Giáo án các môn khối 4 (chi tiết) - Tuần 33 - Võ Thị Huyền

Giáo án các môn khối 4 (chi tiết) - Tuần 33 - Võ Thị Huyền

I. Mục đích - yêu cầu :

- HS tìm hiểu về các thế hệ thầy giáo, học sinh Quảng Trị đã kế tiếp nhau viết nên trang sử hiếu học.

- HS trả lời được các câu hỏi.

- Giáo dục HS ý thức cố gắng học tập. Tôn trọng, biết ơn các thế hệ thầy cô giáo.

II. Chuẩn bị GV : nội dung.

 HS : sgk

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 24 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (chi tiết) - Tuần 33 - Võ Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 Thứ , ngày
 Tên môn
 Tên bài
 Thứ 2
3 / 5 / 2010 
 Đạo đức
 Toán
 Tập đọc
 Dành cho địa phương
 Ôn tập phép tính về phân số ( T2)
 Vương quốc vắng nụ cười ( T2)
 Thứ 3
 4/ 5 /2010
 Toán
 Chính tả
 LTVC
 Lịch sử
 Luyện toán
 Ôn các phép tính với phân số ( T3)
 Nhớ viết: Ngắm trăng – Không đề.
 Mở rộng vốn từ : Lạc quan yêu đời.
 Tổng kết
 Thực hành : Cộng, trừ , nhân, chia phân số
 Thứ 4
5/ 5 /2010
 Toán
 Kể chuyện 
 Tập đọc 
 Ôn tập các phép tính với phân số
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 Con chim chiền chiện.
 Thứ 5
6 /5 /2010
 Thứ 6(chiều) 
 7 /5 /2010
Toán
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
 Khoa học
 Luyện toán
Luyện khoa học
 HĐTT
 AT giao thông
 Ôn tập về đại lượng
 Miêu tả con vật ( kiểm tra viết )
 Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
 Lắp ghép mô hình tự chọn ( t1)
 Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
 Thực hành về đại lượng. 
 Các bài tuần 32 + 33
 Sinh hoạt Đội 
 An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng
 Ngày soạn : 30/ 4/ 2010
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Đạo đức :	 Dành cho địa phương
I. Mục đích - yêu cầu : 
- HS tìm hiểu về các thế hệ thầy giáo, học sinh Quảng Trị đã kế tiếp nhau viết nên trang sử hiếu học.
- HS trả lời được các câu hỏi.
- Giáo dục HS ý thức cố gắng học tập. Tôn trọng, biết ơn các thế hệ thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị GV : nội dung.
 HS : sgk
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
2. Hướng dẫn tìm hiểu các nhà giáo ưu tú Quảng Trị :
- GV nêu câu hỏi
+ Em biết gì về ngành GD nói chung và ngành GD ở Quảng Trị nói riêng ?
- Nhận xét, chốt lại và cung cấp đầy đủ thông tin về GD ...
+ Bằng những tư liệu sưu tầm được và hiểu biết của mình, em hãy kể tên các nhà giáo ưu tú Quảng Trị ?
- GV nhận xét, cung cấp thêm cho HS về các tấm gương nhà giáo ưu tú QT.
+ Lê Phước Long : Giám đốc sở GD- ĐT 
+ Dương Ngọc Trai : Nguyên trưởng phòng GD huyện Gio Linh
+ Trần Quốc Việt Nguyên trưởng khoa đào tạo tiểu học CĐSP. 
 + Trần Viết Vượng : Nguyên trưởng phòng GD đông Hà
+ Nguyễn Minh Lai : Nguyên trưởng THPT Tân Lâm
+ Hồ Sỹ Nguyên : nguyên giám đốc sở GD- ĐT 
+ Lê Thị Tưởng : Hiệu trưởng trường mầm non Hoa Sen, Đông Hà.
+ Trần Quang Việt : Nguyên Chủ tịch Công đoàn Ngành.
3. HS phát biểu ý kiến của mình về tấm gương người thầy.
- GV nhận xét, tuyên dương...
4. Củng cố - Dặn dò :
 - Về tìm hiểu thêm Lịch sử GD QT.
- Lắng nghe
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình, nhận xét, bổ sung.
-Theo dõi
+ HS nêu , nhận xét
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau phát biểu theo cảm nghĩ của mình.
Toán : Ôn tập về các phép tính với phân số (t2)
I. Mục đích - yêu cầu : 
- Thực hiện được nhân chia phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
- HS làm đúng các bài tập : bài 1, bài 2, bài 4 (a). HSKG làm thêm bài 3.
- Cẩn thận làm tính và giải toán.
II. Chuẩn bị : GV – HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
- Làm BT 3 của tiết 160.
- GV nhận xét và ghi cho điểm HS. 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
b. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản. 
Bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm của mình.
Bài 3. HS khá giỏi
- Viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực hiện tính, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
Bài 4.
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
- Hướng dẫn HS làm phần b, như SGV
- Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm được để trình bày vào VBT.
- Yêu cầu HS tự làm phần c.
- GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nêu nội dung bài học.
- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS làm bài vào nháp sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 x = ; : = 
 = : ; = : 
 = ; = 
- HS nêu, nhận xét.
- HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Làm phần a vào VBT.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm vào VBT.
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là 
 (m)
- HS cả lớp.
Tập đọc : Vương quốc vắng nụ cười (tt)
I. Mục đích - yêu cầu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy,iết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé). Đọc đúng : ngự uyển, cuống quá, phép mầu.
- Hiểu : Từ ngữ : căng phồng, phép mầu ; ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được câu hỏi trong SGK)
- Biết được sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
II. Chuẩn bị :- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
 - HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS 
- Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ? 
- Bài thơ nói lên tính cách của Bác ntn ?
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ.
b. Giảng bài :
* Luyện đọc.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài. 
- Gv chia đoạn : 3 đoạn.
- Gọi hs đọc nối tiếp. 
- Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm.
- Gọi hs đọc toàn bài. 
- GV nêu giọng đọc + đọc mẫu lần 1. 
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm toàn truyện.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
+ Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
* Đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nx ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài. 
- Yêu cầu HS về nhà HTL. Xem trước bài : Con chim chiền chiện.
- HS đọc thuộc bài Ngắm trăng và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2, nêu chú giải.
- HS đọc nối tiếp lần 3.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
+ Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. ...
- Nêu từ cần nhấn giọng. 
- Thi đọc diễn cảm. 
- Lớp nhận xét.
 Ngày soạn : 1/ 5/ 2010
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Toán : Ôn tập về các phép tính với phân số(t3)
I. Mục đích - yêu cầu : 
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số. Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
- HS làm nhanh các bài tập : bài 1 (a,c) (chỉ yêu cầu trình bày) , bài 2 b, bài 3. HSKG làm thêm bài 4. 
- GDHS tính kiên trì và nhẫn nại.
II. Chuẩn bị : GV - HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm BT2 của tiết 161.
- GV nhận xét và ghi cho điểm HS. 
2. Bài mới :	
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
b. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1a,c. (chỉ yêu cầu trình bày)
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ?
+ Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài. 
Bài 2b.
- Kết luận cách thuận tiện nhất là :
 + Rút gọn 3 với 3.
 + Rút gọn 4 với 4.
Bài 3.
- Bài toán thuộc dạng gì ? 
 Đã may hết số mét vải là :
 20 x = 16 (m) 
 Còn lại số mét vải là :
 20 – 16 = 4 (m)
 Số xái túi may được là :
 4 x = 6 (cái túi) 
- GV chấm bài.
Bài 4. HS khá giỏi 
 Điền 20 vào £ - Khoanh vào D
- GV nhận xét các cách làm của HS.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết 4.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc đề bài.
+ Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
+ Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả cho nhau.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS đọc bài và nêu cách làm.
- Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
- HS đọc đề bài toán.
- Tìm phân số của một số.
- HS tự làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1HS lên bảng chữa.
- HS đọc đề bài.
- HS thực hiện
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm của mình trước lớp.
Chính tả : (Nhớ-Viết) Ngắm trăng- Không đề
I. Mục đích - yêu cầu : 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ :3a. 
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị :GV : nội dung
 HS : sgk
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
- GV đọc các từ ngữ sau : vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
b. Giảng bài :
* Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
- Cho HS tìm những từ ngữ dễ viết sai : hững hờ, tung bay, xách bương.
* GV đọc cho HS viết chính tả.
* Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
* Bài tập 3 :
- GV chọn câu a 
 a). Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn 
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi ... y tế về các bản .
- Vì tổ quốc , thiếu niên sẵn sàng !
 - giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh , mà tổ không được khen .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ mục đích .
- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trước lớp :
- Câu a : Để lấy nước tưới cho ruộng đồng - Câu b : Vì danh dự của lớp , 
- Câu c : Để thân thể khoẻ mạnh , 
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân .
- 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu .
+ Tiếp nối đọc lại kết quả trên phiếu : 
+ Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng .
+ Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất .
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .
Kĩ thuật: Lắp ghép mô hình tự chọn (t1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương dối chắc chắn, sử dụng được. - HS khéo tay: Lắp ghép ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
- GD HS tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV và HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép
 - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
* Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
 - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
 - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
 - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
 + Lắp từng bộ phận.
 3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ 
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- HS chọn các chi tiết.
- HS lắp ráp mô hình.
Buổi chiều
Khoa học : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục đích - yêu cầu : 
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Cung cố lại kiến thức về mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- HS thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị :- GV : Hình minh hoạ trang 130, 131SGK.
 - HS : sgk
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
+ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
b. Giảng bài :
*Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
+ Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ.
- Vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng : SGV
+ ”Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+ Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?
- Kết luận : SGV
 *Hoạt động 2 : Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
+ Thức ăn của châu chấu là gì ?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì ?
+ Thức ăn của ếch là gì ?
+ Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì ?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
3. Củng cố –Dặn dò :
- Nêu nội dung tiết học.
- Về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
+ Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+ Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
- Quan sát, lắng nghe.
+ Là khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng.
+ Tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây.
+ Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như : nước, khí các-bô-níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm.
- Lắng nghe.
- Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
+ Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Là châu chấu.
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
- Lắng nghe.
Luyện toán : Thực hành về đại lượng
I. Mục đích - yêu cầu : 
- Ôn tập củng cố kiến thức về đại lượng. Nắm vững được tên các đon vị đo khối lượng và mối quan hệ của chúng.
- Luyện kĩ năng làm toán, giải toán chính xác.
- GDHS tính kiên trì và nhẫn nại.
II. Chuẩn bị :
- GV : Nội dung bài dạy
- HS : Vở BT
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài - Ghi đề
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1. ( Bài 2 -tr99VBT). Viết số thích hợp vào ô trống :
- Nhận xét, ghi điểm 1 số em làm bài tốt
Bài 2.( Bài 2 - tr100VBT). Điền dấu ; =
+ Muốn điền dấu đúng ta làm thế nào?
- Cho làm bài
- Chữa bài –Nhận xét
Bài 3.( Bài 5- tr100VBT). 
- Yêu cầu phân tích - tìm hướng giải bài toán
- Cho làm bài tập vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- Về nhà làm các bài tập.
- Lắng nghe
- HS đọc đề, và làm bài và giải thích cách làm. 
+ Kết quả :
7 yến = 70 kg ; yến = 2 kg
60 kg = 6 yến ; 4 yến 5kg = 45 kg
1032 kg = 1 tấn 32 kg; 
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Phải chuyển đổi 2 vế về cùng 1 đơn vị đo sau đó so sánh.
- Làm bài vào vở. Sau đó nêu kết quả :
5kg35g = 5035g ; 1 tạ50kg < 150 yến
4 tấn25kg > 425kg ; 100g < kg
- HS đọc bài toán. 
- Thực hiện theo yêu cầu
- Làm bài vào vở - 1em lên bảng làm 
 Bài giải :
Bố cân nặng là : (91 + 41) : 2 = 66 (kg)
Con cân nặng là : 91 – 66 = 25 (kg)
 Đáp số: bố : 66kg ; con : 25 kg
LUYỆN KHOA HỌC LUYỆN BÀI TUẦN 30- 31- 32
A. Mục đích - yêu cầu : 
-Củng cố kiến thức về thực vật và động vật
-Vận dụng kiến thức đã học để thực hành tốt.
B. Chuẩn bị :
-Vở bài tập
C. Các hoạt động dạy – học :
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài –ghi đề:
2.Hướng dẫn luyện tập:
a/Lý thuyết: GV nêu câu hỏi gọi hs trả lời
+Nêu các điều kiện thực vật cần được cung cấp?
+Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật?
+Động vật cần gì để sống?
+Hãy nêu các nhóm thức ăn của động vật?
Bài 1-T71
-Gọi hs đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu: Chọn ý đúng để đánh dấu nhân vào ô trống
-Cho hs trình bày-nhận xét
Bài 1-T64
-Cách hướng dẫn tương tự bài trên
-Cho hs vẽ vào vở sơ đồ Trao đổi chất ở ĐV
-GV chấm bài, nhận xét.
3/Tổng kết-dặn dò
-Nhận xét chung giờ học
-Về nhà làm tiếp những bài tập còn lại
-Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra
-Lắng nghe
+Thực vật cần được cung cấp các điều kiện để sống là: không khí, ánh sáng, nước và chất khoáng
+Chất khoáng có vai trò rất quan trọng đối với thực vật vì trong quá trình sống nếu không cung cấp đầy đủ chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa...năng suất thấp...
+ĐV cần các điều kiện cung cấp:không khí, thức ăn, nước và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường
+ Các nhóm thức ăn của ĐV như:Nhóm ăn thịt- Nhóm ăn cỏ, lá cây- Nhóm ăn hạt- Nhóm ăn sâu bọ- nhóm ăn tạp
-Đọc bài và làm bài
-Vài em trình bày-nhận xét
+Kết quả:
a/ Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí: x khí các-bô- níc
b/ Trong quá trình quang hợp, thực vật thải ra khí: x khí ô- xi
c/ Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí: x khí ô- xi
d/ Trong quá trình hô hấp, thực vật thải ra khí: 
 x khí các-bô- níc
 Hấp thụ Thải ra
 Khí Ô- xi Khícác-bôníc 
 Nước Động vật Nước tiểu 
 Thức ăn Các chất thải
 (ĐV,TV) 
An toàn giao thông: An toàn khi đi trên các phương 
 tiện giao thông công cộng.
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông cộng đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đò. HS biết cách lên xuống xe, tàu, ca nô một cách an toàn. Biết quy định khi ngồi ô tô con, xe , tàu, ca nô,...
- HS có kĩ năng và hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng
- Gd HS có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe,...Hình ảnh người lên xuống tàu, xe,...
HS: Nhớ kể lại chuyến đi chơi, tham quan trên các pơh]ơng tiện GTCC
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu các phương tiện giao thông đườngthủy 
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa 
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Các loại phương tiện giao thông công cộng: Hoạt động nhóm đôi
- Kể tên các loại phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không ?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
* Hoạt động 2: An toàn khi đi tàu, đi xe
Hoạt động nhóm 4 (5 phút)
- Những điều cần nhớ để đảm bảo an toàn khi đi tàu, đi xe,.... trên các phương tiện GTCC
- GV gọi đại diện nhóm HS trình bày, nhận xét
- GV kết luận
- Liên hệ - giáo dục HS khi đi trên tàu, xe,...
- GV: Chúng ta cần có hành vi đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu những quy định khi lên xuống tàu, xe
- Dặn về thực hiện tốt những quy định về an toàn giao thông. Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
- HS thảo luận, trình bày ý kiến
- Ô tô chở khách, ô tô buýt. Tàu hỏa. Tàu thủy, phà, thuyền,...Máy bay,...
- Không thò đầu, tay ra ngoài cửa, không ném các đồ vật ra ngoài qua cửa sổ. Hành lí xếp ở nơi quy định để chắn lối đi, cửa lên xuống; khi lên xuống tàu xe phải cẩn thận, chờ xe dừng hẳn, bám vịn chắc chắn, không chen lấn xô đẩy...
- Các nhóm cùng trình bày, nhận xét bổ sung
- HS nêu tự do
- HS lắng nghe
- HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 33 CKTKN.doc