Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 20

Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 20

I/ Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

HSKT đọc trơn toàn bài.

II/ Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy – học

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 4 (đầy đủ) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn : 16/1/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Chào cờ 
Tiết : 2
Môn : TẬP ĐỌC 
Bài : BỐN ANH TÀI (Tiếp theo
I/ Mục tiêu 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
HSKT đọc trơn toàn bài.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Cho HS xem tranh minh hoạ SGK.
 b) Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV gọi HS đọc nối từng đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi đọc, giúp học sinh hiểu các từ mới được giải nghĩa: núc nác, núng thế.
- Đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc lại bài. Nhận xét cách đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn và trả lời câu hỏi:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Ý nghĩa câu chuyện này là gì?
- GV kết luận (Gọi HS đọc cá nhân)
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Thi đọc diễn cảm một đoạn: “Cẩu Khây ... tối sầm lại” 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện tập đọc lại câu chuyện
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát, lắng nghe
- Học sinh nhắc lại
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài (3 lượt)- Đoạn 1: 6 dòng đầu - Đoạn 2: còn lại
- Đọc theo cặp (2 phút)
- 2 học sinh đọc cả bài.
HSKT đọc thầm bài văn.
- Một học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Gặp một bà cụ còn sống sót.Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngũ nhờ.
- Phung nước như mưa làm ngập làng mạc
- HS thuật lại cá nhận từng em
- Có sức khỏe tài năng phi thường, họ dũng cảm đồng tâm hợp lực nên đã thắng.
- Ca ngợi sức khỏe,tài năng,tinh thần đoàn kết,hiệp lực chiến đấu của 4 anh em
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn.
Nhận xét giọng đọc, bình chọn bạn đọc hay.
Tiết : 3
Môn : TOÁN 
Bài : PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu 
 - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số. 
 - Biết đọc, viết phân số. (BT 1, 2)
II/ Đồ dùng dạy – học 
 - Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS lên bảng nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. 
- Nhận xét, ghi điểm:
2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: Phân số.
 b) Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK.
- Hình tròn được chia làm mấy phần?
- Mấy phần đã được tô màu?
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết (viết số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).
P - Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Trong phân số tử số viết ở đâu? Mẫu số viết ở đâu? 
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự với các phân số ; ; .
- Giáo viên chốt lại:
 c) Luyện tập 
Bài 1: Viết rồi đọc phân số đã tô màu.
- GV cho HS viết bảng con và đọc.
- Giáo viên nhận xét.
- Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? 
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét cho điểm từng em.
Bài 2: Viết theo mẫu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhắc lại cách viết phân số.
- Gọi 2 HS lên bảng viết bài,lớp làm vào vở.
Bài 3, 4 (HS khá giỏi làm)
3. Củng cố, dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét:
- Học sinh lắng nghe.
- Chia thành 6 phần. - 5 phần
- Học sinh đọc cá nhân.
- HS viết
- Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh)
- Tử số viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nêu nhận xét như SGK.
- Hình 1: (Hai phần năm)
- Hình 2: (Năm phần tám)
- Hình 3: (Ba phần tư)
- Hình 4: (Bảy phần mười)
- Hình 5: (Ba phần sáu)
- Hình 6: (Ba phần bảy)
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- Học sinh làm vở
- Một học sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa bài 
Tiết : 4
Môn : Chính tả (Nghe – viết) 
Bài : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I/ Mục tiêu 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, hoặc bài tập do giáo viên soạn.
HSKT chép bài vào vở.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập:
- Tranh minh hoạ 2 truyện ở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc các từ: sinh sản, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình. Yêu cầu HS viết.
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm.
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:- Nêu mục tiêu tiết học.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả: “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”
- Những tên riêng nước ngoài viết như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ dễ viết sai: (Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm )
- Giáo viên nhắc HS: Chú ý cách trình bày.
+Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa 
- Đọc chính tả.
- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt. 
- Yêu cầu mở SGK sửa từng câu.
- Chấm 7 - 10 bài, nhận xét.
-Nhận xét chung bài viết của học sinh.
 c) Luyện tập:
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Chọn cho học sinh làm phần b.
- Giáo viên dán 3 -4 tờ phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh minh hoa làm bài tập.
- Giáo viên chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò 
- Tuyên dương học sinh viết tốt.
 - Yêu cầu nhớ truyện kể lại cho người thân nghe.	
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con 
- Lớp nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại đoạn văn 
- Viết hoa tiếng dầu và có gạch nối.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết vở nháp
- HSKT nhìn SGK chép bài vào vở.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa lỗi sai bên lề 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài vào vở.
a) Chuyền trong, chim, trẻ.
b) Cuốc, buộc, thuốc, chuột. 
- HSnêu. Lớp đọc thầm. Quan sát tranh.
a) Trí, chẳng, trình.
b) thuốc, cuộc, buộc.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh thực hiện.
Ngày soạn : 17/1/2010
Ngày giảng : Chiều thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : LỊCH SỬ
Bài : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I/ Mục tiêu 
 - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):
 + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xâu dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
 + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch sdo Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, như Liễu Thăng và kị binh địch vài ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
 + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
 - nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
 + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
 - Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gương cho Rùa thần...)
II/ Đồ dùng dạy – học 
 - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ.
 - Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.	
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Em hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần?
+ Do đâu nhà Hồ không chóng nổi quân Minh xâm lược?
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu
b) Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Aỉ Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
- GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
- Treo lược đồ trận Chi Lăng, yêu cầu HS quan sát.
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta?
- Thung lũng có hình như thế nào?
- Hai bên thung lũng là gì?
- Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
- Theo em với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
- Giáo viên kết luận. 
c) Hoạt động 2 : Trận Chi Lăng.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm.
- Hãy quan sát lược đồ, đọc SGK nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng.
- Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
+ Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?
+ Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
+ Kị binh của giặc thua như thế nào? 
+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?
* Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng  ... ũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Tổ chức kiểm tra
 Ra đề bài
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và 4 đề bài gợi ý:
- GV ra đề bài cho HS viết bài . Sau đó hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài được chọn. Nêu yêu cầu cần đạt của bài viết.
Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường.
Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà.
Đề 3: hãy tả một đồ chơi em thích nhất.
Đề 4: Hãy tả quyển SGK tiếng Việt tập 2 của em.
Tổ chức cho HS làm bài
- HS được phép tham khảo những bài văn đã viết trước đó. 
- Lập dàn ý vào nháp trước khi viết bài 
vào vở.
Thu bài 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc trước nội dung tiết TLV luyện tập giới thiệu địa phương; quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường nơi mình sinh sống để giới thiệu về những đổi mới đó.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
(HSKT đọc bài 4 anh tài.)
- Quan sát nội dung SGK.
- Chọn một trong 4 đề. Đọc, tìm hiểu yêu cầu của đề
- HS làm bài vào vở tập làm văn
- Nộp bài
Tiết : 3
Môn : KĨ THUẬT
Tiết : 4
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : Mở rộng vốn từ 
 SỨC KHOẺ 
I/ Mục tiêu 
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4)
II/ Đồ dùng dạy – học 
 - Bút dạ, phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1; 2; 3.	
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới 
Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu trực tiếp.
 b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu từ cần tìm.
 a) Chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe.
 b) Chỉ đặc điểm cơ thể khỏe mạnh.
- GV nhận xét cho điểm em nêu nhiều từ.
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập, cho HS tìm các từ chỉ các mơn thể thao.
- Gọi HS trình bày từ tìm được.
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài tập:
- GV kết luận, cho giải thích nghĩa vài thành ngữ
+ Khoẻ như: Voi, trâu, hùm.
+ Nhanh như: Cắt, gió, chớp, điện, sóc.
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu bài tập:
- GV cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài; chuẩn bị bài sau: Câu kể Ai thế nào?
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS đọc yêu cầu đề bài (3 em)
- HS nêu từ cần tìm và trình bày.
a) Tập thể dục, chạy, chơi thể thao, bóng đá, nhảy dây , nhảy cao...
b) Lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc cường tráng....
- HS nhận xét từ nêu của bạn.
- HS đọc yêu cầu bài và tim từ (15 từ)
- HS thi đua theo nhóm.
- Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- Đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Trình bày trước lớp.
Ngày soạn : 19/1/2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Đ/c :................................................................................
Tiết : 1
Môn : TOÁN
Bài : PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I/ Mục tiêu 
 - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. (BT1) 
HSKT đọc, viết các phân số.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Băng giấy, hình vẽ SGK.	
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 
 6 ; 12 ; 36
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Thế nào là hai phân số bằng nhau ?
VD : ; 
- Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy như hình vẽ SGK:
+ Hai băng giấy này như thế nào?
+ Băng giấy T1 chia làm mấy phần?
+ Băng giấy T2 chia làm mấy phần?
+ Tô màu 3 phần là tô màu ba phần mấy của băng giấy?
+ Tô màu 6 phần là tô màu sáu phần mấy băng giấy?
Vậy băng giấy như thế nào với băng giấy?
- Giải thích và là 2 phân số bằng nhau.
- Hướng dẫn HS viết được: 
- GV nêu:Đó là tính chất cơ bản của phân số.
Thực hành
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS viết số thích hợp.
- Cho HS đứng tại chỗ nêu số.
- GV nhận xét chung.
Bài 2: (HS khá giỏi)
- Gọi 2em lên bảng tính cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập ở vở BT và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
 ; ; 
- HS quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, so sánh, nhận xét, tơ màu.
- Hai băng giấy bằng nhau.
- Chia làm bố phần bằng nhau.
- Chia làm tám phần bằng nhau.
- Tô màu băng giấy.
- Tô màu băng giấy.
- Băng giấy = băng giấy 
- = 
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại tính chất như SGK. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. HS nêu số.
a) 6 8 4 12 3 5 6
 15 14 32 3 5 7 8 2
b) 4 7 12
 10
- HS nhận xét bài của bạn.
a) 18: 3 = 6 ; (18 x 4): (3 x 4) =
 72 : 12 = 6
b) 81: 9 = 9 ; (81: 3): (9: 3) =
 27 : 3 = 9
Nhận xét: Kết quả không thay đổi.
Tiết : 2
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài : LUYỆN TẬP - GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I/ Mục tiêu 
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1)
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống (BT2)
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc bài làm ở tiết trước.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu 
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu.
- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Viết sẵn bảng phụ dàn ý, gọi HS đọc 
Bài tập 2: 
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Phân tích đề, nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- Nhắc HS chú ý những điểm sau.
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường... 
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
- Chuẩn bị bài sau: “ Trả bài văn miêu tả đồ vật”.
- 2 HS đọc bài làm của bài tiết trước, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài: “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Của xã Vĩnh Sơn,một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh... quanh năm.
- Đã biết trồng lúa nước, nghề nuôi cá....... đời sống người dân được cải thiện.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau nội dung các em chọn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất... 
Tiết : 3
Môn : KHOA HỌC
Bài : BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH 
I/ Mục tiêu 
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân, rác hợp lý; giảm khí thải bảo vệ rừng và cây trồng, 
II/ Đồ dùng dạy – học 
- Sưu tầm tư liệu, hình vẽ, trnh ảnh về các h9oạt động bảo vệ mội trường không khí.
- Giấy Ao, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm?
- Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- GV nhận xét, ghi diểm.
2. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: Dùng tranh, ảnh để giới thiệu.
 b) Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Yêu cầu HS quan sát tranh / 80, 81 và trả lời câu hỏi.
- Bạn, gia đình và địa phương đã làm gì để bầu không khí trong sạch?
- Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu.
- Gọi HS trình bày kết quả trả lời.
- Liên hệ bản thân, gia đình và địa phương.
- GV kết luận.
 c) Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
- Phân công từng thành viên cùa nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- GV đi từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
- GV đánh giá, nhận xét chung:
- Yêu cầu HS đọc mục: “ Bạn cần biết”.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.ò:
- Về học và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Do bụi tự nhiên, bụi do hoạt động của con người...
- Có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác...
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2.
- Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu 
- Thu gom và xử lý phân rác hợp lý,don vệ sinh....
- HS nêu những việc nên làm:
- Hình 1; H3; H6 ; H2; H5 ; H7.
* Việc không nên làm: Hình 4.
- Vẽ theo nhóm.
- HS thực hành.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm.
- Đại diện phát biểu..., nêu ý tưởng của bức tranh.
- Nhóm bạn góp ý.
- 1 Học sinh đọc to.
Tiết : 4
Môn : THỂ DỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20 CKTKN.doc