Tiết 1 Tập đọc
$33. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
ã Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: giường bệnhg, miễn là, nghĩ.
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.
ã Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời của các nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
ã Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời, thợ kim hoàn.
ã Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
ã Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to.
ã Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
Tuần 17 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010. Tiết 1 Tập đọc $33. Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: giường bệnhg, miễn là, nghĩ... • Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời của các nhân vật. Đọc- hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời, thợ kim hoàn. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống” (Người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A -li-xa ). Sau đó trả lời câu hỏi. +Em thích chi tiết hình ảnh nào trong truyện . - Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm từng HS . 3. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (3 lượt HS đọc) . GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Chú ý các câu văn: + Nhưng ai nấy đều nói đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng ngìn lần đất nước của nhà vua. + Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô / nhưng cô phải cho biết / mặt trăng to bằng chừng nào . - Hỏi vời có nghĩa là gì? - Chỉ vào tranh minh hoạ và nói: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để tìm lấy mặt trăng cho công chúa . - GV đọc mẫu chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu . Lời chú hề: vui điềm đạm . Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. Đoạn kết bài, với giọng vui nhanh hơn . + Nhấn giọng ở những từ ngữ : xinh xinh , bất kì, không thể thực hiện, rất xa, hàng nghìn lần, cho biết, bằng chừng nào, móng tay, gần khuất, treo ở đâu - GV tóm ý: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi . + Chuyện gì đã xảy ra với công chúa? + Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đỏi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là điều không thể thực hiện được? - Tóm ý chính đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi . + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? - Tóm ý chính đoạn 2. - Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: Nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học . Cô cho rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, vì khi cô đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng . Hay mặt trăng treo ngang ngọn cây vì đôi khi cô thấy nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ. Cô còn khẳng định mặt trăng làm bằng vàng . Suy nghĩ của cô thật ngây thơ . Chú hề sẽ làm cho cô? Các em cùng tìm hiểu đoạn 3 . - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng” cho công chúa? + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó? - Tóm ý chính của đoạn 3 . - Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì? - Ghi nội dung chính của bài . c) Đọc diễn cảm - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . - Tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . - HS hát. - 4 HS thực hiện yêu cầu. - Tranh vẽ cảnh vua và các vị thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc tiếp nối theo trình tự . + Đoạn 1: ở vương quốc nọ đến nhà vua . + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm đến bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề tức tốc đến tung tăng khắp vườn. - Vời có nghĩa là cho người mời dưới quyền . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi . + Cô bị ốm nặng . + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng. + Nhà vua cho vời hết tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn lấy mặt trăng cho công chúa . + Họ nói rằng là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được . + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua . * Đoạn1: Công chúa muốn có mặt trăng: Triều đình không cách nào tìm mặt trăng cho công chúa. - 1 HS đọc thành tiếng . + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn . - Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng . * Đoạn 2: Nói về mặt trăng của nàng công chúa. - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi . + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của cô công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng cho công chúa đeo vào cổ + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn . *Đoạn 3: Chú hề đã mang cho công chúa nhỏ một “mặt trăng” như cô mong muốn . - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn . * Câu chuyện cho thấy cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - 3 HS nhắc lại nội dung chính. - Luyện đọc theo cặp . - 3 cặp HS đọc . - 3 em đọc phân vai (dẫn truyện, chú hề, công chúa). Thế là chú bé đến gặp cô chủ nhỏ của mình. Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô / nhưng cô phải cho biết / mặt trăng to bằng chừng nào. Công chúa bảo: - Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay lên trước mặt trăng / thì móng tay che gần khuất mặt trăng. Chú hề lại hỏi: - Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không? Công chúa đáp: - Ta thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ. Chú hề gặng hỏi thêm: - Vậy theo công chúa mặt trăng làm bằng gì? - Tất nhiên là bằng vàng rồi. 4. Củng cố, dặn dò - Các em vừa học tập đọc bài gì? - Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Nội dung chính của bài là gì? - Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài “Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo )” - Nhận xét tiết học. - 1 HS nhắc lại đầu bài. - 2 đến 3 HS phát biểu. - 1 HS nêu. - Cả lớp lắng nghe và về nhà thực hiện ************************************************** Tiết 2 Lịch sử $17. Ôn tập học kì I I. Mục tiêu. Học xong bài này HS biết: - Bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần. - Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập cá nhân. - Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14 III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ + ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? + Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng các em ôn lại các bài lịch sử đã học b. Tìm hiểu bài * Các giai đoạn lịch sử - GV phát phiếu học tập cho HS làm theo yêu cầu. Hát Bài: “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên” -2 em trả lời -HS nhận xét bổ sung -HS thảo luận nhóm đôi -HS trình bày -HS nhận xét bổ sung. -1 em đọc lại bài hoàn chỉnh Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968 – 980 Nhà Đinh NhàTiền Lê Nhà Lý Nhà Trần Đại Cồ Việt Hoa Lư - GV nhận xét tuyên dương * Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời nhà Trần. Thời gian -Năm 968 -Năm 981 -Năm 1010 -Từ năm 1075 – 1077 -Năm 1226 - Gv nhận xét ghi điểm * Thi kể truyện lịch sử - Gv giới thiệu chủ đề thi Gợi ý: + Kể về sự kiện lịch sử: Đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện ra sao? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tộc ta. + Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò. - Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I - Nhận xét tiết học Tên sự kiện - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. - Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. - Nhà Trần thành lập. Kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - Hs nhận xét bổ sung -HS thi kể trong nhóm (nhóm 4) Đại diện nhóm thi kể trước lớp. Nhận xét bổ sung ************************************************* Tiết 3 Toán $81. Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS: -Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn. II. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b/88, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 81 350 : 187 = 435 (dư 5) - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số . b) Luyện tập, thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 (dư 3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn . - GV nhận xét để cho điểm HS . Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài . - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán . Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói : .g ? - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài thảo luận nhóm. -GV yêu cầu HS tự làm bài . Tóm tắt Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng: m ? Chu vi : m ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò: - Dặ ... xứng, nhắc lại,...Vẽ các hoạ tiết vào các mảng. - Vẽ màu. - HS thực hành vẽ vào giấy A4. + Vẽ hình vuông vừa tờ giấy. - HS trưng bày bài ******************************************************** Tiết 5 Thể dục $34. Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi “ Nhảy lướt sóng” I. Mục tiêu : - ôn tập hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. -Trò chơi: “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” như dây. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Địnhlượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định - Điểm danh, báo cáo. - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. -Trò chơi: “Kéo cưa lừa xe”. -ôn tập lại bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * ôn đi nhanh chuyển sang chạy +GV chỉ huy cho cả lớp cùng thực hiện tập luyện đi theo đội hình 2 – 4 hàng dọc. Mỗi em cách nhau 2 – 3 m, GV nhắc nhở các em đảm bảo an toàn. +Cán sự lớp chỉ huy cho cả lớp thực hiện. +GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công, GV chú ý theo dõi đến từng tổ nhắc nhở và sữa chữa động tác chưa chính xác cho HS. +Từng tổ trình diễn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc và di chuyển hướng phải, trái + Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá . b) Trò chơi: “Nhảy lướt sóng ” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. - GV nhắc lại cách bật nhảy và phổ biến lại cách chơi: Từng cặp hai em cầm dây đi từ đầu hàng đến cuối hàng, dây đi đến đâu các em ở đó phải nhanh chống bật nhảy bằng hai chân “lướt qua sóng”, không để dây chạm vào chân. Cặp thứ nhất đi được khoảng 2 – 3m thì đến cặp thứ hai và khi cặp thứ hai đi được 2 – 3m thì đến cặp thứ ba. Cứ lần lượt như vậy tạo thành các “con sóng” liên tiếp để các em nhảy lướt qua .Trường hợp những em bị nhảy vướng chân thì phải tiếp tục nhảy lần thứ hai để dây tiếp tục đi, đến cuối đợt chơi, em nào bị vướng chân nhiều lần là thua cuộc. Khi một cặp cầm dây đến cuối hàng thì lại nhanh chống chạy lên đầu hàng và lại tiếp tục căng dây làm sóng cho các bạn nhảy. -GV nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và vui chơi. -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức theo tổ, GV phân công tổ trọng tài và người cầm dây. Sau một số lần GV thay đổi các vai chơi giữa các tổ để các em đều được tham gia chơi. -Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động, những tổ nào có số bạn bị vướng chân ít nhất . 3. Phần kết thúc: - Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn. -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - GV cùng học sinh hệ thống bài học và nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 phút 1 phút 1 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 18 –22phút 10-12 phút 2 – 3 lần 1 lần 7-8 phút 1 lần 4 – 6 phút 1 phút 1 phút 2 - 3 phút Gv Gv GV Gv GV GV GV HS hô “khỏe” ******************************************************************** Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010. Tiết 1 Tập làm văn $34. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: Biết xác định đoạn văn thuộc phần nào của đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ của tiết trước. - Gọi HS đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Với đề bài là miêu tả chiếc cặp. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu. - Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV kết luận, chốt lời giải đúng. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp) + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt đến đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy đến và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp). c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: + Đoạn 1: Màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. -Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài, chú ý nhắc HS: +Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong). +Nên viết theo các gợi ý. +Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn khác. +Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi HS trình bày. GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt. Bài 3: Gọi HV đọc yêu cầu của bài và gợi ý GV nhắc HS lưu ý chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - HS Hát -2 HS đọc thuộc lòng. -2 HS đọc bài văn của mình. -Lắng nghe. -1 HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Tiếp nối trình bày nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài. - 5 HS trình bày. -HS đọc -HS làm -HS lắng nghe ********************************************* Tiết 2 Khoa học $34. Kiểm tra học kì I Kiểm tra theo đề của nhà trường ************************************************** Tiết 3 Toán $85. Dấu hiệu chia hết cho 5 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Nhận biết số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. -Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 để giải các bài tập liên quan. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ -SGK III. Các bước lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định 2. KTBC +Các số như thế nào thì chia hết cho 2? +Em nhận biết các số chia hết cho 2 qua dấu hiệu nào? Các số như thế nào thì không chia hết cho 2? 3. Bài mới - GV giới thiệu bài a.- GV hướng đẫn HS tìm dấu hiệu chia hết cho 5 - GVhướng dẫn tương tự bài dấu hiệu chia hết cho 2 - GV cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5 viết thành 2 cột. Sau đó cho HS chú ý đến các số chia hết cho 5, rút ra nhận xét. - Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 thì chia hết cho 5. - GV tiếp tục cho Hs chú ý đến cột ghi phép tính không chia hết cho 5 từ đó nêu được những số không chia hết cho 5 là các số tận cùng không không phải là 0; 5. - GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5. - GV: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. b. Thực hành Bài 1: Cho HS nêu miệng - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Cho HS làm bài vào vở, sau đó cho hs ngồi gần nhau kiểm tra kết quả cho nhau. - GV nhận xét ghi điểm Bài 4: - Cho HS nêu đề bài và thảo luận nhóm 4 tìm và ghi tên phiếu giấy khổ to, nhóm nào xong trước dán bảng. 4. Củng cố – Dặn dò: -Về nhà ôn bài và học bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. -HS hát -HS trả lời và sửa bài 4b/95 b) 8347; 8349; 835; 8353; 8355; 8357. -HS nhận xét -HS lắng nghe, nhắc lại - HS thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả. -HS nhắc lại - HS nhắc lại: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”. -HS thực hành -HS đọc và giải thích theo nhóm đôi a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm bài trên bảng a. 150 < 155 < 160 b. 3575 < 3580 < 3585 c. 335; 340; 345; 350; 355; 360. -HS trình bày và nhận xét bổ sung a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000. b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945. -Hs lắng nghe. *************************************************** Tiết 4 Âm nhạc $17. Ôn tập I. Mục tiêu: - Ôn 5 bài hát đã học trong học kì I. - Ôn đọc 5 thang âm 5 nốt : Đồ, rê, mi, son, la và đồ, rê, mi, pha, son. - đọc đúng 4 bài tập đọc nhạc. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. KTBC. 3. Bài mới. * ND1:Ôn 5 bài hát đã học trong học kì 1 - Gọi HS trình diền bài hát. * ND2: Ôn tập đọc nhạc số 1,2,3,4 + HĐ1: GV cho HS ôn các hình tiết tấu của tùng bàiTĐN. + HĐ2: GV treo bảng phụ các bài tập đọc nhạc, yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, đánh giá môn học nhạc học kì I của HS. - HS hát. - HS hát bài đã học ở tuần 16. - HS ôn lại 5 bài hát mỗi bài hát 1 lần. -HS trình diễn bài hát theo cá nhân, nhóm, tổ kết hợp múa phụ hoạ. - HS đọc từng bài theo hướng dẫn của GV. - HS đọc từng bài TĐN, kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp. - HS đọc bài đọc nhạc kết hợp ghép lời ca. - HS lắng nghe. ********************************************** Tiết 5 Sinh hoạt lớp I. yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Giờ truy bài nghiêm túc. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học, thân thể sạch sẽ. 2/ Phương hướng tuần 18: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 17. - Hoàn thành chương trình học kì I. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập kiểm tra định kì học kì I có kết quả tốt. ***************************************************************
Tài liệu đính kèm: