TUẦN 1:
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1,2,3).
2. Kĩ năng:
- Biết đọc rành mạch,lưu loát, nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em
* HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng
3. Thái độ: - Kính trọng, yêu quý Bác Hồ.
- Học tập và làm theo lời Bác Hồ dạy.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa
- Bảng phụ, viết đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III/Các hoạt động dạy học:
TUẦN 1: Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013 Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1,2,3). 2. Kĩ năng: - Biết đọc rành mạch,lưu loát, nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học thuộc đoạn: Sau 80 nămcông học tập của các em * HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng 3. Thái độ: - Kính trọng, yêu quý Bác Hồ. - Học tập và làm theo lời Bác Hồ dạy. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa - Bảng phụ, viết đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Mở đầu: (5’) Lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5 B/Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: ( 7’) Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Giới thiệu thư các học sinh. 2/Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. (23’) a.Luyện đọc: Gọi học sinh đọc - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 học sinh đọc. -Giáo viên đọc diễn cảm. b.Tìm hiểu bài: -Gọi học sinh đọc đoạn 1: +Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với các ngày khai trường khác? -Gọi học sinh đọc đoạn 2: +Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? +Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? -Rút ra nội dung. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2 - Cho học sinh luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm d.Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng - Cho học sinh học nhẩm - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng. Nhận xét- ghi điểm 3/Củng cố, dặn dò: (5’) - Gọi học sinh nêu nội dung - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng những câu đã chỉ định; Đọc trước bài văn tả cảnh quang cảnh làng mạc ngày mùa. -Học sinh lắng nghe -2 học sinh đọc nối tiếp 1 lượt. -Học sinh đọc theo cặp. -Học sinh đọc cả bài. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh đọc đoạn 1. +Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam. Học sinh đọc đoạn 2 +Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta để lại, làm cho nước nhà theo kịp +Cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, -Học sinh lắng nghe -Học sinh luyện đọc -Học sinh thi đọc * HS khá,giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. -Học sinh đọc nhẩm ( Sau 80 năm công học tập của các em). -Học sinh đọc. -Học sinh nhận xét. - 1 em Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I/Mục tiêu: Giúp HS 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Mở đầu: ( 3’) Nêu yêu cầu môn toán lớp 5. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng (3’) 2. Ôn tập: a) Khái niệm ban đầu của phân số: (11’) - Hướng dẫn học sinh quan sát tấm bìa. - Cho HS nêu tên gọi phân số, viết, đọc. - Gọi vài học sinh nhắc lại. - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. - Cho học sinh chỉ vào phân số và đọc các phân số. b)Biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, cách viết một số tự nhiên dưới dạng phân số: (7’) - Hướng dẫn học sinh -Tương tự các phép chia còn lại -Tương tự với chú ý trong sách giáo khoa. 3.Thực hành: (13’) - Cho học sinh làm miệng bài 1. - Nhận xét- ghi điểm - Bài 2.3 cho học sinh làm nhóm. - Nhận xét- ghi điểm – tuyên dương - Bài 4: Cho học sinh trả lời miệng. - Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Cho HS nêu lại khái niệm về phân số - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -Học sinh quan sát. -Học sinh đọc. -Học sinh chỉ và đọc. - 1 chia 3 có thương là 1 phần 3. - Học sinh đọc - Học sinh làm vào vở - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- bổ sung -Học sinh nêu kết quả 2 em Khoa học: SỰ SINH SẢN I/Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ đến gia đình mình. * KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rut ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. 3. Thái độ: Tôn trọng, yêu quý gia đình. II/Đồ dùng dạy học: - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” - Hình trang 4,5 trong sách giáo khoa. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh *Hoạt động 1: (17’) Trò chơi “Bé là con ai?” Bước 1:Giáo viên phổ biến cách chơi -Cho học sinh chơi. Bước 2:Tổ chức cho học sinh chơi Bước 3:Sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc giáo viên đặt câu hỏi +Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé? +Qua trò chơi các em rút ra điều gì? -Giáo viên kết luận *Hoạt động 2: (13’) Làm việc với sách giáo khoa. Bước 1:Giáo viên hướng dẫn +Quan sát các hình 1,2,3 sách giáo khoa +Cho học sinh liên hệ đến gia đình mình Bước 2:Cho học sinh làm việc theo cặp Bước 3:Yêu cầu học sinh trình bày +HS khá, giỏi trả lời: Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? -Giáo viên kết luận: *Hoạt động 3: (5’) Kết thúc bài học -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau -Học sinh lắng nghe. -Học sinh tìm đúng hình là thắng. -Học sinh chơi. +Có những đặc điểm giống với bố mẹ. +Học sinh nêu. +Học sinh quan sát đọc lời thoại. +Học sinh liên hệ. +Học sinh làm việc theo cặp +Học sinh trình bày. + HS phát biểu + Nhắc lại nội dung bài Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1) I/Mục tiêu: Sau khi học bài này học sinh biết: 1) Kiến thức: -Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. * Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. 2) Kĩ năng: - Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. * KNS: kĩ năng tự nhận thức. kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng ra quyết định ( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là Hs lớp 5) 3) Thái độ: - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5 II/Đồ dùng học tập: - Các bài hát về chủ đề trường em - Mi-cro; giấy; bút màu. - Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh *Khởi động: Hoạt động 1: (15’) Quan sát tranh và thảo luận -Cho học sinh quan sát từng tranh, ảnh trong sách giáo khoa. +Tranh vẽ gì? +Em suy nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? +Học sinh lớp 5 có gì khác so với khối lớp khác? +Theo em cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? - Cho học sinh trả lời - Giáo viên kết luận Hoạt động 2: (7’)Làm bài tập 1 trong sách giáo khoa -Giáo viên nêu yêu cầu bài 1 -Cho học sinh thảo luận nhóm đôi -Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: (9’)Chơi trò chơi phóng viên -Giáo viên Hướng dẫn cách chơi -Cho học sinh chơi. -Giáo viên nhận xét và kết luận. -Cho học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động nối tiếp: (4’) -Sưu tầm bài thơ -Vẽ tranh chủ đề trường em. -Học sinh quan sát. -Học sinh thảo luận -Học sinh nêu -Học sinh thảo luận -Học sinh liên hệ trước lớp -Học sinh lắng nghe - HS tham gia chơi - 2 em Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013 Toán: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I/Mục tiêu: Giúp học sinh: 1) Kiến thức: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản) - Làm bài tập 1, 2. 2) Kĩ năng: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số, để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 3) Thái độ: - Yêu thích, say mê môn toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: Yêu cầu HS nêu k/n và chú ý bài trước. B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài- ghi bảng. (3’) 2/Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. (10’) -Giáo viên hướng dẫn ví dụ 1 -Tương tự ví dụ 2 -Giáo viên giúp học sinh nêu tính chất (sgk) 3/Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. (22’) -Hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân số(vd1) - Cho HS làm bài tập 1 - Nhận xét- ghi điểm -Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số các phân số(vd2): +Cho học sinh làm bài 2 - Nhận xét- tuyên dương. 4/Củng cố dăn dò: ( 5’) -Nhắc lại nội dung -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau - 2 em -Học sinh thực hiện phép tính -Học sinh nhận xét trong sách giáo khoa. -Học sinh nêu - Cả lớp theo dõi -Học sinh thực hiện vào vở - 3 em chữa bài. -Học sinh khác nhận xét bài làm. -Thảo luận nhóm -Học sinh làm vở - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung -2 em Chính tả (Nghe-viết): VIỆT NAM THÂN YÊU I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3. 2. Kĩ năng: - Nghe -viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/Đồ dùng dạy học: HS: -Vở viết chính tả. GV: -Bút dạ và giấy. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Mở đầu: (5’) Nêu 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả B.Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: (3’) 2/Hướng dẫn học sinh nghe viết: (15’) -Giáo viên đọc bài làm 1. -Cho học sinh đọc thầm lại bài chính tả. +Giáo viên nhắc học sinh quan sát cách trình bày -Cho học sinh gấp sách giáo khoa để giáo viên đọc -Giáo viên đọc lại toàn bài -Giáo viên chấm 7-10 bài -Giáo viên nêu nhận xét chung 3/Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: (13’) Bài 1: Cho học sinh làm nhóm -Giáo viên nhận xét. Bài 2:Cho làm vở 4/ Củng cố dặn dò: (4’) -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện viết, ghi nhớ quy tắc luyện chính tả -Chuẩn bị bài sau -Học sinh lắng nghe. -Học sinh chú ý nghe. -Học sinh đọc thầm. -Học sinh viết bài -Học sinh soát bài tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Từng cặp học sinh đổi vở và soát bài. -Học sinh làm nhóm -Nhận xét -Học sinh làm vở Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( nội dung ghi nhớ) 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2(2 trong số ba từ); đ ... nghĩa từ khó + Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - HS đọc, xác định. - HS nêu ý kiến. - HS khác nhận xét - HS trao đổi nhóm. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS đọc SGK. - HS nêu cấu tạo của bài văn. - 2-3 em - HS đọc yêu cầu của bài “Nắng trưa” - HS đọc thầm, làm bài. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét - HS đọc SGK Khoa học: NAM HAY NỮ ? ( tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: 1/ Kiến thức: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. 2/ Kĩ năng:- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. * KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. 3/ Thái độ: - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình vẽ trang 6; phiếu học tập. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: (5’) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài trước. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. (4’) 2. Bài mới: (22’) * Hoạt động 1: Thảo luận về số lượng HS nam, nữ trong lớp. + Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 1 trang 6/sgk. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi HS phát biểu . H: Ban cán sự lớp gồm bao nhiêu bạn? Bao nhiêu bạn trai? Bao nhiêu bạn gái? + Bước 3: Giáo viên kết luận: * Hoạt động 2: Quan niệm của xã hội về nam và nữ. + Bước 1: Làm việc theo nhóm H: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý. a. Công việc nội trợ là của phụ nữ. b. Đàn ông là người liếm tiền nuôi cả gia đình. c. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. H: Trong gia đình những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không? + Bước 2: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên đánh giá, tuyên dương + Bước 3: GV kết luận 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 2 em - Lắng nghe - Thảo luận câu hỏi sgk - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh phát biểu. - HS lắng nghe - Thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe. Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013 Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: 1. Kiến thức: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - Làm bài tập 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo cách so sánh phân số với đơn vị và phân số có cùng tử số. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn toán II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: (5’) - Gọi HS thực hiện bài 1 - Nhận xét- ghi điểm B/ Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng. (3’) 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: (27’) Bài 1: Hướng dẫn cho HS làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. - Nhận xét- ghi điểm Bài 2: - Hướng dẫn tương tự bài 1. Giúp HS nhớ trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Nhận xét- tuyên dương Bài 3: Cho HS làm theo cặp. - Yêu cầu HS chữa bài - Nhận xét- ghi điểm- tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bàit học - 2 em - Cả lớp làm vào vở - 2 HS chữa bài vì có tử số bé hơn mẫu số (3 < 5) vì có tử số lớn hơn mẫu số (9>4) vì có tử số và mẫu số bằng nhau đều = 2. - Học sinh thực hiện vào vở. - 3 HS chữa bài - Nhận xét- bổ sung - Thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - bổ sung - 2 em Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong 4 màu nêu trên BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2) - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) * HS khá giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1 3. Thái độ: - Có ý thức nói, viết đúng câu Tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ 2- 3 tờ phiếu. Một vài trang từ điển có nội dung BT1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: (5’)- Gọi HS trả lời + Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. - Nhận xét- ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề (5’). 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (25’) Bài tập 1: - Cho HS làm nhóm. - Lưu ý HS tìm đúng các từ đồng nghĩa với các từ đã cho - GV nhận xét- tuyên dương. Bài tập 2: Cho HS làm vào vở -Yêu cầu HS khá,giỏi đặt 2-3 câu - Nhận xét- ghi điểm Bài tập 3: Cho HS làm nhóm đôi. - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét, chốt ý đúng – tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của học sinh - Hai HS - HS chú ý - HS làm - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS thực hiện - 3-4 HS chữa bài - Cả lớp nhận xét. - 2 HS thảo luận và làm vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- bổ sung Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Toán: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 1) Kiến thức: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (a, c) * Khá , giỏi làm thêm các phần còn lại. 2) Kĩ năng: - Nhận biết được các phân số thập phân; Đọc, viết đúng các phân số thập phân. 3) Thái độ: - Say mê và yêu thích môn toán. II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ nhóm HS: Bảng con, vở II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A/ Bài cũ: (5’)Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 - Nhận xét- ghi điểm B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (3’) 2. Giới thiệu phân số thập phân: (10’) - Nêu và viết: có mẫu số 10; 100; 1000; gọi là các phân số thập phân. - GV nêu phân số yêu cầu HS tìm ra phân số thập phân - Làm tương tự. - Cho HS nhận xét. - GV chốt lại. 3. Thực hành: (16’) Bài 1: Cho HS đọc. -Lưu ý HS cách đọc- nhận xét Bài 2: Viết các phân số thập phân. Cho HS làm vào bảng con rồi chữa vào vở - Nhận xét – ghi điểm Bài 3: Cho HS thi tìm nhanh phân số thập phân - Nhận xét-tuyên dương Bài 4: (a,c)Yêu cầu HS làm nhóm đôi - Nhận xét - ghiđiểm 4. Củng cố dăn dò: (6’) -Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của phân số thập phân - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của học sinh - 2em - Lắng nghe - Học sinh nhắc lại - Học sinh tìm phân số thập phân - HS làm. - Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân. - Nối tiếp đọc + (chín phần mười), - Viết và chữa bài - - HS tìm nhanh và ghi bảng - - Nhận xét - bổ sung - Thảo luận và chữa bài - Nhận xét- bổ sung - 1 em Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện. * HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Mạnh dạn trong giao tiếp. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề. (4’) 2. GV kể chuyện: (12’) - GV kể lần 1: Viết tên nhân vật. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa kể vào tranh minh họa. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: (19’) a) Bài tập 1: Gọi HS đọc: - Dựa vào tranh vào trí nhớ các em hãy tìm mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh. - Treo bảng phụ có ghi sẵn lời thuyết minh b) Bài tập 2-3: - Cho HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét- tuyên dương – ghi điểm 4. Củng cố- dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, quan sát tranh. - HS đọc. - HS tìm và nêu. -1-2 em đọc lại - 1-2 em đọc - HS kể chuyện theo nhóm. + Kể theo đoạn. + Kể toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể trước lớp. - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) 2. Kĩ năng: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2) 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. *GDBVMT: Ngữ liệu dùng để nhận xét ( bài Buổi sớm trên cánh đồng ) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy. Ghi chép kết quả quan sát cảnh. Bút dạ 2-3 tờ giấy. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: Gọi HS trả lời: (5’) + Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh . + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. (4’) 2. Hướng dẫn HS làm bài: (26’) Bài tập 1: Gọi HS đọc. a) Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? b) Tác giả quan sát những sự vật bằng những giác quan nào? c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc. - GV giới thiệu một vài tranh ảnh đã sưu tầm. - Cho HS làm nhóm + Lưu ý HS cách lập dàn bài - Nhận xét- tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Cho HS nhắc lại cách lập dàn ý bài văn tả cảnh - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. + Cánh đồng buổi sớm, vòm trời, + Làn da, mắt. + Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe. - Thảo luận và trình bày vào giấy to - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét- bổ sung - Chữa bài vào vở - 2em SINH HOẠT LỚP Nội dung: 1) Đánh giá tình hình chuẩn bị và học tập trong tuần: - Đồ dùng. - Nề nếp. - Tình hình học tập. 2) Kế hoạch tuần tới: - Duy trì số lượng. - Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Chuẩn bị tốt cho buổi khai giảng năm học mới.
Tài liệu đính kèm: