Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4
III/ Các hoạt động dạy – học :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 (Từ ngày 30/09 đến ngày 04/10/2013) Thứ/ngày Buổi Môn Tên bài dạy Thứ 2 30/09/2013 Sáng Chào cờ Toán Luyện tập Đạo đức Tiết kiệm tiền của (tiết 1) Chiều Tập đọc Trung thu độc lập Khoa học Phòng bệnh béo phì Thứ 3 01/10/2013 Sáng Chính tả Nhớ - viết: Gà Trống và Cáo Toán Biểu thức có chứa hai chữ LT và Câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Thứ 4 02/10/2013 Sáng Toán Tính chất giao hoán của phép cộng Kể chuyện Lời ước dưới trăng Chiều Tập đọc Ở Vương quốc Tương Lai Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. Lịch sử Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) Thứ 5 03/10/2013 Sáng TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Toán Biểu thức có chứa ba chữ Địa lí Một số dân tộc ở Tây Nguyên Chiều LT và Câu LT viết tên người, tên địa lí Việt Nam Thứ 6 04/10/2013 Sáng SHĐ - SHL Toán Tính chất kết hợp của phép cộng TLV LT phát triển câu chuyện Thứ 2 ngày 30 tháng 09 năm 2013 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4 III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên làm bài tập. - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính – các em khác làm vào bảng con. - GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng . - GV cho HS tự nêu cách thử lại phép cộng dựa trên cách thử lại phép cộng ( như SGK) + b) HS thực hiện tương tự như trên. - GV chấm chữa bài. _ Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 GV lưu ý HS cách thử phép trừ. Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết. Bài 4 : GV gợi ý cho HS giải sau đó GV chấm chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ và cách thử lại. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. 1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác theo dõi sửa sai 5687 – 3214 = ? 9425 – 6476 = ? HS thực hiện phép cộng _ + 2416 Thử lại: 7580 5164 2416 7580 5164 Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng. HS tính rồi thử lại. + + 35462 69108 267345 27519 2074 31925 62981 71182 299270 _ _ _ Thử lại: 62981 71182 299270 27519 2074 31925 35462 69108 267345 - HS làm bài tập. _ _ 4025 5901 7521 312 638 98 3713 5263 7423 - HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ – Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. X + 262 = 4848 X - 707 = 3535 X = 4848 – 262 X = 3535 + 707 X = 4586 X = 4242 Bài giải: Ta có:3143 > 2428. Vậy: Núi Phan-xi-Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m - HS lắng nghe Đạo đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. * MT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: Điện, nước, xăng, dầu,than đá, gas, Chính là tiết kiệm tiền của bản thân, gia đình và đất nước. II/ Tài liệu và phương tiện : - SGK Đạo đức 4 - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu : xanh, đỏ. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ ở bài: Bày tỏ ý kiến. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thế nào là biết tiết kiệm tiền của. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK. - Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày. - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 ; yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước. - GV kết luận : Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm. - GV kết luận về việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. Hoạt động tiếp nối: - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. -- Tự liên hệ tiết kiệm của bản thân. - Chuẩn bị tiết 2. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc ghi nhớ - HS lắng nghe. - Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK trình bày. - HS thảo luận HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu nêu ý kiến đúng. - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm.: không bỏ giấy, không ăn quà vặt, giữ gìn bàn ghế, sách vở - HS lắng mghe. Tập đọc Trung thu độc lập I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi, 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: - Cho hs quan sát tranh, gt chủ điểm: “Trên đôi cách ước mơ” - GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 2.2 Hướng dẫn đọc và luyện đọc: a) Luyện đọc : - Gọi hs khá đọc toàn bài - Hd chia đoạn - Yêu cầu nêu cách đọc mỗi đoạn? - Gọi HS đọc nt đoạn lần 1. -Tìm từ khó? - Câu khó: Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em. - Gọi HS đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ.(Phần chú giải) - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - GV giảng bài. + Trăng trung thu có gì đẹp? - HS đọc đoạn 2, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiêna sĩ năm xưa? - GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế của đất nước ta hiện nay. + Em ước mơ đất nước ta trong tương lai như thế nào? - Nội dung bài này nói lên điều gì ? - GV ghi bảng nội dung và gọi HS nhắc lại c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1 HS nêu lại nd của bài. - GV nhận xét tiết học. 3 HS phân vai đọc bài. -HS chú ý nghe . Một hs đọc bài Đoạn1: 5 dòng đầu Đoạn 2: Từ Anh nhìn trăng đến to lớn, vui tươi. Đoạn 3: Phần còn lại + Hs đọc nt đoạn lần 1 + Trại, man mác, soi sáng, cao thẳm, + Hs đọc nối tiếp lần 2 + Đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Hs lắng nghe, phát hiện giọng đọc của bài. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Trăng đẹp và vẻ đẹp của sông núi tự do, độc lập:Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng... - HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi. + Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - HS đọc đoạn 3 + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực + HS trả lời. - HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại. Khoa học Phòng bệnh béo phì I/ MỤC TIÊU : - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. *Giáo dục KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK. - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi - Phiếu ghi các tình huống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: a) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? b) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? c) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: - Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. - Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm. - GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. - GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. Hoạt động 2: * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận TLCH: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? * GV kết luận Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. * Cách tiến hành: * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV) -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? * Kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe. - Hoạt động cả lớp. - HS suy nghĩ. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới ... và hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ .chỉ gì. - GV nêu mẫu , GV hướng dẫn HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng để ở dòng cuối cùng sẽ có : a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ . - GV cho vài HS nhắc lại . 2.3 Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: - GV nêu biểu thức có chứa ba chữ , chẳng hạn a + b + c rồi tập cho HS nêu như SGK : “ Nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9 ; 9 là 1 giá trị của biểu thức a + b + c. - GV hướng dẫn để HS tự nêu nhận xét : “Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c”. - GV cho HS nhắc lại . 2.4 Thực hành : Bài tập 1:Tính giá trị của biểu thức a + b + c - GV chữa bài, nhận xét. Bài tập 2: GV hướng dẫn ví dụ Yêu cầu hs làm vào vở để chấm, một em làm vào bảng phụ. Bài tập 3 Cho hs thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận một câu a(b, c, d) 3. Củng cố , dặn dò : -GV gọi HS đọc lại nhận xét trên. - GV nhận xét, dặn dò. -HS trả lời, cho ví dụ. - HS lắng gnhe. -HS nêu phải viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ đó . -HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng để ở dòng cuối cùng sẽ có : a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ - HS nhắc lại. -HS nêu : “ Nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9 ; 9 là 1 giá trị của biểu thức a + b + c”. - HS tự nêu nhận xét : “ Mỗi lần thay chữ bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c”. - HS nhắc lại . - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) Nếu: a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. b) Nếu: a =12, b = 15, c = 9 thì a +b +c = 36 - HS làm bài tập. a/ Nếu m = 10, n = 5, p = 2 thì giá trị của biểu thức m + n + p = 10 + 5 +2 = 17. -HS đọc lại nhận xét. . Địa lý Một số dân tộc ở Tây nguyên I/ Mục tiêu : Kiến thức và kĩ năng: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc. * GDMT:(Bộ phận) -Một số đặc điểm chính của MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu Hs trả lời về những đặc điểm tiêu biểu về địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên . - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . b)Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống . Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên ? + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ? c) Nhà rông ở Tây Nguyên Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ? + Sự to ,đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét. d)Trang phục , lễ hội Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận: + Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thể nào? + Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Kể tên một số lễ hội đăch sắc ở Tây nguyên? + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? + Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV tổng kết : GV trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học; dặn dò HS. - Đặc điểm về địa hình cao, có nhiều cao nguyên. Khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô - HS lắng nghe. -HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi: + Ba-na, Ê-đê, Xê-đăng, Gia-rai,Kinh, + Những dân tộc sống lâu đời là: Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Xê-đăng. + Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng. + Đang xây dựng cho Tây Nguyên trở thành một vùng kinh tế mạnh, phát triển du lịch,. - Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý GV đưa ra. + Thường có ngôi nhà Rông. + Nhà Rông thường được dùng để sinh hoạt chung cho cả làng. + Biểu hiện nếp sống cộng đồng, - HS trình bày. -Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận . + Mặc trang phục truyền thống.. + Trang phục độc đáo, + Lễ hội mừng cơm mới, đâm trâu, + Họ múa hát, uống rựợu cần, + Nhạc cụ: đàn tơ- rưng ; Kơ -lông –pút ;.. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .. Luyện từ và câu Luyện tập Cách viết tên người , tên địa lý Việt Nam I/ Mục tiêu: Kiến thức và kĩ năng : - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2. - GD HS biết tôn trọng người khác. - Chuẩn bị phiếu cho bài tập 1 - Bản đồ địa lí Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên địa lí Việt nam. 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ, yêu cầu HS thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại - Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi HS nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ. - GV treo bản đồ lên bảng phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - GV nhận xét phiếu các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò : - GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời và viết ví dụ lên bảng. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận và làm theo nhóm. - Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. - Các nhóm khác bổ sung sai( nếu có). - Các nhóm hoạt động theo phân công của GV. - Các nhóm trình bày. Thứ 6 ngày 04 tháng 10 năm 2013 Toán Tính chất kết hợp của phép cộng I./ Mục tiêu: - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1a, dòng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK Toán 4 III./ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học b)Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu giá trị cụ thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4 c = 6, tự tính giá trị của (a+b) + c và + (b+c) rồi so sánh kết quả tính GV lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a+b+c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a+b+c = (a+b) + c , hoạc a+ b +c = a+ ( b+ c) - GV cho HS nhắc lại nhận xét. c)Thực hành : Bài 1: Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và dòng 2 cột b) - GV hỏi HS cách tính thuận tiện. Bài 2: 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn - GV chấm chữa bài. Bài 3: GV hướng dẫn HS tự làm vào vở. 3. Củng cố –Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài. - GV nhận xét tiết học: - 2 HS thực hiện. cho biểu thức: a+ b + c ; Với: a=12; b=8 c = 15 ( Một em nữa tính a+ b – c) - HS trả lời như SGK và nêu nhận xét: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - HS làm bài tập. 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 ( Các bài khác HS làm như trên) -HS trả lời - HS làm bài tập. -1 HS lên bảng chữa bài Bài giải: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng ) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng ) Đáp số : 176 950 000 đồng - HS làm bài. a) a+ 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30 -HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện I./ Mục tiêu : Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. * KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. II./ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý. III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . - Nhận xét cho điểm HS 2.Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho trước lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài. -Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý - Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS -Nhận xét cho điểm HS. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động. -2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn. -HS lắng nghe -1 HS đọc đề bài -3 HS đọc - HS làm bài, sau đó HS kể chuyện theo cặp. - HS thi kể
Tài liệu đính kèm: