TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.MỤC ĐÍCH
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp.
*Giỏo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.
- Giỏo dục qua việc biết thuyết phục người khác ,hiểu nghề lương thiện nào cũng quý, biết tôn trọng tất cả mọi người dù làm nghề nào nếu đó là nghề chân chính.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Hai HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh”
- Nội dung của mỗi đoạn
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Luyện đọc đoạn: 2 đoạn
- Hướng dẫn đọc: mồn một, kiếm sống, cúc cắc
- HS hiểu được các từ chú giải trong bài. GV đọc bài
Tuần 9 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 Chào cờ Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I.mục đích - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời nhõn vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rốn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đỏng quý.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDHS cú thỏi độ biết quý trọng cỏc nghề nghiệp. *Giỏo dục KNS : Lắng nghe tớch cực, giao tiếp, thương lượng. - Giỏo dục qua việc biết thuyết phục người khỏc ,hiểu nghề lương thiện nào cũng quý, biết tôn trọng tất cả mọi người dự làm nghề nào nếu đú là nghề chõn chớnh. II.Hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ Hai HS đọc bài “ Đôi giày ba ta màu xanh” Nội dung của mỗi đoạn Dạy bài mới Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc Luyện đọc đoạn: 2 đoạn Hướng dẫn đọc: mồn một, kiếm sống, cúc cắc HS hiểu được các từ chú giải trong bài. GV đọc bài Tìm hiểu bài HS đọc đoạn 1. - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Cương thương mẹ vất vã, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương nhà dòng dõi quang sáng, bố sẽ không cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thường. - Nêu nhận xét cách trò chuỵên giữa- hai mẹ con Cương? - Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.Cương lễ phép kính trọng mẹ. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. - Cử chỉ: thân mật, tình cảm. HĐ2: Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc phân vai - Luyện và thi đọc diễn cảm đoạn:"Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.bắn toé lên như khi đốt cây bông”. 3:Củng cố – dặn dò -Nêu ý nghĩa của bài, Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. -Nhận xét bài: Học sinh tập cách xưng hô của Cương. ____________________________ Tiếng anh Giáo viên chuyên trách dạy Toán Hai đường thẳng vuông góc I: Mục tiêu - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh - Biết dùng Ê -ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không . - HS làm bài 1;2;3 (a). - HS khá, giỏi làm tiếp những bài còn lại. II: Hoạt động dạy học HĐ1: GV giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng A B . D C Cho hs thấy rõ 4 góc A,B,C,D đều là vuông -Nếu kéo dài 2 cạnh BC và CD thành 2 đường thẳng ,tô màu hai đường thẳng đó và cho hs biết : Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau . -Hai đường thẳng BC và CD tạo thành bốn góc vuông chung đỉnh C. Cho hs kiểm tra lại bằng ê ke GV dùng thước Ê-ke vẽ góc vuông đỉnh Ocạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng PM và QN vuông góc với nhau M Q O N - P Hai đường thẳng OM và ON Tạo thnàh 4 góc vuông có chung đỉnh O GV cho hs liên hệ thực tế HĐ2 : Thực hành Bài 1 Dành cho HS cả lớp. gv yêu cầu hs dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc rồi trả lời . a)Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau b)Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau Bài 2 : Dành cho HS cả lớp. Cho hs đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời : A B BC và CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau ADvà CD là hai cặp cạnh vuông góc với nhau BC và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau AD và AB là hai cặp cạnh vuông góc với nhau D C Bài 3: HS TB, Yừu làm câu a. HS khá,giỏi làm cả bài. a)HS lấy Ê ke kiểm tra B A C E D Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông . Ta có AE ,ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau ; CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau b)Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông P Q M N R Ta có PN và MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau PQ và PN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. A B D C AB và AD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau AD và CD là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:AB và CB , BC và CD 4)Nhận xét ,dặn dò lịch sử đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân i: mục tiêu - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân : + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư , Ninh Bình, là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II: Đồ dùng học tập Hình trong sgk Phiếu học tập của hs III: Hoạt động dạy học HĐ1: Làm việc theo cá nhân -Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào? -Triều đình lục đục, tranh nhau ngay vàng, đất nước bị chia cắt ra 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, đồng ruộng bị tàn phá, quân thù lăm trong ngoài bờ cõi HĐ2: Thảo luận nhóm -Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? -Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn -Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? -Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh đã thống được giang sơn . -Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình -GV: Hoàng : Hoàng đế, ngầm nói là vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa -Đại Cồ Việt: nước Việt to lớn -Thái Bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. –Hai HS trình bày lại HĐ3: Làm việc cả lớp Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước Triều đình Đời sống -HS thảo luận ,rút ra bài học cần ghi nhớ HĐ4: Củng cố dặn dò Thứ 3 ngày 5 tháng11 năm 2013 Toán Hai đường thẳng song song I : mục tiêu -Giúp hs : + Có biểu tượng về hai đường thẳng song song( là hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau) + Nhận biết được hai đường thẳng song song. + HS làm bài 1;2;3(a). + HS khá, giỏi làm tiếp những bài còn lại. II: hoạt động dạy học HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng song song -GV vẽ hình chữ nhật ABCD, kéo dài hai cạnh đối diện A B D C -Học sinh nhận xét: Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau -GV nếu chúng ta kéo dài 2 đường thẳng này thì chúng có gặp nhau không? -Học sinh : Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau. GV vẽ hình ảnh -Học sinh nêu ví dụ về : Hai đường thẳng song song -Học sinh vẽ về : Hai đường thẳng song song HĐ2:Thực hành Bài 1: Dành cho HS cả lớp. A B D C a. Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC M N b) Nêu tương tự như hình trên N . Cạnh MN song song với cạnh PQ Cạnh MQ song song với cạnh NP Q P Bài 2: Dành cho HS cả lớp. A B C G E D Gợi ý: Bài toán đã cho các tứ giác ABEG, BCDE, ACDG là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. Từ đó ta có: BE song với cạnh AG và song song với cạnh CD. Bài 3. HS TB, yếu làm câu a. HS khá, giỏi làm cả bài. Học sinh làm vào vở và chữa bài M N a) MN//PQ MQ vuông góc với MN MQ vuông góc với QP Q P b) E DI//GH D G DI vuông góc với IH IH vuông góc với HG DE vuông góc với EG I H 3: Củng cố ,dặn dò _______________________ Chính tả Nghe viết: thợ rèn I:mục đích- yêu cầu Nghe viết đỳng bài chớnh tả , trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ và dũng thơ 7 chữ. Làm đỳng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc BT do GV soạn II. Hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ HS viết: Các từ bắt đầu từ r/d, gi; Dạy bài mới 1:Giới thiệu bài 2:HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết GV đọc toàn bài thơ: “ Thợ rèn” HS đọc thầm và chú ý những từ dễ viết sai: quai búa, tu. Hỏi: bài thơ cho các em bết những gì về nghề thợ rèn? (Sự vất vả và niềm vui trong lao đông của người thợ rèn) Gv nhắc nhở hs trước khi viết bài. Hs gấp sách – gv đọc bài cho hs chép. HĐ2:Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả: Bài2B: - Hs làm bài tập - Gv tổ chức chũ bài. 3. Củng có - dặn dò - Khen ngợi những hs viết bài đẹp, trình bày đẹp. Hs thuộc lòng những câu trên. ___________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ước mơ I.Mục đích - yêu cầu - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT 1; BT 2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ(BT4); II.Đồ dùng dạy học Giấy A4 để các nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ: 1 em nêu tác dụng của dấu ngoặc kép B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc bài “ Trung thu độc lập” Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ? Cả lớp và GV nhận xét + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạt được trong tương lai. + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài -Các nhóm thảo luận và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ?( ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng Bài 3: HS nêu yêu cầu bài Học sinh thảo luận và nêu ý nghĩa Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: Học sinh thảo luận rồi làm bài 3. Củng cố- dặn dò GV nhận xét tiết học ___________________________ khoa học phòng tránh tai nạn đuối nước I Mục tiêu - Nờu được một số việc nờn và khụng nờn làm để phũng trỏnh tai nạn đuối nước: + Khụng chơi đựa gần hồ, ao, sụng, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải cú nắp đậy. + Chấp hành cỏc quy định về an toàn khi tham gia giao thụng đường thuỷ. + Tập bơi khi cú người lớn và phương tiện cứu hộ. - KNS : Thực hiện được cỏc quy tắc an toàn phũng trỏnh tai nạn đuối nước khi đi bơi hoặc tập bơi - Kĩ năng phõn tớch và phỏn đoỏn những tỡnh huống phũng trỏnh tai nạn đuối nước. II: Đồ dùng dạy học Hình trong sgk III: Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. Bước 1: ... n ý rừ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đớch. - Bước đầu biết đúng vai trao đổi và dựng lời lẽ, cử chỉ thớch hợp nhằm đạt mục đớch thuyết phục. - GD HS thớch học Tiếng Việt. *Giỏo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tớch cực. - Biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xột. Cú thỏi độ tự nhiờn khi trao đổi, tự tin, thõn ỏi,cử chỉ thớch hợp, lời lẽ phải cú sức thuyết phục mới đạt mục đớch đề ra. iI: Hoạt động dạy học a.Bài cũ -1hs kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước b.Bài mới 1: Giới thiệu bài 2: Hướng dẫn hs làm bài Bài tập 1: Gv chép đề bài. HS đọc yêu cầu của bài .GV gạch dưới các từ quan trọng. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu( hoạ, nhạc, võ). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh(chị) để anh( chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em Hãy cùng bạn đóng vai em và anh(chi) để thực hiện cuộc trao đổi 3- Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có - 3 học sinh đọc gợi ý 1,2,3 GV hướng dẫn học sinh xác định trọng tâm của để bài -Nội dung trao đổi là gì?( Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu) -Đối tượng trao đổi là ai?( anh hoặc chị của em) -Mục đích trao đổi là làm gì? Làm cho anh chị hiểu nguyện vọng của em ; giải đáp những thắc mắc khó khăn anh chị dắt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy -Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? (Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em) -Học sinh đọc thầm gợi ý 2 học sinh thực hành trao đổi theo cặp Thi trình bày trước lớp 6: Củng cố ,dặn dò khoa học ôn tập: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu ễn tập cỏc kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể với mụi trường. - Cỏc chất dinh dưỡng cú trong thức ăn và vai trũ của chỳng. - Cỏch phũng trỏnh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và cỏc bệnh lõy qua đường tiờu hoỏ. - Dinh dưỡng hợp lý. - Phũng trỏnh đuối nước II : Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng. -GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng học sinh lên bốc thăm trả ( Tự theo dõi và nhận xét chế độ ăn uống của mình). -Nêu cách phòng bệnh. Hoạt động 2: Tự đánh giá Bước 1: học sinh dựa vào kiến thức đã học và chế độ ăn uống của mình để tự đánh giá. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi + Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa? + Đẵn các loại thức ăn có chứa các loại vi- ta- min chưa và chất khoáng chưa? Bước 2: Tự đánh giá Bước 3: Làm việc car lớp Một số học sinh lên trình bày kết quả trao đổi của mình Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí Bước1: Các em từng nhóm sẽ kê thực đơn một bữa ăn ngon và bổ Bước2 Làm việc theo nhóm Bước3: Các nhóm trình bày bữa ăn của mình Các nhóm khác thảo luận và bổ sung Thảo luận để xây dựng một bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng Hoạt động 4: Thực hành Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí Học sinh làm việc cá nhân Trình bày sản phẩm của mình với cả lớp _ Gv nhận xét tiết học Toán Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông I : mục tiêu - Giúp học sinh biết vẽ một hình chữ nhật , hình vuông bằng thước và ê ke. - HS TB, yếu làm bài 1a ( trang 54); bài 1a ( trang 55); - HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. II: hoạt động dạy học 1Giới thiệu vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm -GVvẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2cm A 4cm B 2cm D C - Cho học sinh vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm + Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm +Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại D, lấy đoạn DA bằng 2 cm + Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại C, lấy đoạn CB bằng 2 cm + Nối Avới B ta được hình chữ nhật:ABCD 2.Giới thiệu vẽ hình vuông có cạnh bằng 3 cm A 3cm B 3cm D C GV nêu: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 3 cm GV và học sinh cùng vẽ Vẽ đoạn thẳng AD dài 3cm ,tại D vẽ đoạn thẳng DC dài 3cm vuông góc với AD tại A vẽ đoạn thẳng ÂBdài 3cm vuông góc với AD Nối B với C ta được hình vuông ABCD 3.Thực hành Bài 1:Học sinh vẽ hình chữ nhật có cạnh bằng 5 cm và 3 cm A 5cm B 3cm D C -Tính chu vi hình chữ nhật (5+3) x 2= 16(cm) Đáp số : 16 cm Bài 3: Cho học sinh vẽ đúng mẫu như SGK9 vẽ trên giấy ô li) Bài 4: Yêu cầu vẽ hình vuông có cạnh bằng 5 cm .GV dung ê- ke kiểm tra hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau A 5cm B D C - Dùng thước để kiểm tra hai đường chéo AC và BD bằng nhau 4.GV nhận xét tiết học Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Tổ chức hướng dẫn học sinh: Sinh hoạt lớp cuối tuần 9. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 10. Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh. Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp) ý kiến của giáo viên chủ nhiệm + Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời. + Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời. + Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày. III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp. Nhận xét mọi hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới. Đạo đức Tiết kiệm thời giờ I:Mục tiêu - Nờu được vớ dụ về tiết kiệm thời giờ: Biết được lợi ớch của tiết kiệm thời giờ. * Biết được vỡ sao cần phải tiết kiệm thời giờ. * KNS : KN xỏc định giỏ trị của thời gian là vụ giỏ ; KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. II.Hoạt động dạy học Hoạt động 1: kể chuyện: “Một phút” Thảo luận ba câu hỏi trong SGK Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm( Bài 2) Mỗi nhóm thảo luận một tình huống Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm thảo luận các thông tin ở trong sgk Đại diện các nhóm trình bày GVKL: Tiết kiệm thời giờ là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến và thái độ( Bài 3 SGK) GV nêu từng ý kiến trong bài 3. Yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đánh giá của mình GV đề nghị HS giải thích về lý do lựa chọn của mình. GV kết luận: + Các ý kiến d là đúng + a, b, c là sai Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: HS đọc thuộc phần ghi nhớ ở trong sgk Chuẩn bị để học giờ sau Thể dục động tác chân, trò chơi : “ nhanh lên bạn ơi” I:mục tiêu - Ôn tập hai động vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác chính xác. - Trò chơi: Nhanh lên bạn bạn. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tỉnh, khéo léo, ii. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần mở đầu -GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập. Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 2. Phần cơ bản a. Bài thể dục phát triển chung - Ôn động tác vươn thở và tay( Mỗi động tác 3-4 lần) - Học động tác chân. (Mỗi động tác 4-5 lần) - Tập phối hợp cả ba động tác b. Trò chơi vận động: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu tham gia chơi 3. Phần kết thúc - Tập một số động tác thả lỏng - Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài - GV cùng HS hệ thống lại bài học Thể dục động tác lưng- bụng, trò chơi : “con cóc là cậu ông trời” I:mục tiêu -Ôn tập các động vươn thở và tay, chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác chính xác. -Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác chính xác. Trò chơi:Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động. ii. Nội dung và phương pháp lên lớp 1:Phần mở đầu -GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập. -Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. -Học sinh chạy một vòng xung quanh sân và sau đó học sinh đứng thành vòng tròn. 2:Phần cơ bản a. Bài thể dục phát triển chung - Ôn động tác vươn thở và tay, chân( Mỗi động tác 3-4 lần) - Học động tác lưng bụng. (Mỗi động tác 4-5 lần) - Tập phối hợp cả 4 động tác b. Trò chơi vận động: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu tham gia chơi 3:Phần kết thúc - Tập một số động tác thả lỏng - Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài - GV cùng HS hệ thống lại bài học Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp: trò chơi I.mục tiêu - Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần : - Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp. II.Hoạt động lên lớp 1:Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có số theo giỏi riêng). Từng cá nhân tự nhận xét 2: GV nhận xét chung Kỉ thuật Khâu đột thưa (tiết2) I. Mục tiêu: - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu đột tha. - Mẫu khâu đột tha. - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải... III. Hoạt động- dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2) Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo quy trình khâu đột tha. - HD HS quan sát các hình 2,3,4 SGK để nêu các bớc trong quy trình khâu đột tha. - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột tha. - GV nhận xét củng cố thêm kỹ thuật khâu. - GV cho HS thực hành khâu đột thưa. Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức trng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau. - HS trình bày sự chuẩn bị. - HS quan sát và nhận xét HS khác nhắc lại - 3HS nhắc lại khái niệm. - HS quan sát và nêu các bớc. HS khác bổ sung. - HS đọc phần ghi nhớ 2 - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên. Toán Thực hành vẽ hình vuông I : mục tiêu Giúp học sinh biết vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước ii. hoạt động dạy học 2.Thực hành 3. GV nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: