọc. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình cho 4/ Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia V/ Rút kinh nghiệm: Ns: 10/3/2010 Nd: 11/3/2010 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Ôn tập về quy tắc thực hiện các phép tính. Ôn tập về thực hiện dãy hai phép tính không có dấu ngoặc. Giải bài toán hợp với hai phép tính cộng & trừ phân số. HS biết áp dụng vào giải toán. II.CHUẨN BỊ: - Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs lên bảng lớp còn lại làm giấy nháp Hs khác nhận xét Gv nhận xét và ghi điểm vào sổ 3/ Bài mới Hoạt động1: Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số GV ghi bảng: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số, thực hiện phép trừ. GV lưu ý HS phát biểu chính xác, tính đúng. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Nêu cách cộng hai phân số? Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, làm xong tự đổi vở để kiểm tra nhau. GV kiểm tra một số em- nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Nêu cách trừ hai phân số? Yêu cầu 2 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. GV cùng HS sửa bài- nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Nêu cách nhân hai phân số? Yêu cầu 2 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. GV cùng HS sửa bài- nhận xét Bài tập 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS giải vào vở GV chấm một số vở - nhận xét 4/Củng cố Dặn dò: Nêu cách cộng hai phân số? Nêu cách trừ hai phân số? Nêu cách nhân hai phân số? GV nhận xét tiết học Làm bài tập 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung V/ Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU THI GIỮA HỌC KỲ II TẬP LÀM VĂN THI GIỮA HỌC KỲ II KHOA HỌC NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi về sự truyền nhiệt. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giảm vì nóng lạnh của chất lỏng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chậu , cốc nước nóng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1 : Sự truyền nhiệt * Mục tiêu : HS biết và nêu được các ví dụ về chất có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp. Vật thu nhiệt sẽ nóng lên , lạnh khi toả nhiệt. Cách tiến hành Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và thực hành theo nhóm. + Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi ? + Vật nóng lên : Rót nước sôi vào cốc, ta thấy cốc nóng lên. + Các vật lạnh đi : Để rau củ, quả vào tủ lạnh. +Vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào toả nhiệt ? GV Kết luận chung : Vật thu nhiệt thì nóng lên vật toả nhiệt thì lạnh đi. Hoạt động 2 : Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi * Mục tiêu : Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. Cách tiến hành : Yêu cầu HS làm thí nghiệm 103/SGK + Chất lỏng thay đổi như thế nào? Khi nóng lên, khi lạnh đi ? Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì ? Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của nhiệt kế . Kết luận : Nhiệt kế để đo các vật nóng, lạnh khác nhau chất lỏng nở ra Củng cố : - Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước ? HS :Nước nóng sẽ nở ra * Giáo dục : Vận dụng kiến thức để áp dụng vào cuộc sống - Nhận xét tiết học Dặn dò : Xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo : Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt . V/ Rút kinh nghiệm: Ns: 11/3/2010 Toán Nd: 12/3/2010 Thi giữa học kỳ II Tập làm văn Thi giữa học kỳ II KHOA HỌC VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: HS có thể - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt ( đồng, nhôm,..) và dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tình dẫn nhiệt của vật liệu - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phích nước nóng, - Xoong, nồi, cái lót, cốc, muỗng, nhiệt kế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Oån định lớp: 2/ kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt * Mục tiêu Biết được có vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém và đưa ra ví dụ cụ thể. * Cách tiến hành Yêu cầu HS đọc thí nghiệm + Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? GV giảng: kim loại đồng, nhôm, sắt dẫn nhiệt tốt. Gỗ, nhựa, len, bông dẫn nhiệt kém + Tại sao khi trời rét chạm tay vào ghế sắt có cảm giác lạnh? Hoạt động 2:Tính cách nhiệt của không khí * Mục tiêu Nêu được ví dụ về việc vận dụng được tính cách nhiệt của không khí. * Cách tiến hành Yêu cầu HS đọc kỹ thí nghiệm Cho HS trình bày kết quả + Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng nước bằng nhau + Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như cùng một lúc? + Không khí là vật dần hay cách nhiệt? Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết 4 Củng cố: - Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn bông? Giáo dục: Nắm được tính chất đặc điểm của vật để vận dụng vào cuộc sống. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị tiết sau: Các nguồn nhiệt Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ THẮNG BIỂN(Nghe – Viết) Phân biệt : l/n hoặc in/ inh I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n , hoặc tiếng chứa vần in/ inh Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Vở 3 Bảng phụ viết nội dung BT2a.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Ổ định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi hs viết từ sai của bài trước Gv nhận xét tuyên dương 3/ Bài mới: Hoạt động1: HD HS nghe-viết chính tả GV đọc đoạn viết chính tả 1 lượt HS đọc lại Đoạn văn miêu tả cảnh gì? GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. GV ghi nhanh lên bảng. những từ HS dễ viết sai GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đoc lại lần 2 GV đọc cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài tập 2a GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a Yêu cầu các nhóm thảo luận GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi “ Tiếp sức”. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. V/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: