Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Giáp Thị Nhàn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Giáp Thị Nhàn

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chận rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật .

- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Giáp Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chận rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật .
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài: Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung .
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét 
- Nhận xét và cho điểm từng HS 
II- DẠY HỌC BÀI MỚI
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
 - HS đọc bài theo trình tự :
+ HS1: Ngày xửa ngày xưa..về môn cười.
+ HS2: Một năm trôi qua.. học không vào .
+ HS3: Các quan nghe vậy.. ra lệnh. 
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó .
 - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, các HS khác đọc thêm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối .
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
* Toàn bài đọc với giọng diễn cảm, chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài .
 - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn .
- HS nêu các từ ngữ:mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn ch... 
- GV hỏi: 
- HS trao đổi với nhau và trả lời: 
Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? 
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười .
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? 
+ Nhà vua cửa một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười . 
+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì? 
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng .
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học .
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì ... 
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này? 
+ Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường . 
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ? 
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào . 
+ Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3 ? 
+ Đoạn 2 nói về việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại .
- Gọi HS phát biểu 
+ Đoạn 3: Hy vọng mới của triều đình.
- GV kết luận ghi nhanh lên bảng . 
+ Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì? 
+ Phần đầu của truyện nói lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt . 
- Ghi ý chính lên bảng.
- 2 HS nhắc lại ý chính .
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai 
 - Đọc và tìm giọng đọc .
- Gọi HS đọc phân vai lần 2 . 
- 4 HS đọc bài trước lớp .
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3 .
+ Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc .
+ GV đọc mẫu .
+ Theo dõi GV đọc .
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS 
4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc theo vai . 
- Tổ chức cho HS thi đọc .
HS thi đọc diễn cảm theo vai (2 lượt).
+ Nhận xét, cho điểm từng HS
+ 3 HS thi đọc toàn bài . 
III- Củng cố - dặn dò
+ Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ ntn ? 
+ Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại phần đầu câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập về :
- Phép nhân với các số có không quá 3 chữ số tích không quá 6 chữ số, phép chia các số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số. Biết so sánh các số tự nhiên.
- Giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở BT toán.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 4,5(163)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 dòng 1,2(163)Làm phần a
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài 
GV chữa bài –củng cố cho HS về kỹ thuật nhân chia và cách đặt phép tính 
*Bài 2 (163)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-GV chữa bài .YC HS giải thích cách tìm số chưa biết ? .
*Bài 3 HSKG(163)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-Cho HS tự làm bài –HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 cột 1(163)
-YC HS làm bài theo cặp .
-GVcho HS chữa bài .
-GV chốt kết quả .
*Bài 5(162)
-Gọi HS đọc đề 
-GV cho HS tự trình bày bài .
-Nhận xét chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 1 b (163)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-3HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS làm bài , HS đổi vở kiểm tra kết quả
 ....
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
40 x x =1400 x : 13=205
x =1400 :40 x = 205 x 13
x =35 x = 2665
-HS làm bài .
-HS lớp làm vở .
-HS làm bài .
3 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Đổi vở kiểm tra kết quả .
-HS làm bảng , lớp làm vở 
Giải Số lít xăng cần tiêu hao để ô tô đi được QĐ dài 180km là :180:12=15(l)
Số tiền dùng để mua xăng là :
 7500 x 15 = 112500 (đồng )
 Đáp số : 112500 đồng 
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
* HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phương và có khả năng:
1. - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
 - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
 - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các công trình công cộng của địa phương.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải bảo vệ môi trường?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phương 
-Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa
 các công trình công cộng ở địa phương 
 -HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại 
*HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
 -GVgiao nhiệm vụ thảo luận:Kể những việc cần làm để bảo vệ ,giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương
 -HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại 
3 .Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-HS trả lời
-HS nhận xét
+ HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi ,bổ sung 
-Nhà văn hoá ,chùa ...lànhững công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Các nhóm thảo luận
+Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi ,bổ sung
-Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
 Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu: Sau bài HS có thể mô tả được:
- Sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế : Sự đồ sộ , vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
- Tự hào về Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới .
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ SGK , Bản đồ Việt Nam, Sưu tầm tranh ảnh về kinh thành ..
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền lực ....?
-GV nhận xét cho điểm .
B. Bài mới 
1, Giới thiệu bài : Ghi bảng 
2, Phát triển bài ;
*HĐ 1 :.Quá trình xây dựng kinh thành Huế .
-GV yêu cầu HS đọc SGK :
+Yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế ?
-GV tổng kết ý kiến của HS 
*HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế .
-GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh tư liệu đã sưu tầm được về kinh thành Huế .
-Cho HS đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế .
-GV và HS tham quan góc trưng bày và nghe đại diện các tổ trình bày .
-GV tổng kết nội dung và kết luận :
Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11-12-1993 UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hoá thế giới 
C. Củng cố- Dặn dò:
-Yêu cầu HS sưu tầm thêm về kinh thành Huế ?
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau 
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét bổ xung .
-HS đọc SGK .
-2 HS trình bày trước lớp :
-HS khác nhận xét , bổ xung .
-HS học nhóm .
-Các nhóm trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế .
-Cử đại diện của nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét , bổ xung . 
-HS đọc SGK 68
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Thể dục.
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN- TRÒ CHƠI : DẪN BÓNG
I. Mục tiêu: 
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích 
-Trò chơi : Dẫn bóng : HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn .
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dụng cụ để tập môn tự chọn , kẻ sân ...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
TG
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Tập trung lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
-Chạy theo 1 hàng dọc .
- Đi thường ..
- Tập bài thể dục .
2. Phần cơ bản: 
a, Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Thi tâng cầu bằng đùi .
B, Trò chơi vận động :
- Trò chơi : Dẫn bóng .
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài .
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- Đánh giá nhận xét.
8’
16’
6’
5’
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang, nghe GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc .
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Tập bài thể dục 1 lần , mỗi động tác 2x8 nhịp .
+Ôn tâng cầu bằng đùi :
- Chia nhóm cho HS luyện tập .
-Lớp trưởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS .
+Thi tâng cầu bằng đùi :
- Thi theo tổ nhóm chọn HS nhất .
-Thi những HS nhất tìm ra vô địch .
+GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi, HS chơi thử .
-HS chơi trò chơi.
-HS chơi có phân thắng thua thưởng phạt 
-GV làm trọng tài .
- HS nhắc lại nội dung bài .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
-GV nhận xét đánh giá giờ học .
-GV giao bài về nhà .
Tập đọc
NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu: 
- Đọc diễn cảm hai bài thơ ngắn với giọng ngân nga nhẹ nhàng thể hiện tâm trạng ung dung thư thái, hào hứng, lạc qu ...  cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về :
- Phép cộng , phép trừ phân số .
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng trừ phân số .
- Giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở toán.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa bài 4 (167)
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1-Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(167)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài tập - Nêu cách cộng trừ phân số ...GV chữa bài 
*Bài 2 (167)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
*Bài 3 (167)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-Cho HS tự làm bài –HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 (168)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài
-Chữa bài .
C. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 5(167)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm bài .
-HS nghe và trả lời câu hỏi : 
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi vở kiểm tra bài của bạn .
-HS làm bài .
-3HS làm bảng -HS lớp làm vở .
-HS giải thích cách tìm X của mình .
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài .
Giải : Số phần DT để trồng hoa và làm đường là : ( vườn hoa )
 Số phần diện tích để xây bể nước là :
 (vườn hoa )
DT vườn hoa : 20 x 15 = 300(m2)
DT xây bể là : 300 x 1 = 15 (m2)
 20
 Đáp số : 15 m2
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. Mục tiêu: 
- Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu BT1 .
- Thêm đúng trạng ngưc chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu BT2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Bài tập 1,2 viết vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xứt và cho điểm từng HS.
II- Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.
 Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
- Kết luận: Trạng ngữ vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Lắng nghe.
3- Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đặt cầu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. GV sửa chữa, nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài tại lớp.
- 3 HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp, ví dụ:
+ Nhờ siêng năng, Bắc đã vươn lên đầu lớp.
+ Tại lười học nên bạn ấy bị lưu ban.
+ Vì không mang áo mưa nên Lan bị cảm.
4- Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung của bài trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c) Tại Hoa mà tổ không được khen.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?
- Nhận xét và chữa bài cho bạn (nếu sai).
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài
a. Vì học giỏi, Namđược cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu HS dưới lớp làm vở.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì.
 - Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
 -Giấy A4.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:
+Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống ?
 +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ?
 +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng ?
-Nhận xét câu trả lời của HS. 
2/.Bài mới:
-Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
 *Giới thiệu bài:
 Chúng thức ăn đã tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người, thực vật. Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, thực vật sẽ chết. Còn đối với động vật thì sao? Quá trình trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 *Hoạt động 1:Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
 Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
-Hỏi:
 +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
 +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
 +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật ?
-Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô-xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các-bô-níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.
 *Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
-Hỏi:
 +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
-Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các ...
 *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3/.Củng cố:
-Hỏi: hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật ?
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
-Lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.
-Ví dụ về câu trả lời:
Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
-Trao đồi và trả lời:
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
-Lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 32 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 33
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm nề nếp học tập, việc thực hiện nội quy của trường, lớp trong tuần vừa qua.
- Thi đua lập thành tích học tập hưởng ứng phong trào học tập. 
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại. 
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp
GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 
3. GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá từng nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen - phê tổ, các nhân.
a. Ưu điểm: 
b. Nhược điểm: 
4. Phướng hướng hoạt động tuần tới:
- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.
- Đội ngũ cán bộ lớp cần đôn đốc các bạn trong việc thực hiện tốt các nề nếp.
5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ về Đội.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 32 lop 4 Du cac mon.doc