Giáo án Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (2 cột)

Giáo án Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (2 cột)

TOÁN:

 ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán

có liên quan, nhanh, chính xác.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học

vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
TẬP ĐỌC:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Hiểu diễn biến câu chuyện và ý nghĩa của bài thơ..
2. Kĩ năng: 	- Đọc lưu loát toàn bài.
	- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
	- Đọc đúng lời đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. 
II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài ca về trái đất
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: HD HS luyện đọc 
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi
- GV chia đoạn: 4 đoạn 
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp uốn nắn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp.
* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài 
Hoạt động lớp
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng.
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ?
- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ánh ửng lên như mảng nắng, thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo công nhân.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Hai người trao đổi với nhau về thời gian công tác rất chân tình, cởi mở.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em thích thú nhất? Vì sao ?
VD:Em thích nhất đoạn miêu tả ngoại hình của anh A-lếch-xây. Vì đoạn này tả rất đúng người nước ngoài.
+ Nội dung bài náy nêu gì?
*Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm.
 Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam.
Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 4
- 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn.
4. Củng cố:
- HS thi đọc diễn cảm.
+ Nội dung bài nêu gì?
- HS nêu
 GD tinh thần hữu nghị giữa các dân tộc.
5. Dặn dò-nhận xét: 
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học 
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2010
TOÁN:
	ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. 
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán 
có liên quan, nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học 
vào thực tế. 
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng sửa BT3
- HS lên bảng. 
2. Bài mới:
 Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HD HS hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài
Hoạt động cá nhân, lớp
Ÿ Bài 1:
- HS lên bảng hoàn thành vào bảng.
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1 km
= 10 hm 
1 hm 
= 10dam 
= km
1 dam
= 10 m
=dam
1 m
= 10dm
=dam
1dm
= 10cm
= m
1 cm
= 10mm
= dm
1mm
=cm
+ Mỗi đơn vị đo đọ dài lớn gấp mấy lần đơn vị bé liền sau?
+ Mỗi đơn vị đo độ dài bé bằng một phần mấy đơn vị lớn liền trước?
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
* Hoạt động 2: Luyện tập bài 2,3
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp
Ÿ Bài 2: 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
- GV HD sửa bài.
a) 135m=1350dm b) 8300m=830dam
324dm =3240cm 4000m = 40hm
b) 1mm = cm 1cm= m
Ÿ Bài 3:
4km37m = 4037m 354dm = 35m4dm
8m12cm = 812cm 3040m = 3km40m
* Hoạt động 3: Luyện tập bài 4
Hoạt động cá nhân
HN - ĐN : 791km 
ĐN – Tp HCM : dài hơn144 km
HN – TPHCM: ? Km
5. Dặn dò-nhận xét:
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” 
- Nhận xét tiết học
Giải:
a) Đường sát từ Đà Nẳng đến thành phố Hồ Chí Minh dài:
791 + 144 =935 (km)
b) Đường sát từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài:
791 + 935 = 1726 (km)
CHÍNH TẢ:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”. 	
2. Kĩ năng: 	- Làm đúng các bài tập dđ¸nh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình tiếng lên bảng. 
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình cấu tạo tiếng các tiếng: tiến, biển, bìa, múa
Ÿ Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới:
- Học sinh nhận xét
 Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn + Người ngoại quốc này có đặc điểm gì?
- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng lên như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to.
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn
- Học sinh nêu từ khó dễ viết sai: khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác.
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho học sinh viết 
- Học sinh nghe -viết vào vở từng câu, cụm từ.
- Giáo viên chấm bài
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- GV HD sửa bài
 - Các tiếng chứa ua: của, múa
- Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn
- GV yêu cầu HS nêu cách đánh dấu thanh.
* Cách đánh dấu thanh:
- Trong các tiếng có ua (không có âm cuối) đánh dấu thanh ở chữ cái đầu của âm chính ua - chữ u.
- Trong các tiếng có uô (có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính uô - chữ ô.
Ÿ Bài 3:
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng có chứa nguyên âm uô, ua.
+ Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng.
+ Chậm như rùa: quá chậm chạp.
+ Ngang như cua: tính gàn dỡ, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẩm: chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.
5. Dặn dò-nhận xét: 
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về chủ đề “ Hoà bình”.
2. Kĩ năng: 	- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục lòng yêu hòa bình. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- 	HS : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa: Cho VD
- 1 HS nêu
Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa bình”
Hoạt động cá nhân, lớp
Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1 
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng
* Chọn ý b: trạng thái không có chiến tranh.
Ÿ Giáo viên chốt lại chọn ý b: trạng thái không có chiến tranh.
Ÿ Bài 2: 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa với hòa bình và không đồng nghĩa.
- Học sinh làm bài
* Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
* Hoạt động 2: Bài 3:
- GV lưu ý HS viết đoạn văn tả cảnh thanh bình ở địa phương hoặc một miền quê, thành phố mà em biết.
( GV yêu cầu HS yếu viết khoảng 5 câu, HS khá giỏi có mở đoạn, kết đoạn)
4. Củng cố:
- GV chốt lại các bài tập
5. Dặn dò-nhận xét:
- Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
- HS viết đoạn văn.
- Vài HS đọc đoạn văn.
VD: Quê tôi nằm cạnh dòng sông trà. Hằng ngày nước xanh ngăn ngắt chảy qua. Hai bên dòng sông, những hàng tre xanh mướt soi bóng xuống dòng sông. Nơi đây là chỗ trú ngụ của các loài chim. Chúng đua nhau hót ríu rít vang tận vào thôn xóm. Chiều chiều, chúng tôi ra đây tắm sông, bơi lội quẫy tòm tõm. Trên dòng sông, những cánh buồm trôi thong thả với những câu hò cất lên từ đó. Quê tôi thật yên ả.
Thứ 3 ngày tháng 9 năm 2010
TOÁN:
	ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. 
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng. 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Kiểm tra bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài 
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau.
- 1 học sinh nêu.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: HD HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.
Hoạt động cá nhân, lớp
Ÿ Bài 1:
- HS lần lượt lên bảng hoàn thành bảng sau
Lớn hơn ki-lô-gam
Ki-lô-gam
Nhỏ hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
1 tấn
= 10 tạ
1 tạ
= 10 yến
= tấn
1 yến
= 10 kg
= tạ
1 kg
= 10 hg
= yến
1 hg
= 10 dag
=kg 
1 dag
= 10 g
= hg
1 g
= dag
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng lớn gấp mấy lần đơn vị bé liền sau? 
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng bé bằng một phần mấy đơn vị lớn liền trước?
- Nhận xét hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
* Hoạt động 2: Bài 2, 3, 4
Ÿ Bài 2: 
Hoạt động nhóm, lớp
- Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS làm một câu. 
- GV HD sửa bài.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 43 yến
200 tạ = 20000 kg 2500 kg = 25 tạ
c) 2kg326g = 2326g d) 4008g = 4kg8g 
6kg3g = 6003g 9050kg = 9tấn50kg
Ÿ Bài 3 : - Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
2kg50g 6 tấn8kg
Ÿ Bài 4:
4. Củng cố- dặn dò:
+ Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp, kém nhau mấy lần?
- Nhận xét tiết học
Ngày thứ hai bán được
300 x 2 = 600 (kg)
Ngày thứ ba bán được:
1000 – ( 300 + 600) = 100 (kg)
KHOA HỌC:
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Biết tác hại của thuốc lá, bia, rượu, ma tuý.
2. Kĩ năng: 	- Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Kiểm tra bài cũ: VS tuổi dậy thì 
+ Ở tuổi dậy thì cần làm gì?
Ÿ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- 2 HS trả lời.
* Hoạt động 1: TH xử lí thông tin
Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm
- Nhóm 1 và 2: Tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tác hại của ma tuý.
- GV HD HS thảo luận theo dàn ý sau:
Dàn ý:
- ... i cho tàu thuyền và những vùng ven biển.
3. Vai trò của biển
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày 
- Học sinh khác bổ sung
+ Kể tên một số bãi biển của nước ta.
- Vịnh Hạ Long, Nha Trang 
4. Củng cố:
+ Nêu vị trí của biển nước ta.
+ Biển nước ta có vai trò gì?
- HS nêu
5. Dặn dò-nhận xét: 
- Chuẩn bị: “Đất và rừng “
Nhận xét tiết học 
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ HỌC 
Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình , chống chiến tranh 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã đựơc nghe và đã được đọc đúng với chủ điểm hòa bình, chống chiến tranh 
2. Kĩ năng: 	- Kể tự nhiên, rõ ràng, giọng kể phù hợp với từng nhân vật. 
3. Thái độ: 	- Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.
II. Chuẩn bị: 
-	GV: Sách, báo, truyện ngắn về chủ điểm hòa bình 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm trabài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
2. Bài mới:
- 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh
- 1 học sinh đọc đề bài
+ Đề yêu cầu gì?
+ Câu chuyện đó từ đâu?
+ Câu chuyện nói về điều gì?
- Đề yêu cầu kể chuyện
-Câu chuyện được nghe hoặc được đọc.
- Câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào.
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
* Hoạt động 2: .
* Kể chuyện theo cặp:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Học sinh làm việc theo cặp Từng học sinh kể câu chuyện của mìnhcho bạn nghe.
* Kể chuyện trước lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
4. Củng cố:
- Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?
- HS nêu
5. Dặn dò-nhận xét: 
- Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước.
Nhận xét tiết học 
TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. 
2. Kĩ năng: 	- Nhận được ưu, nhược điểm trong bài mình và của bạn. Biết tham 
gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
3. Thái độ: 	- Giáo dục HS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Bảng thống kê
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
2. Bài mới:
- Học sinh đọc bảng thống kê 
*Hoạt động 1: 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung:
- GV treo bảng phụ có ghi các lỗi điển hình lên bảng.
- GV yêu cầu một số HS lên bảng, cả lớp tự sửa trên nháp.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng.
- GV nhận xét.
* Trả bài và HD HS chữa bài:
- HS đọc các lỗi sai treo trên bảng.
* - Chính tả: màu sanh màu xanh 
 Chim chích chè chim chích choè
- Lỗi về dùng từ:
+ Mái nhà đắp ngói  lợp ngói
- Về câu:Mấy cây ổi trĩu quả góc vườn Ở góc vườn, mấy cây ổi trĩu quả.
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em.
Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- HS đổi vở cho bạn để soát lại.
* Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
-GV đọc một số bài văn, đoạn văn hay.
- HS trao đổi cái hay.
* Viết lại một đoạn văn trong bài làm
- GV yêu cầu HS chọn viết lại một đoạn văn.
- Một số em đọc đoạn văn đã viết lại trước lớp.
3. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- HS nhắc lại.
4. Dặn dò-nhận xét: 
Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn 
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC:
THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” 
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TT)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- HS nhận ra được sự nguy hiểm đối với các chất gây nghiện.
2. Kĩ năng: 	- Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo 
vệ sức khoẻ và tránh lãng phí. 
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá.
- 2 HS trả lời
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tc “Chiếc ghế nguy hiểm” 
Hoạt động cả lớp, cá nhân
- GV phổ biến luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. 
- GV đặt chiếc ghế ngay cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. 
- HS từ hành lang đi vào lớp.
* Dự kiến:
+ Có em cố gắng không chạm vào ghế.
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế.
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ...
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Vì họ không có ý thức.
* Hoạt động 2: Đóng vai
Hoạt động nhóm, lớp
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
- Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý không dễ dàng nhưng chúng ta cần kiên quyết.
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
- Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên tìm cách từ chối hoặc nhờ người khác can thiệp.
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không giải quyết được.
- Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của những người gần đó đáng tin cậy.
3. Củng cố:
+ Thuốc lá, bia, rượu, ma tuý có hại như thế nào? Làm gì đẻ tránh xa?
4. Dặn dò-nhận xét: 
- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
- Nhận xét tiết học
Thứ 6 ngày tháng 9 năm 2010
TOÁN:
MI-LI-MÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ 
giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. 
	- Nắm được tên gọi, ký hiệu, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan
 hệ giữa các đơn vị kế tiếp nhau.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều
 đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1 cm. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Dam2, hm2 
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3b
- 2 học sinh lên bảng.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HD HS nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mm2.Quan hệ giữa mm2 và cm2 
Hoạt động cá nhân, lớp
1-Giới thiệu đơn vị mi-li-mét vuông:
- GV nêu: để đo diện tích rất bé, người ta còn dùng đơn vị mm2.
- Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học: cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
* Hình thành biểu tượng:
- Mi-li-mét vuông là gì?
- Mi-li-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1 mi-li-mét.
- GV HD HS quan sát hình vuông cạnh 1cm (phóng to)
- HS quan sát và đổi: 1cm = 10mm
+ Hình vuông 1cm2 có bao nhiêu ô vuông 1mm2?
- 100 ô vuông 1mm2
* Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị do diện tích.
Hoạt động cá nhân, lớp
+ Nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
 * Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động nhóm, lớp
Ÿ Bài 1:
- GV nhận xét
 1a) HS tiếp nối đọc các đơn vị đo.
1b) HS viết các đơn vị đo.
Ÿ Bài 2: - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Ÿ Bài 3: - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
3. Củng cố: + Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp, kém nhau bao nhiêu lần?
4. Dặn dò-nhận xét:
- Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học
KĨ THUÂT:
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nắu ăn 
và ăn uống thông dụng trong gia đình.
2. Kĩ năng: 	- Kĩ năng bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
3. Thái độ: 	- Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình 
sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh một số dụng cụ nắu ăn và ăn uống thông dụng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chấm một số sp thêu dấu nhân.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
Hoạt động lớp
+ Kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- GV nhận xét.
- Bếp đun, dụng cụ nấu, dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống, dụng cụ cắt, thái thực phẩm, một số dụng cụ khác.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu:
Hoạt động lớp, nhóm
- Các nhóm thảo luận, điền kết quả vào bảng.
- Đại diện nhóm báo cáo
Loại dụng cụ
Tên các dụng cụ cùng loại
Tác dụng
Sử dụng, bảo quản
Bếp đun
Dụng cụ nấu
Dụng cụ bày, dọn thức ăn
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả 
Hoạt động lớp, cá nhân
A
B
Bếp đun có tác dụng
làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực phẩm trước khi chế biến
Dụng cụ nấu dùng để
giúp cho việc ăn uống thuận lợi hợp vệ sinh
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống có tác dụng
cung cấp nhiệt để chín lương thực, thực phẩm.
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác dụng chủ yết là
nấu chín và chế biến thực phẩm.
4. Củng cố: + Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS nhắc lại.
à GD HS bảo quản, giữ gìn dụng cụ nấu ăn và ăn uống. 
5. Dặn dò-nhận xét:
- Chuẩn bị: “ Chuẩn bị nấu ăn” 
- Nhận xét tiết học
SINH HOẠT TUẦN 5
I. Mục tiêu: 
 - Nhận xét tuần 5 và phổ biến kế hoạch tuần 6
II. Lên lớp:
1. Nhận xét tuần 5:
2. Phổ biến kế hoạch tuần 6:
* Ưu điểm:
- Đi học đều.
- Vệ sinh sạch.
- Thực hiện tốt nội quy, ATGT
- Một số em có tiến bộ trong học tập
* Tồn tại:
- Một số tính toán chậm
- Lớp trầm, ít phát biểu.
- Chữ viết của một số em cẩu thả, viết sai nhiều lỗi chính tả.
- Thực hiện chương trình tuần 6
- Chuẩn bị tốt bài ở nhà.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp.
- Thực hiện nội quy, an toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_2_cot.doc