Giáo án các môn học Tuần 33 - Lớp 4

Giáo án các môn học Tuần 33 - Lớp 4

Tiết1 Tập đọc

 $65. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).

 - Hiểu nghĩa các từ trong bài.

 - Hiểu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện noí lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có).

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Tuần 33 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010.
Tiết1 Tập đọc
 $65. Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).
	- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
	- Hiểu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện noí lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có).
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không đề và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: 
+Đ1: Từ đầu... ta trọng thưởng.
+Đ2: Tiếp ...đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 HS khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc
- GV nx đọc đúng và đọc mẫu:
- HS nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời:
- HS trao đổi theo cặp:
? Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- ..ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt cơm.
Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần.
? Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn ntn?
- Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mắt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
? Tìm nội dung chính của đoạn 1,2?
=> ý 1: Tiếng cười có ở xung quanh ta.
? Nội dung chính đoạn 3?
=> ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.
? Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
- Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, 
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
? Toàn truyện cho ta thấy điều gì?
* ND bài:Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ.
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc vui, háo hức, bất ngờ. Thay đổi giọng phù hợp với nội dung .Cậu bé: hồn nhiên. Nhà vua : dỗ dành.
Nhấn giọng: háo hức, phi thường, trái đào, ngọt ngào, chuyện buồn cười, trọng thưởng, quên lau miệng, giật mình, bụm miệng, quả táo cắn dở, căng phồng, lom khom, đứt dải rút, dễ lây, phép mầu, tươi tỉnh, ...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đọc mẫu:
- HS nêu cách đọc đoạn 3.
- HS luyện đọc : N2.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nx, khen HS đọc tốt. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 66.
****************************************
Tiết 2 Lịch sử
 $33. Di chỉ Hang Hùm
I. Mục tiêu:
- HS biết được sự phát hiện và tìm ra di chỉ hang hùm.
- Qua đó HS thấy được cuộc sống của người cổ xưa đã có ở mảnh đất Yên bái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tài liệu SGK cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp:
2. KT bài cũ: Gọi HS đọc ND bài Kinh Thành Huế.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b) Hoạt động 1: Sự phát hiện và khai quật Di Chỉ Hang Hùm.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Vào những năm 1963...Di Chỉ Hang Hùm”.
? Vì sao các nhà khảo cổ phát hiện ra Di Chỉ Hang Hùm?
c) Hoạt động 2: Vị trí của Di Chỉ Hang Hùm.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ” Hang Hùm... Trong nước”.
? Em hãy nêu vị trí của Di chỉ hang Hùm?
? Vị trí của Hang Hùm có thuận lợi gì đối với cuộc sống của người Nguyên Thuỷ?
d) Hoạt động 3: Những di vật được phát hiện ra trong Di chỉ Hang Hùm.
- GV yêu cầu HS đọc SGK nêu:
? Những di vật tìm thấy ở Hang Hùm?
? Em có nhận xét gì về kết quả nghiên cứu trên?
+GVKL: Từ rất xa xưa con người đã có mật trên mảnh đất Yên Bái. 
- Gọi HS đọc nội dung bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV liên hệ.
- Nhận xét giờ học.
- Hát.
- 2 HS đọc bài.
- 2 HS đọc bài.
- Năm 1963, 1964 xây dựng nhà máy thuỷ điện Thác Bà....
- Tháng 12 năm 1964 các nhà khảo cổ học Việt Nam phát hiện ra Di Chỉ Hang Hùm.
- 2 HS đọc bài.
- Hang Hùm ở núi Chùa, thuộc làng úc, xã Tân Lập. huyện Lục Yên.
- Hang cao hơn mặt đường 10 m, cửa hang hướng tây quay ra sông Chảy...
- Săn bắt, đánh cá để duy trì sự sống.
- Hàng nghìn hoá thạch.
- 30 loài động vật...
- 4 chiếc răng của người cổ...
- Di Chỉ Hang Hùm thuộc thời đại đá cũ.
- Người cổ ở Hang Hùm là người tinh khôn, có niên đại sớm ở VN.
- 2-3 HS đọc bài.
******************************************************
Tiết 3 Toán
 $161. Ôn tập về các phép tính với phân số (TT)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số và nêu ví dụ?
- 2 HS nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV nx bài đúng, ghi điểm.
2. Bài mới.
Bài 1(168). Tính.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bảng con:
- Một số HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nx, trao đổi cách làm.
- Lưu ý : Từ phép nhân suy ra 2 phép chia.
a.
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2. Tìm x
- HS làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn, 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
(Bài còn lại làm tương tự) 
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- HS tự làm bài rồi rút gọn.
a) b) 
c)
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV cùng HS trao đổi cách làm bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
- GV chấm một số bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 161.
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 (m2)
b.Diện tích 1 ô vuông là:
 (m2) 
Số ô vuông cắt được là:
 ( ô vuông)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật đó là:
Đáp số: a. Chu vi: m;diện tích: m2
 b. 25 ô vuông.
 c. m.
*************************************************
Tiết 4 Đạo đức
 $33. Dành cho địa phương
An toàn giao thông
I. Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin quãng đường thường xảy ra tai nạn ở địa phương.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường?
2. Bài mới:
* HĐ1: Khởi động
-Trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra?
* HĐ2: Trò chơi về biển báo giao thông.
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra?
* HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn.
+Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- HS nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử.
- lần 2 chơi thật.
- Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật giao thông.
- Tai nạn sẽ xảy ra.
- HS quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lường sẽ xảy ra.
- HS báo cáo
VD:ở Phố Mới đoạn đường thường xảy ra tai nạn là dốc k30, Cửa ga, đầu cầu Phố Mới.
- Đoạn đường dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu.
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc
 $66. Con chim chiền chiện
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tinh yêu cuộc sống.
	- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu cuộc sống.
	- HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phần 2: Truyện vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 6 HS đọc 6 đoạn. 
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 6 HS đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 HS khác đọc. 
- Đọc cả bài:
- 1, 2 HS đọc.
- GV nx đọc đúng, đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài thơ trao đổi, trả lời:
- Cặp trao đổi.
? Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên ntn?
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
? Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên
...bay vut, bay cao, cao hoài, cao vợi, chim
hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
bay, chim sà, lúa tròn bụng sữa, cánh đập, trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi.
? Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
- Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh, Như ...chuyện chi? Tiếng ngọc trong veo...từng chuỗi. Đồng quê chan chứa...chim ca. Chỉ còn ...da trời.
? Tiếng hót gợi cho em cảm giác như thế nào?
- ...cuộc sống yên bình, hạnh phúc....
? Qua bức tranh thơ em hình dung điều gì?
- ...một chú chim chiền chiện rất đáng yêu, bay lượn trên bầu trời hoà bình tự do. Dưới tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người.
? ý chính của bài:
=> Nội dung bài: 
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp:
- 6 HS đọc.
? Tìmgiọng đọc hay?
- Giọng vui tươi, hồn nhiên. Nhấn giọng: vút cao, yêu mến, ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, trong veo, cánh, trời xanh, chim ơi chim nói, chuyện chi chuyện chi,...
- Luyện đọc diễn cảm 3 kh ... ều khiển, lớp trả lời.
- GV cùng HS nx chung, chữa bài:
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
....
Bài 2, 3.
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn, 1 số HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài:
- Bài 2:
 10 yến = 100 kg kg = 5 kg
50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18kg
- Bài 3: 
2kg7hg= 2700g 60kg7g > 6007g
5kg3g < 5035g 12 500 g= 12kg 500g
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV cùng HS trao đổi cách làm bài:
- GV cùng HS nx, chữa bài.
- HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
 Bài giải
Đổi 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng là:
 1700 + 300 = 2000 (g)
 2000 g = 2 kg
 Đáp số: 2kg cá và rau.
Bài 5. HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài.
- GV thu 1 số bài chấm.
- GV cùng HS nx, chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập Tiết 164 VBT.
- 1 HS lên bảng chữa bài, 
 Bài giải
Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đáp số : 16 tạ gạo.
Tiết 4 Âm nhạc
 Giáo viên bộ môn dạy
************************************************
Tiết 5 Mĩ thuật
 $33. Vẽ tranh: Đề tài vui chơi trong mùa hè
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu được và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với hoạt động vui chơi trong mùa hè..
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh theo đề tài.
 - HS yêu thích các hoạt động trong mùa hè.
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè.
- Hình gợi ý cách vẽ: SGK. Tranh vẽ của hs.
- HS chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về đề tài các hoạt động vui chơi:
- Hs quan sát,
? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các hình ảnh nào?
- Hs nêu cụ thể từng tranh.
- Tranh vẽ các hoạt động vui chơi trong hè:
- Múa hát ở công viên;
- Đi tham quan bảo tàng, Về thăm ông bà.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Chọn nội dung để vẽ tranh:
- Hs chọn nội dung theo ý thích.
? Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè cần có những hình ảnh gì?
- Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
Vẽ màu theo ý thích.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
- Hs thực hành vẽ vào vở
+ Hs tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ các hoạt động vui chơi trong hè, có thể xé dán.
+ Nội dung thể hiện không khí vui nhộn, tươi sáng của mùa hè. 
VD: Biển, núi, tàu thuyền, người với các hoạt động các buổi trong ngày khác nhau.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí:
- Nội dung ; bố cục, hình ảnh, màu sắc.
- Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt.
6.Dặn dò.
- Chuẩn bị tranh về đề tài tự chọn cho bài sau.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010.
Tiết1 Tập làm văn
 $66. Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục đích, yêu cầu.
 - Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn Thư chuyển tiền.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu khổ to và phiếu cho HS.	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS trên phiếu to cả lớp:
- SVĐ, TBT, ĐBT : HS không cần biết.
+ Mặt trước mẫu thư ghi:
+ Mặt sau em phải ghi:
- HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Ngày gửi thư, sau dó là tháng năm.
- Họ tên, địa chỉ người gửi (mẹ em)
- Số tiền gửi viết toàn chứ ( không viết số)
- Họ tên người nhận: bà em.
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Thay mẹ viết thư cho người nhận tiền là bà và đưa mẹ kí tên.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện viết.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Đóng vai người nhận tiền nói trước lớp:
- 1,2 HS đóng vai.
? Người nhận tiền viết gì trong mặt sau của thư chuyển tiền?
- Số chứng minh thư của mình.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
- Kiểm tra số tiền lĩnh có đúng với số tiền mặt trước không.
- Kí nhận.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- HS tiếp nối đọc Thư chuyển tiền, lớp nx,
trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm HS làm bài đầy đủ, đúng: 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống.
**********************************************
Tiết 2 Khoa học
 $66. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, HS có thể:
	- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
	- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút để vẽ sơ đồ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạtđộng dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yêu tố vô sinh trong tự nhiên?
- 2 HS nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chốt ý đúng, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
	* Mục tiêu: - Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS quan sát hình 1 sgk/132.
- Cả lớp quan sát.
? Thức ăn của bò là gì?
- Cỏ.
? Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
- Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Thực hành vẽ theo nhóm 3: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Các nhóm vẽ, nhóm trưởng điều khiển.
- Trình bày:
- Treo sản phẩm và đại diện trình bày: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò cỏ bò
- GV cùng HS nx, trao đổi, chốt ý đúng, bình nhóm thắng cuộc. 
* Kết luận: Chốt ý trên.
- HS nhắc lại.
c. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
	* Mục tiêu: - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	 - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
	* Cách tiến hành:
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên hình 2 sgk/133.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
? Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì?
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
? Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây.
? Thế nào là chuỗi thức ăn?
? Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sv này ăn sv kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật khác.
- Nhiều HS lấy ví dụ.
? Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào? 
* Kết luận: HS nêu mục bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ôn tập.
-...từ thực vật.
**********************************************
Tiết 3 Toán
 $165. Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ và ngược lại?
- 2 HS lên bảng nêu, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng bài toán: 
- 1 HS đại diện điều khiển, lớp trả lời.
- GV cùng HS nx chung, chữa bài:
1 giờ = 60phút 1 năm = 12tháng
....
Bài 2, 3.
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào nháp:
GV cùng HS nx, chữa bài
- Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn, 1 số HS lên bảng chữa bài.
 Bài 3
 (Tương tự)
GV cùng HS nx, chữa bài
5 giờ = 300 phút ;
3 giờ 15phút = 195 phút;
420 giây = 7 phút.
 giờ = 5 phút.
5 giờ 20 phút > 300 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nx, chữa bài.
a. Hà ăn sáng trong thời gian: 30 phút.
b. Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ. 
Bài 5.
- HS đọc yêu cầu bài, nêu miệng.
- GV cùng HS nx, trao đổi, bổ sung, chốt bài: 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập Tiết 165 VBT.
- Khoảng thời gian dài nhất: 20 phút.
*******************************************
Tiết 4 Thể dục
 $62. Môn tự chọn - Trò chơi con sâu đo
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi con sâu đo.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi. cầu, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 phút
- ĐHT * * * * * * * *
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
GV * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 phút
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
- Thi ném bóng trúng đích.
b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- ĐHTL: N3.
- Thi theo nhóm chọn HS có kết quả ném tốt nhất.
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 phút
- GV cùng HS hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
***************************************************
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
I. Yêu cầu.
 - HS nhận ra những ưu điểm và khắc phục những tồn tại của tuần 32
II. Lên lớp
 1. Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Có ý thức cao trong các giờ truy bài và giờ tự học.
 - Có sự cố gắng trong học tập: như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài :... 
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập các động tác đúng nhịp nhàng .
 - Chữ viêt của một số em tương đối sạch đẹp , có tiến bộ.
*Tồn tại: Một số em làm toán còn chậm. 
- Một số em viết chữ xấu không tự sửa :
2.Phương hướng tuần 34
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 33.
 - Tiếp tục ôn tập các môn học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối học kì II.
*****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 33 Hay(1).doc