Giáo án các môn khối 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 30

Giáo án các môn khối 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 30

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

II.Đồ dùng dạy học:

Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 40 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30
Thứ Hai, ngày 9 tháng 4 năm 2010
CHÀO CỜ 
TẬP ĐỌC
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II.Đồ dùng dạy học:
Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng:
-Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc nếu có.
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
..
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
.
-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
-Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
-Em hãy nêu ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Treo bảng phụ có đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV.
-2 -3 HS nhắc lại .
-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-HS đọc bài theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối -2 -HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫ đến những vùng đất mới.
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu.
-Quan sát lắng nghe.
+Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
.
+Đoạn 6: kết quả của đoàn thám hiểm.
+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để đạt được mục đích.
-HS trao đổi và nêu:
-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-1 em đọc.
+Học thật giỏi, đọc nhiều sách báo để tìm tòi kiến thức. 
TOÁN
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS:
-Thực hiện được phép tính vềà phân số.
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
II.Chuẩn bị:
Phiếu khổ lớn .
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.Yêu cầu cả lớp làm vở .
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc đề bài:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải?
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 4: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
a) b) c) 
d) e) 
-1HS đọc đề bài.
-HS nêu:
-Muốn tính diện tích hình bình hành 
-1HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
-HS đọc đề
-HS nêu
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
-2-3 HS nhắc lại. 
-Vêà chuẩn bị. 
TIN HỌC
(GV chuyên trách dạy)
Chiều: CHÍNH TẢ 
Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa
I.Mục tiêu:
-Nhớ –viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đoạn văn trích, bài viết sai không quá 5 lỗi.
-Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra:
-HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.
-Nhận xét chữ viết từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn.
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ-viết.
+Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc.
-Nhắc các em cách trình bày đoạn văn.
+Em hãy tìm những từ được viết hoa trong bài ?
-Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài?
-Nhận xét , sửa sai . Gọi một vài em đọc lại .
c) Nhớ viết.
-Yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại và tự viết bài 
d) Chấm bài.
-Thu chấm một số bài -nhận xét bài viết của HS.
mình.
HĐ 2: Bài tập.
Bài 2a/
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét. 
Bổ sung, GV ghi nhanh vào phiếu.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3a:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi một vài em nêu lại bài đã sửa đúng.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi một số em lên viết lại các lỗi sai.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở.
-1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ.
-2 -3 HS nhắc lại .
-2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục
-Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá vàng, rơi..
-Nghe nắm cách trình bày.
-Tìm và nêu .
- HS tìm và ghi ra vở nháp .VD: 
Thoắt ,khoảnh khắc ,hây hẩy , nồng nàn .
-Sửa sai, ghi nhớ các lỗi sai để khi viết không bị mắc phải .
-Nhớ và viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Nghe, sửa sai.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.
-Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung.
VD: + r – a ð ra , ra lệnh, ra vào, ra mắt, rà mìn , cây rạ. 
+ r – ong ð rong chơi,đi rong, rong biển , ròng ròng .
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp viết bằng bút chì vào SGK.
-Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
-Chữa bài nếu sai.
-Lời giải: Thư viên-lưu giữ-bằng vàng-đại dương-thế giới.
-2 – 3 HS nhắc lại. 
-3 -4 em viết bảng lớp.
-HS nghe.
-Vêà chuẩn bị. 
KHOA HỌC
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I.Mục tiêu: 
 HS biết:
 Mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 118, 119 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây cà chua: a,b,c,d trang 118 SGK và thảo luận.
+Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+Trong số các cây cà chua:a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra KL gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp
HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng cu ... :
-Tổ chức, hướng dẫn cho hs hoàn thành VBT.
-Còn thời gian cho hs làm bài tập sau:
Bài tập. Điền số thích hợp vào chổ chấm:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 300
1 : 500
1 : 12 000
Độ dài thu nhỏ
7 cm
8 dm
5 mm
Độ dài thật
..cm
dm
m
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
(Sinh hoạt Đội)
Thứ Sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng: hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.
-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
ỊII.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là.Chứng minh nhân dân. 
-Phát phiếu cho các em. Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền nội dung vào phiếu .
Hướng dẫn thực hiện từng mục trong phiếu và ghi mẫu . 
-Yêu cầu HS tự đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng, để chính quyền địa phương quản lí ...
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Em đã có lần nào đi xa chưa? Khi đến nơi đó em có thấy bố mẹ hoặc người thân làm phiếu tạm trú tạm vắng không?
-Theo em khi nào ta cần làm phiếu tạm trú tạm vắng?
-Nhận xét tiết học.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .
-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Nhận phiếu và làm việc cá nhân.
Đổi phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-2-3 HS nhắc lại. 
-HS nêu dựa vào thực tế.
-Khi đi xa đến một nơi khác
TOÁN
Thực hành
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu thảo luận nhóm.
-Thước dây.
III.Các hoạt động dạy học – chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: HD thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất.
-Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
-GV và HS thực hành.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
người ta dùng cọc tiêu thẳng hàng để xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất .
HĐ 3: Thực hành ngoài lớp.
Bài 1:
-HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.
-Yêu cầu HS thực hành theo yêu cầu SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm.
-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
Bài 2: Thực hành ngoài lớp.
-Yêu cầu HS thực hành đi theo cặp (HS1 bước HS2 kiểm tra và thực hiện ngược lại ) .
-Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả.
-Nhận xét và kiểm tra một số em .
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về thực hành đo độ dài trong thực tế.
-2HS lên bảng làm bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
VD: + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A.
 + Kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
 + Đọc số đo với vạch trùng ở điểm B rồi đọc số đo đó là độ dài đoạn thẳng AB.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-
-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, chiều rộng phòng học, chiều dài phòng học và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
-Thực hiện và kiểm tra theo cặp.
-Đại diện một số cặp nêu kết quả.
-Cả lớp theo dõi và cùng kiểm tra.
-2-3 HS nhắc lại. 
-Vêà chuẩn bị. 
KỈ THUẬT
Lắp xe nôi (tiết 2) 
I.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài. 
HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
-Cho HS thực hành lắp xe nôi
-Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết. 
-Gọi một số em nêu lại quy trình lắp ghép xe nôi.
-Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu.
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. 
+ Xe nôi chuyển động được.
-Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3.Nhận xét -dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép.
-Để đồ dùng ra trước mặt.
-2 -3 HS nhắc lại .
-HS chọn chi tiết.
-Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết 
-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Nghe nắm tiêu chí đánh giá.
-Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để đánh giá bài được trưng bày .
-Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép .
-Nghe và rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
KHOA HỌC
Nhu cầu không khí của thực vật
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS:
Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu không khí khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 120, 121 SGK.
-Phiếu học tập đủ cho các nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
Bước 1: Ôn lại các kiến thức cũ.
-Không khí có những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Bước 3:
-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sôngs được.
HĐ 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
-GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để sống? 
+Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật
+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
KL: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng : .
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-2HS lên bảng trả lời.
+Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
-Nhắc lại tên bài học.
-Khí ô- xy, ni –tơ, các- bô-nic
-Khí ô- xy , các- bô-nic.
-Thực hiện thảo luận theo cặp : Quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK.
VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
-Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?........
- Một số cặp trình bày trước lớp.
-Nghe và thực hiện.
+Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô-níc và nước.
+Trong không khí khí các –bô – níc chí đủ cho cây phát triển bình thường . Nếu ta tăng lượng khí các bô –níc lên gấp đôi thì cây sẽ cho năng suất cao hơn . Nếu cao quá cây sẽ chết 
+Thiếu khí ô xi cây sẽ chết .
-2 – 3 HS nhắc lại. 
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ của bài học.
-Vêà chuẩn bị.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-Đánh giá kết quả hoạt động tuần 30.
-Nội dung, kế hoạch tuần 31.
II.Các hoạt động dạy – học: 
1.Ổn định tổ chức.
-Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .
2.Nhận xét chung tuần qua.
*Đánh giá công tác tuần 30:
-Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần.
-Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp .
-Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 29. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm (không làm bài, quên đồ dùng học tập )
-Nhận xét chung.
3.Kế hoạch tuần 31: 
-Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định.
-Thực hiện đúng quy chế lớp học. 
4.Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 Tuan 30 CKTKN CT2buoingay.doc